Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 113/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Nguyễn Hoài Anh
Ngày ban hành: 06/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 113/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 06 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 29

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình giám sát năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết 629/2019/UBTVQH14 ngày 30/01/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về hướng dẫn một số hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, ý kiến của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

Sau khi xem xét Tờ trình số 761/TTr-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của HĐND tỉnh như sau

A. KỲ HỌP THƯỜNG LỆ GIỮA NĂM 2025 (dự kiến tổ chức trong tháng 7/2025)

I. Các báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh

1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.

2. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.

3. Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025; sử dụng quỹ dự phòng và tạm ứng ngân sách 6 tháng đầu năm 2025.

4. Tình hình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.

5. Tình hình công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.

6. Tình hình giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.

7. Tình hình an ninh, trật tự an toàn xã hội và công tác đấu tranh phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.

8. Việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thường lệ giữa năm 2024 và trước kỳ họp thường lệ cuối năm 2024, HĐND tỉnh khóa XI.

9. Trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thường lệ cuối năm 2024.

10. Trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thường lệ giữa năm 2025.

11. Kết quả thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh về kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thường lệ cuối 2023 và trước kỳ họp thường lệ giữa năm 2024, HĐND tỉnh khóa XI.

12. Kết quả thực hiện nội dung trả lời chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp thường lệ cuối năm 2024 - HĐND tỉnh khóa XI.

13. Trả lời chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp thường lệ giữa năm 2025 - HĐND tỉnh khoá XI.

14. Các báo cáo khác theo yêu cầu của Thường trực HĐND tỉnh và UBND tỉnh chủ động báo cáo với HĐND tỉnh.

II. Các tờ trình và kèm dự thảo nghị quyết UBND tỉnh trình HĐND tỉnh

1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 nguồn vốn ngân sách nhà nước và danh mục công trình trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2026 - 2030.

2. Kế hoạch dự kiến đầu tư phát triển năm 2026 và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh năm 2026.

3. Các nghị quyết về phê duyệt chủ trương/ Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh.

4. Các nghị quyết quy định chế độ, chính sách thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh.

(Dự kiến các nghị quyết theo phụ lục đính kèm)

III. Các báo cáo, tờ trình kèm dự thảo nghị quyết do Thường trực HĐND tỉnh trình HĐND tỉnh

1. Báo cáo tình hình hoạt động của HĐND tỉnh 6 tháng đầu năm, chương trình hoạt động 6 tháng cuối năm 2025.

2. Báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát năm 2024 của HĐND tỉnh và Thường trực HĐND tỉnh.

3. Tờ trình kèm theo dự thảo nghị quyết về Chương trình giám sát năm 2026 của HĐND tỉnh.

4. Báo cáo giám sát, dự thảo nghị quyết về việc giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thường lệ giữa năm 2024 và trước kỳ họp thường lệ cuối năm 2024, HĐND tỉnh khóa XI.

5. Báo cáo giám sát, dự thảo nghị quyết về kết quả giám sát việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri từ đầu nhiệm kỳ 2021 - 2026 đến cuối năm 2024.

6. Dự thảo Nghị quyết về chất vấn, trả lời chất vấn tại kỳ họp thường lệ giữa năm 2025 - HĐND tỉnh khoá XI.

IV. Các báo cáo Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh trình HĐND tỉnh

1. Kết quả hoạt động của Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh tham gia xây dựng chính quyền và giám sát hoạt động của đại biểu dân cử trong 6 tháng đầu năm 2025.

2. Tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi đến HĐND, UBND tỉnh trước kỳ họp thường lệ giữa năm 2025 - HĐND tỉnh khóa XI.

V. Các báo cáo Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh trình HĐND tỉnh

1. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác của ngành 6 tháng đầu năm 2025.

2. Báo cáo trả lời chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh và báo cáo khác (nếu có).

VI. Báo cáo do các Ban HĐND tỉnh trình HĐND tỉnh

1. Báo cáo thẩm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ trên các lĩnh vực kinh tế - ngân sách, xây dựng cơ bản, văn hóa - xã hội, pháp chế, dân tộc 6 tháng đầu năm 2025 theo lĩnh vực phụ trách của Ban.

