|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
113/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Tỉnh
|
Ngày ban hành:
|
05/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
113/2014/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 05
tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Luật Hòa giải ở cơ sở số
35/2013/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở
cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;
Sau khi xem xét Tờ trình số
47/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành
Nghị quyết Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa - Xã hội và Dân tộc; Ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở
cơ sở (có quy định chi tiết kèm theo) trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Đối với những khoản chi không quy định
tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư liên tịch số
100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách
nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Bãi
bỏ mức chi cho công tác hòa giải cơ sở tại Nghị quyết số 169/2010/NQ-HĐND ngày
10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định mức chi ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Trong quá trình thực hiện, nếu các
văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa
đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các
văn bản mới.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình Khóa XV, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 04
tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TP;
- TT công báo tỉnh, Báo Hòa Bình;
- Lưu: VT, CT. HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Tỉnh
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI CHO CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị tính: đồng
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Chi công tác phí cho những người đi công tác
|
Người/ngày
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 168/2010/NQ-HĐND
ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế
độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh
Hòa Bình
|
2
|
Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng:
|
|
|
a
|
Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý công tác hòa giải ở cơ sở:
|
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản
lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức.
|
b
|
Đối với đào tạo thuộc các Chương trình, Đề án, Kế
hoạch về hòa giải cơ sở:
|
|
|
|
Việc hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng nghỉ, đi lại cho
học viên bao gồm: cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn; những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã khi tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng kỹ
năng chuyên môn, nghiệp vụ (theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã), hòa giải viên và các đối tượng khác là những người hoạt
động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, cá nhân có uy tín trong cộng đồng
dân cư tham gia
Hòa giải ở cơ sở thực hiện theo mức chi hỗ trợ cụ
thể như sau:
|
|
|
-
|
Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 168/2010/NQ-HĐND
ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ
tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Hòa
Bình
|
-
|
Phụ cấp lưu trú
|
|
-
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên
|
|
Thực hiện theo quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều
3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập
dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
|
-
|
Hỗ trợ tiền phương tiện đi lại
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 168/2010/NQ-HĐND
ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế
độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh
Hòa Bình.
|
3
|
Chi tổ chức hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm
quản lý về hòa giải cơ sở, tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở, giải pháp
thực hiện các Chương trình, Đề án
|
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
08/2011/QĐ-UBND ngày 06/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành quy
định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự
án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
|
4
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề, hội
nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác hòa giải ở cơ sở, các Chương
trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 168/2010/NQ-HĐND ngày
10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Hòa
Bình.
|
5
|
Chi biên soạn, biên dịch tài liệu hòa giải ở cơ sở,
bao gồm:
|
|
|
a
|
Chi biên soạn bài giảng, sách, đặc san, tài liệu
chuyên đề pháp luật, tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện công
tác quản lý nhà nước về hòa giải ở cơ sở, nghiệp vụ, kỹ năng hòa giải ở cơ sở.
|
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức
chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn
học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp
(theo mức đối với ngành, đào tạo đại học, cao đẳng). Đối với sách, tài liệu hệ
thống hóa các văn bản pháp luật thực hiện theo mức chi đối với ngành đào tạo
trung cấp chuyên nghiệp.
|
b
|
Chi biên soạn các tình huống giải đáp pháp luật,
tờ gấp pháp luật, câu chuyện pháp luật, tiểu phẩm pháp luật phục vụ công tác
hòa giải ở cơ sở.
|
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở và của tỉnh.
|
c
|
Chi in ấn các ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát
hành các băng, đĩa phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở; thực hiện truyền thông
trên báo, tạp chí, tập san, bản tin, thông tin lưu động về hòa giải ở cơ sở
|
|
Thực hiện theo định mức, đơn giá của các ngành có
công việc tương tự và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền
phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm, trường hợp thuộc diện phải đấu thầu
thì thực hiện theo quy định về đấu thầu.
|
d
|
Chi biên dịch các tài liệu phục vụ công tác hòa
giải ở cơ sở sang tiếng dân tộc thiểu số, sang tiếng nước ngoài và ngược lại.
