CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 111/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 10 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN
QUẢN LÝ DÂN CƯ THEO ĐỀ ÁN 896 THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn
cứ nội dung Phương án đơn giản hóa được Chính phủ thông qua tại Điều 1 Nghị quyết
này, trong phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan có
liên quan chịu trách nhiệm sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục
hành chính, giấy tờ công dân quy định tại văn bản quy phạm pháp luật để ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành phù hợp với thời điểm
hoàn thành, vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều 3. Giao Văn phòng Chính phủ theo dõi, kiểm tra việc
thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các
bộ, ngành có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong
quá trình thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân
đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày ký
ban hành.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng;
- Ban Chỉ đạo Đề án 896;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2).PC
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ
DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ)
A. NỘI DUNG
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
I. LĨNH VỰC THỦY SẢN
1. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề sản
xuất, khảo nghiệm, thử nghiệm, kinh doanh sản phẩm xử lý cải tạo môi trường
nuôi trồng thủy sản
Bãi bỏ thủ tục hành chính này quy định
tại Điều 23, 24, 25 Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22
tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý sản phẩm
xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
2. Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề
sản xuất, khảo nghiệm, thử nghiệm, kinh doanh sản phẩm xử lý cải tạo môi trường
nuôi trồng thủy sản
Bãi bỏ thủ tục hành chính này quy định
tại Điều 23, 24, 25 Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22
tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý sản phẩm
xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
3. Thủ tục cấp phép tổ chức bồi dưỡng
và cấp chứng chỉ thuyền trưởng máy trưởng tàu cá
a) Bãi bỏ thành phần hồ sơ là sơ yếu
lý lịch trong thủ tục hành chính này quy định tại khoản 3 Điều 9
Quyết định số 77/2008/QĐ-BNN ngày 30 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng về ban
hành Quy chế bồi dưỡng và cấp chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, nghiệp vụ
thuyền viên và thợ máy tàu cá.
b) Sửa một số trường thông tin liên
quan đến cá nhân xin đi học đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý dân
cư tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 77/2008/QĐ-BNN ngày 30 tháng 6
năm 2008 của Bộ trưởng về ban hành Quy chế bồi dưỡng và cấp chứng chỉ thuyền
trưởng, máy trưởng, nghiệp vụ thuyền viên và thợ máy tàu cá.
4. Thủ tục đăng ký thuyền viên
Bỏ nội dung về số chứng minh nhân
dân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ thường trú thay bằng số định danh cá nhân tại
Phụ lục 9 của Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản
theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng kí
tàu cá đóng mới
Bỏ nội dung về số chứng minh nhân
dân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ thường trú và thay bằng số định danh cá nhân tại
Phụ lục 4 của Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản
theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá đối với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu
Bỏ nội dung về số chứng minh nhân
dân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ thường trú và thay bằng số định danh cá nhân tại
Phụ lục 4 của Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản
theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
7. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá
Bỏ nội dung về số chứng minh nhân
dân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ thường trú và thay bằng số định danh cá nhân tại
Phụ lục 7 của Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản
theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
8. Cấp giấy chứng nhận đăng ký an
toàn tàu cá
Bỏ nội dung về số chứng minh nhân
dân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ thường trú và thay bằng số định danh cá nhân tại
Phụ lục 10 của Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản
theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
II. LĨNH VỰC THÚ Y
1. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập, xuất kho ngoại quan
Bỏ thông tin số chứng minh nhân dân,
ngày cấp, nơi cấp... thay bằng số định đanh cá nhân tại Phụ lục 18 Mẫu số 2 tại
Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn.
2. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa
khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
Bỏ thông tin số chứng minh nhân dân,
ngày cấp, nơi cấp... thay bằng số định danh cá nhân tại Phụ lục 18 Mẫu đơn số
03 TS tại Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
trên cạn.
III. LĨNH VỰC BẢO
VỆ THỰC VẬT
1. Thủ tục đăng kí kiểm dịch thực vật
nhập khẩu
Bỏ thông tin về chứng minh nhân dân,
ngày cấp, nơi cấp và thay bằng số định danh cá nhân trong mẫu đơn đề nghị đăng
kí kiểm dịch tại Phụ lục 1 Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm
2014 về quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá
cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
2. Thủ tục đăng kí kiểm dịch thực vật
xuất khẩu
Bỏ thông tin về chứng minh nhân dân,
ngày cấp, nơi cấp và thay bằng số định danh cá nhân trong mẫu đơn đề nghị đăng
kí kiểm dịch tại Phụ lục 4 Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm
2014 về quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá
cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
3. Thủ tục đăng kí kiểm dịch thực vật
xuất khẩu
Bỏ thông tin về chứng minh nhân dân,
ngày cấp, nơi cấp và thay bằng số định danh cá nhân trong mẫu đơn đề nghị đăng
kí kiểm dịch tại Phụ lục 4 Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm
2014 về quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá
cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
4. Thủ tục đăng kí kiểm dịch thực vật
quá cảnh
Bỏ thông tin về chứng minh nhân dân,
ngày cấp, nơi cấp và thay bằng số định danh cá nhân trong mẫu đơn đề nghị đăng
kí kiểm dịch tại Phụ lục 4 Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm
2014 về quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá
cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
5. Thủ tục cấp phép vận chuyển thuốc
bảo vệ thực vật
Bỏ nội dung về chứng minh nhân dân,
ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ thường trú và thay bằng số định danh cá nhân trong mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật tại Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
B. TRÁCH NHIỆM
THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
1. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng, ban hành theo
thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các văn bản sau:
- Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày
22 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý sản
phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
- Quyết định số 77/2008/QĐ-BNN ngày
30 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng về ban hành Quy chế bồi dưỡng và cấp chứng chỉ
thuyền trưởng, máy trưởng, nghiệp vụ thuyền viên và thợ máy tàu cá,
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày
06 tháng 4 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2010 của Chính phủ.
- Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn.
- Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn.
- Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày
30 tháng 10 năm 2014 về quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu,
xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày
08 tháng 6 năm 2015 về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
2. Việc xây dựng, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật tại khoản 1 nêu trên được thực hiện theo quy trình thủ tục
rút gọn./.