2. Báo cáo thẩm tra tờ trình và dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh do UBND tỉnh trình tại kỳ họp thường lệ giữa năm 2025 liên quan đến lĩnh vực phụ trách của Ban, do Thường trực HĐND tỉnh phân công.

3. Báo cáo tình hình hoạt động của các Ban 6 tháng đầu năm; chương trình công tác 6 tháng cuối năm 2025.

4. Báo cáo giám sát chuyên đề của các Ban HĐND tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh, Nghị quyết của Thường trực HĐND tỉnh.

VII. HĐND tỉnh thực hiện các công việc quan trọng khác theo thẩm quyền của HĐND tỉnh.

B. KỲ HỌP THƯỜNG LỆ CUỐI NĂM 2025 (dự kiến tổ chức vào đầu tháng 12/2025)

I. Các báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh

1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2025 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2026.

2. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2025.

3. Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, sử dụng quỹ dự phòng và tạm ứng ngân sách năm 2025.

4. Tình hình hoạt động các Quỹ tài chính ngoài ngân sách của tỉnh năm 2025.

5. Tình hình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2025.

6. Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh Bình Thuận năm 2024.

7. Tình hình công tác phòng, chống tham nhũng năm 2025.

8. Tình hình giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2025.

9. Tình hình an ninh, trật tự an toàn xã hội và công tác đấu tranh phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật năm 2025.

10. Kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh năm 2025.

11. Tình hình thực hiện phí, lệ phí theo Nghị quyết số 14/2016/NQ- HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.

12. Kết quả thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: Về xây dựng Nông thôn mới; về giảm nghèo bền vững; về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh năm 2025.

13. Việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thường lệ cuối 2024 và trước kỳ họp thường lệ giữa năm 2025, HĐND tỉnh khóa XI.

14. Trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thường lệ cuối năm 2025.

15. Kết quả thực hiện Nghị quyết kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thường lệ giữa năm 2024 và trước kỳ họp thường lệ cuối năm 2024, HĐND tỉnh khóa XI.

16. Kết quả thực hiện Nghị quyết về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thường lệ giữa năm 2025 - HĐND tỉnh khóa XI.

17. Trả lời chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp thường lệ cuối năm 2025 - HĐND tỉnh khoá XI.

18. Kết quả thực hiện các nghị quyết giám sát chuyên đề của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh.

19. Các báo cáo khác theo yêu cầu của Thường trực HĐND tỉnh và UBND tỉnh chủ động báo cáo với HĐND tỉnh.

II. Các tờ trình và kèm dự thảo nghị quyết UBND tỉnh trình HĐND tỉnh

1. Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2026 và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh năm 2026.

2. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh giai đoạn 2026 - 2030.

3. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2026.

4. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục công trình trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2026 - 2030.

5. Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp; số lượng hợp đồng chuyên môn nghiệp vụ năm 2026 của tỉnh Bình Thuận.

6. Quy định số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo từng đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2026.

7. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2026 và phương án phân bổ chi ngân sách tỉnh năm 2026.

8. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2024 của tỉnh

9. Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2026 và giai đoạn 2026 - 2030 trên địa bàn tỉnh.

10. Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương và cơ chế thưởng thu vượt dự toán ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2026 - 2030.

11. Kế hoạch tài chính giai đoạn 2026 - 2030.

12. Các nghị quyết về phê duyệt chủ trương/ Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh.

13. Các nghị quyết quy định chế độ, chính sách thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh (Dự kiến các nghị quyết theo phụ lục đính kèm).

III. Các báo cáo, tờ trình kèm dự thảo nghị quyết do Thường trực HĐND tỉnh trình HĐND tỉnh

1. Báo cáo tình hình hoạt động của HĐND tỉnh năm 2025; chương trình công tác năm 2026.

2. Báo cáo giám sát và dự thảo nghị quyết về việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thường lệ cuối 2024 và trước kỳ họp thường lệ giữa năm 2025, HĐND tỉnh khóa XI.