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 152/2010/NQ-HĐND ngày
21/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách
nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp
khách trong nước đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Hòa Bình.
|
6
|
Chi hỗ trợ sản xuất, hỗ trợ phát lại các chương
trình, chuyên mục hòa giải ở cơ sở trên sóng phát thanh, truyền hình
|
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
225/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 26/12/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015.
|
-
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông về công tác hòa
giải ở cơ sở trên đài truyền thanh, xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ
sở
|
|
Thực hiện theo quy định về nội dung chi và mức
chi đối với một số công việc có tính chất tương tự tại Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
của người dân tại cơ sở và quy định của tỉnh.
|
7
|
Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất
sắc về hòa giải ở cơ sở
|
Tập thể, cá nhân
|
Thực hiện theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
|
8
|
Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công
tác hòa giải ở cơ sở, các Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Theo Chương trình,
Đề án, Kế hoạch
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
|
9
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi tìm hiểu pháp luật,
nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở được thực hiện theo mức chi tổ chức cuộc thi, hội
thi
|
Cuộc thi, Hội thi
|
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở và quy định của tỉnh.
|
10
|
Chi tạo lập thông tin điện tử phục vụ công tác
hòa giải ở cơ sở
|
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập
thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước và Thông tư liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí
thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước.
|
11
|
Chi rà soát, hệ thống hóa các văn bản, tài liệu
phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở, triển khai các nhiệm vụ của Chương trình,
Đề án, kiến nghị hoàn thiện thể chế hòa giải ở cơ sở
|
|
Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình Quy định mức chi ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
|
12
|
Chi thực hiện thống kê, báo cáo đánh giá về công
tác hòa giải ở cơ sở, bao gồm chi thống kê, thu thập, xử lý thông tin; viết
và hoàn thiện các loại báo cáo định kỳ, đột xuất, chuyên đề, sơ kết, tổng kết
|
|
Thực hiện theo mức chi thực hiện thống kê, báo
cáo đánh giá về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ
Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và quy định của tỉnh.
|
13
|
Chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ hằng
năm về công tác hòa giải ở cơ sở
|
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
06/2007/TT-BTC ngày 26/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản
lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính
sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và Nghị quyết số 168/2010/NQ-HĐND ngày
10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Hòa
Bình.
Đối với đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá
liên ngành, liên cơ quan: Cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu trách
nhiệm chi phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định (tiền tàu xe đi lại,
phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở nơi đến và cước hành lý, tài liệu mang theo
để làm việc) cho các thành viên trong đoàn. Để tránh chi trùng lắp, cơ quan,
đơn vị chủ trì đoàn công tác thông báo bằng văn bản (trong giấy mời, triệu tập)
cho cơ quan, đơn vị cử người đi công tác không phải thanh toán các khoản chi
này.
|
14
|
Chi mua, thuê, sửa chữa trang thiết bị, tài sản,
chi mua sách báo, tài liệu, văn phòng phẩm và một số khoản chi mua, thuê khác
phục vụ cho hoạt động hòa giải ở cơ sở
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp
lệ theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; trường hợp thuộc
diện phải đấu thầu mua sắm thì thực hiện theo các quy định của pháp luật đấu
thầu.
|
15
|
Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ
|
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực
hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công
chức, viên chức.
|
16
|
Chi thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch
công tác hòa giải ở cơ sở đã được phê duyệt
|
|
Thực hiện theo các nội dung chi quy định tại
Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính,
Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và quy định của tỉnh.
|
17
|
Hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi sức
khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn trong
khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả trường hợp hòa giải viên
bị tai nạn được cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc trước khi chết) được thực hiện
như sau:
|
|
|
-
|
Đối với người bị tai nạn có tham gia bảo hiểm y tế
|
|
Thực hiện việc thanh toán chi phí y tế cho cứu chữa,
phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với người bị tai nạn
được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế;
|
-
|
Đối với người bị tai nạn không tham gia bảo hiểm
y tế
|
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu
chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút bằng mức hưởng chi
phí khám bệnh, chữa bệnh của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm
y tế thanh toán theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 22 của Luật bảo hiểm y
tế.
|
18
|
Hỗ trợ thu nhập thực tế, bị mất hoặc bị giảm sút
đối với hòa giải viên bị tai nạn trong thời gian cứu chữa, phục hồi sức khỏe
và chức năng bị mất hoặc giảm sút
|
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09/07/2013 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Y tế hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ
sơ, mức hỗ trợ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn
dẫn đến thiệt hại về sức khỏe.
|
19
|
Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải
viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải thành)
|
Vụ, việc/ tổ hòa
giải
|
140.000
(Căn cứ vào xác nhận
của UBND cấp xã về số vụ việc nhận hòa giải của tổ hòa giải cơ sở)
|
20
|
Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai
táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong
khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở
|
Người
|
Mức chi bằng 03
tháng lương cơ sở.
|
21
|
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn
phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải):
|
Tổ hòa giải/tháng
|
80.000
|
22
|
Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải
viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên:
|
Người/buổi
|
70.000
|
23
|
Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu
hòa giải viên:
|
Người/buổi
|
7.000
|
Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác hòa giải ở cơ sở do tỉnh Hòa Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 quy định mức chi cho công tác hòa giải ở cơ sở do tỉnh Hòa Bình ban hành
5.893
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|