|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
113/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Hồ Quốc Dũng
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 113/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày
12 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI
LÀM VIỆC CỦA TỈNH NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ
20
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc
làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020
của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Kế hoạch số
48-KH/TU ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý, sử dụng
biên chế các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức
chính trị - xã hội, chính quyền địa phương giai đoạn 2022 - 2026; Quyết định số
1622-QĐ/TU ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về biên chế các
cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị -
xã hội và chính quyền địa phương năm 2025;
Xét Tờ trình số 322/TTr-UBND
ngày 23 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết định biên chế công
chức và phê duyệt số lượng người làm việc của tỉnh năm 2025; Báo cáo thẩm tra số
69/BC-PC ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết
định biên chế công chức trong các cơ quan hành chính và phê duyệt số lượng người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập
của tỉnh Bình Định năm 2025 như sau:
1. Tổng số biên chế công
chức hành chính: 2.127 biên chế.
2. Tổng số lượng người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập:
24.856 người.
Trong đó:
- Các đơn vị sự nghiệp giáo dục
và đào tạo: 20.458 người;
- Các đơn vị sự nghiệp y tế:
2.947 người;
- Các đơn vị sự nghiệp văn hóa
- thông tin - thể thao: 567 người;
- Các đơn vị sự nghiệp khác:
884 người.
3. Tiếp tục thực hiện
551 biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập được bổ sung cho
năm học 2022 - 2023 (310 biên chế) và năm học 2023 - 2024 (241 biên chế) theo
Quyết định số 3221-QĐ/BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ban Tổ chức Trung
ương về biên chế của tỉnh Bình Định năm 2025.
(Chi tiết theo Phụ lục đính
kèm).
Điều 2. Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 12 tháng 12 năm
2024; có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
PHỤ LỤC I
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của HĐND tỉnh)
TT
|
Cơ quan, địa phương
|
Biên chế giao năm 2025
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
CẤP TỈNH
|
1.211
|
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
55
|
|
2
|
Sở Ngoại vụ
|
20
|
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
25
|
4
|
Ban Dân tộc
|
16
|
|
5
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
67
|
|
6
|
Sở Tư pháp
|
29
|
|
7
|
Sở Du lịch
|
22
|
|
8
|
Thanh tra tỉnh
|
40
|
9
|
VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
38
|
10
|
Sở Xây dựng
|
56
|
|
11
|
Sở Tài chính
|
59
|
12
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
31
|
13
|
Sở Công Thương
|
42
|
14
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
39
|
|
15
|
Sở Nội vụ
|
64
|
|
16
|
Sở Giao thông vận tải
|
54
|
|
17
|
Sở Y tế
|
63
|
|
18
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
36
|
|
19
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
44
|
|
20
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
43
|
|
21
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
43
|
|
22
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
325
|
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
916
|
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
135
|
|
2
|
Thị xã An Nhơn
|
83
|
|
3
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
73
|
4
|
Huyện Vân Canh
|
73
|
5
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
86
|
|
6
|
Huyện Tuy Phước
|
82
|
|
7
|
Huyện An Lão
|
74
|
|
8
|
Huyện Hoài Ân
|
77
|
|
9
|
Huyện Phù Cát
|
78
|
|
10
|
Huyện Phù Mỹ
|
78
|
|
11
|
Huyện Tây Sơn
|
77
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.127
|
|
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của HĐND tỉnh)
TT
|
Tên cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN năm 2025
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
TỔNG SỐ
|
24.856
|
|
I
|
ĐVSNCL thuộc Sở, ban,
ngành tỉnh
|
7.098
|
|
1
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
Bình Định
|
108
|
|
2
|
Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh
|
24
|
|
3
|
Trường Cao đẳng Y tế Bình Định
|
63
|
|
4
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công
nghệ Quy Nhơn
|
96
|
|
5
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
nhà nước thuộc Sở Tư pháp
|
23
|
|
6
|
Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh
thuộc Sở Nội vụ
|
15
|
|
7
|
Trung tâm Tin học - Công báo
thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
15
|
|
8
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
|
17
|
|
9
|
Trung tâm Xúc tiến du lịch
thuộc Sở Du lịch
|
11
|
|
10
|
Trung tâm Khuyến công và Xúc
tiến thương mại thuộc Sở Công Thương
|
15
|
|
11
|
Sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
32
|
|
12
|
Sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
25
|
|
13
|
Sự nghiệp thuộc Sở Lao động -
TB và XH
|
106
|
|
14
|
Sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
3.131
|
|
15
|
Sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
142
|
|
16
|
Sự nghiệp Y tế
|
2.947
|
|
17
|
Sự nghiệp thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ
|
47
|
|
18
|
Sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và
Thể thao
|
231
|
|
19
|
Ban Quản lý dự án và GPMB Khu
kinh tế
|
15
|
|
20
|