3. Tờ trình và dự thảo nghị quyết về việc tổ chức các kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh năm 2026.

5. Tờ trình kèm theo dự thảo nghị quyết về thành lập Đoàn giám sát chuyên đề của HĐND tỉnh 6 tháng đầu năm 2026.

6. Dự thảo Nghị quyết về chất vấn, trả lời chất vấn tại kỳ họp thường lệ cuối năm 2025 - HĐND tỉnh khóa XI.

IV. Các báo cáo Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh trình HĐND tỉnh

1. Báo cáo công tác tham gia xây dựng chính quyền của Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp năm 2025.

2. Tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi đến HĐND, UBND tỉnh trước kỳ họp thường lệ cuối năm 2025 - HĐND tỉnh khóa XI.

V. Các báo cáo Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh trình HĐND tỉnh

1. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác của ngành năm 2025.

2. Báo cáo trả lời chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh và báo cáo khác (nếu có).

VI. Báo cáo do các Ban HĐND tỉnh trình HĐND tỉnh

1. Báo cáo thẩm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ trên các lĩnh vực kinh tế - ngân sách, xây dựng cơ bản, văn hóa - xã hội, pháp chế, dân tộc năm 2025 theo lĩnh vực phụ trách của Ban.

2. Báo cáo thẩm tra tờ trình và dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh do UBND tỉnh trình tại kỳ họp thường lệ cuối năm liên quan đến lĩnh vực phụ trách của Ban, do Thường trực HĐND tỉnh phân công.

3. Báo cáo tình hình hoạt động của các Ban năm 2025; chương trình công tác năm 2026.

4. Báo cáo giám sát chuyên đề của các Ban HĐND tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh, Nghị quyết của Thường trực HĐND tỉnh.

VII. HĐND tỉnh thực hiện các công việc quan trọng khác theo thẩm quyền của HĐND tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Thường trực HĐND tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Căn cứ tình hình thực tế và tiến độ chuẩn bị của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp chuyên đề năm 2025 đối với một số nghị quyết trong danh mục nghị quyết dự kiến trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp thường lệ năm 2025 (phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 29 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác Đại biểu - UBTVQH;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các VP: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, Hảo.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoài Anh

 

PHỤ LỤC

DỰ KIẾN DANH MỤC NGHỊ QUYẾT UBND TỈNH TRÌNH CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/NQ- HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh)

I. KỲ HỌP THƯỜNG LỆ GIỮA NĂM 2025

1. Phê duyệt danh mục tập quán về Hôn nhân và gia đình được áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

2. Thay thế Nghị quyết số 15/2024/NQ-HĐND ngày 18/7/2024 của HĐND tỉnh về việc Quy định thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công và quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.

3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của HĐND tỉnh.

4. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh.

5. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.

6. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.

7. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.

8. Bãi bỏ Nghị quyết số 62/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh quy định chế độ trợ cấp cho học sinh dân tộc thiểu số học nghề tại Trường Cao đẳng Nghề Bình Thuận.

9. Quy định mức chi phí chi trả trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng thông qua tổ chức dịch vụ chi trả trên địa bàn tỉnh.

10. Quy định mức đóng góp, chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy điều trị, cai nghiện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy; tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

11. Quy định chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy của tỉnh.

12. Quy định nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh

13. Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Hàm Tân - La Gi, tỉnh Bình Thuận.

14. Quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm đối với nguồn kinh phí khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.

15. Chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.

16. Sửa đổi Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định mức hỗ trợ thường xuyên cho chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho Đội dân phòng.

17. Quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.

II. KỲ HỌP THƯỜNG LỆ CUỐI NĂM 2025

1. Thông qua Bảng giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2026 đến hết ngày 31/12/2026.

2. Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và danh mục dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất năm 2026.

3. Quy định tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động lực lượng Dân quan tự vệ trên địa bàn tỉnh.

4. Đặt tên đường trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.

5. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 42/2018/NQHĐND ngày 30/3/2018 của HĐND tỉnh về Quy định chế độ, chính sách thăm bệnh, trợ cấp ốm đau, khám sức khỏe: phúng viếng cán bộ từ trần, tham quan, nghỉ dưỡng và tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận.

6. Đồ án quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Hàm Tân - La Gi, tỉnh Bình Thuận.

7. Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn II: 2026 - 2030 trên địa bàn tỉnh.

8. Kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2026 - 2030.

9. Kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2026./.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 113/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.29.42
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!