Đơn vị sự nghiệp khối Đảng
|
22
|
|
21
|
Văn phòng Ban An toàn giao
thông tỉnh
|
5
|
|
22
|
Quỹ Phát triển KHCN tỉnh
|
3
|
|
23
|
Văn phòng Điều phối về biến đổi
khí hậu
|
5
|
|
II
|
ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện
|
17.758
|
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
2.505
|
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
- Thể thao
|
33
|
|
-
|
Đội Trật tự đô thị
|
74
|
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
9
|
|
-
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
9
|
|
-
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
42
|
|
-
|
Các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở
|
2.338
|
|
2
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
2.279
|
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
- Thể thao
|
22
|
|
-
|
Ban Quản lý Rừng phòng hộ
|
10
|
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
15
|
|
-
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
25
|
|
-
|
Đội Quản lý trật tự đô thị
|
10
|
|
-
|
Các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở
|
2.197
|
|
3
|
Thị xã An Nhơn
|
1.897
|
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
- Thể thao
|
20
|
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
13
|
|
-
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
25
|
|
-
|
Đội Quản lý trật tự đô thị
|
8
|
|
-
|
Các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở
|
1.829
|
|
4
|
Huyện Tuy Phước
|
2.006
|
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
- Thể thao
|
20
|
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
15
|
|
-
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
30
|
|
-
|
Các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở
|
1.939
|
|
5
|
Huyện Phù Cát
|
2340
|
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
- Thể thao
|
20
|
|
-
|
Ban Quản lý Rừng phòng hộ
|
11
|
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
13
|
|
-
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
36
|
|
-
|
Các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở
|
2.258
|
|
6
|
Huyện Phù Mỹ
|
2.114
|
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
- Thể thao
|
20
|
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
15
|
|
-
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
12
|
|
-
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
27
|
|
-
|
Các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở
|
2.039
|
|
7
|
Huyện Tây Sơn
|
1.642
|
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
- Thể thao
|
20
|
|
-
|
Ban Quản lý Rừng phòng hộ
|
13
|
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
18
|
|
-
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
20
|
|
-
|
Các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở
|
1.570
|
|
8
|
Huyện Hoài Ân
|
1.170
|
|
-
|
Trung tâm VH-TT-TT
|
18
|
|
-
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
11
|
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
15
|
|
-
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
19
|
|
-
|
Các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở
|
1.107
|
|
9
|
Huyện An Lão
|
640
|
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
- Thể thao
|
19
|
|
-
|
Ban Quản lý Rừng phòng hộ
|
18
|
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
13
|
|
-
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
14
|
|
-
|
Các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở
|
575
|
|
10
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
632
|
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
- Thể thao
|
19
|
|
-
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
16
|
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp
|
11
|
|
-
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
8
|
|
-
|
Các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở
|
578
|
|
11
|
Huyện Vân Canh
|
533
|
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
- Thể thao
|
17
|
|
-
|
Ban Quản lý Rừng phòng hộ
|
15
|
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
9
|
|
-
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
8
|
|
-
|
Các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở
|
484
|
|
PHỤ LỤC III
BIÊN CHẾ GIÁO VIÊN ĐÃ BỔ SUNG CỦA GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
(Kèm theo Nghị quyết số: 113/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của HĐND tỉnh)
TT
|
Cơ quan, địa phương
|
Biên chế giáo viên bổ sung năm học 2022- 2023
|
Biên chế giáo viên bổ sung năm học 2023- 2024
|
Tổng cộng biên chế giáo viên đã bổ sung của giai đoạn
2022- 2026
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
61
|
67
|
128
|
|
2
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
61
|
15
|
76
|
|
3
|
Huyện Tuy Phước
|
15
|
10
|
25
|
|
4
|
Huyện Hoài Ân
|
35
|
10
|
45
|
|
5
|
Huyện Tây Sơn
|
0
|
26
|
26
|
|
6
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
40
|
2
|
42
|
|
7
|
Huyện An Lão
|
9
|
|
9
|
|
8
|
Huyện Vân Canh
|
23
|
|
23
|
|
9
|
Thị xã An Nhơn
|
35
|
|
35
|
|
10
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
31
|
111
|
142
|
|
|
Tổng cộng
|
310
|
241
|
551
|
|
Nghị quyết 113/NQ-HĐND năm 2024 quyết định biên chế công chức và phê duyệt số lượng người làm việc của tỉnh Bình Định năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 113/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 quyết định biên chế công chức và phê duyệt số lượng người làm việc của tỉnh Bình Định năm 2025
9
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
|
IP:
2001:ee0:1c32:21f1:1c3d:463:5e0a:fb0f
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|