HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2021/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
20 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám
sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số
1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu
Hội đồng nhân dân.
Xét Tờ trình số 34/TTr-HĐND
ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành nghị quyết quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng
nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 165/BC-HĐND
ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo nghị quyết này Quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện nghị quyết này theo đúng
quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, tổ đại biểu và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm
2021, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế Nghị quyết số
15/2017/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII
Ban hành Quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân
dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT (Trg).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về một số
chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, tổ đại biểu, đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Văn phòng các
huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia phục vụ hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng
1. Các khoản chi phục vụ hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt và được quyết toán hằng năm với ngân sách cùng cấp, đảm bảo thống nhất
về nội dung chi, mức chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ chi được quy định cụ
thể tại quy định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, của tỉnh.
2. Các khoản chi phục vụ hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp không có trong Quy định này được thực hiện theo
quy định của pháp luật hiện hành. Mức chi tại quy định này là mức chi tối đa, Hội
đồng nhân dân các cấp quyết định mức chi cho phù hợp nhưng không vượt quá mức
chi tại quy định này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Chi
cho công tác thẩm tra các báo cáo, dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp Hội đồng
nhân dân và các văn bản phát sinh giữa 02 kỳ họp theo phân công của Thường trực
Hội đồng nhân dân
1. Chi thẩm tra các báo cáo, dự
thảo nghị quyết trình tại kỳ họp:
- Hội đồng nhân dân tỉnh:
500.000 đồng/văn bản.
- Hội đồng nhân dân cấp huyện:
400.000 đồng/văn bản.
- Hội đồng nhân dân cấp xã:
300.000 đồng/văn bản.
(Đối với thẩm tra các dự thảo
nghị quyết quy phạm pháp luật: Mức chi áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số
06/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức phân bổ
kinh phí bảo đảm công tác bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn hệ thống pháp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang)
2. Chi thẩm tra các văn bản
phát sinh giữa 02 kỳ họp theo phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân:
- Hội đồng nhân dân tỉnh:
400.000 đồng/văn bản.
- Hội đồng nhân dân cấp huyện:
300.000 đồng/văn bản.
- Hội đồng nhân dân cấp xã:
200.000 đồng/văn bản.
Điều 5. Chi
cho công tác giám sát, khảo sát
1. Chi xây dựng đề cương giám
sát, khảo sát:
TT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
HĐND tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
a
|
Giám sát
|
đồng/văn bản
|
700.000
|
400.000
|
300.000
|
b
|
Khảo sát
|
đồng/văn bản
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
2. Chi bồi dưỡng đoàn giám sát,
khảo sát:
TT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
HĐND tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
a
|
Trưởng đoàn
|
đồng/người/buổi
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
b
|
Thành viên chính thức, tổ
giúp việc của đoàn
|
đồng/người/buổi
|
75.000
|
75.000
|
75.000
|
c
|
Công chức, viên chức, nhân
viên phục vụ
|
đồng/người/buổi
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
3. Chi xây dựng, hoàn chỉnh báo
cáo kết quả giám sát, khảo sát:
TT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
HĐND tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
a
|
Báo cáo kết quả giám sát
|
đồng/báo cáo
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
b
|
Báo cáo kết quả khảo sát
|
đồng/báo cáo
|
1.200.000
|
600.000
|
300.000
|
Điều 6. Chi
tiếp xúc cử tri theo chương trình, kế hoạch của Thường trực Hội đồng nhân dân,
Tổ đại biểu Hội đồng nhân
TT
|
Đối tượng và nội dung
|
Đơn vị tính
|
HĐND tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
1
|
Hỗ trợ cho điểm tiếp xúc cử
tri của từng cấp
|
đồng/điểm/lần
|
1.500.000
|
1.000.000
|
700.000
|
2
|
Hỗ trợ cho điểm tiếp xúc cử
tri kết hợp 02 cấp (tỉnh, huyện; tỉnh, xã) hoặc 03 cấp (tỉnh, huyện, xã)
|
đồng/điểm/lần
|
2.500.000
|
|
|
3
|
Hỗ trợ cho điểm tiếp xúc cử
tri kết hợp 02 cấp (huyện, xã)
|
đồng/điểm/lần
|
|
1.700.000
|
|
4
|
Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri, hỗ
trợ hoạt động và khai thác tài liệu cho đại biểu Hội đồng nhân dân
|
đồng/đại biểu/ năm
|
4.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
5
|
Bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức, nhân viên và phóng viên báo chí trực tiếp phục vụ tiếp xúc cử tri
|
đồng/người/buổi
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
6
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến
nghị cử tri của Thường trực Hội đồng nhân dân
|
đồng/báo cáo
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
7
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến
nghị cử tri của tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
|
đồng/báo cáo
|
200.000
|
100.000
|
|
Điều 7. Chi
tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân
1. Chi bồi dưỡng tiếp công dân:
Nội dung chi, mức chi được áp dụng theo Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 26
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ bồi dưỡng đối với
người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Chi xây dựng, tổng hợp báo
cáo kết quả tiếp công dân của Thường trực Hội đồng nhân dân:
- Hội đồng nhân dân tỉnh:
400.000 đồng/báo cáo.
- Hội đồng nhân dân cấp huyện:
200.000 đồng/báo cáo.
- Hội đồng nhân dân cấp xã:
150.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chế
độ công tác phí của đại biểu Hội đồng nhân dân
Đại biểu Hội đồng nhân dân các
cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân được thanh toán tiền công tác
phí từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân; mức chi thực hiện theo
quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh.
Điều 9. Chế
độ chi phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân; các phiên họp, hội nghị do Thường trực
Hội đồng nhân dân triệu tập; các cuộc họp của các Ban của Hội đồng nhân dân
1. Chế độ đối với đại biểu Hội
đồng nhân dân; đại biểu được mời dự kỳ họp, hội nghị:
a) Chi hỗ trợ tiền ăn đối với đại
biểu Hội đồng nhân dân; đại biểu các huyện, xã được mời dự kỳ họp, hội nghị:
- Hội đồng nhân dân tỉnh:
250.000 đồng/đại biểu/ngày.
- Hội đồng nhân dân cấp huyện:
220.000 đồng/đại biểu/ngày.
- Hội đồng nhân dân cấp xã:
180.000 đồng/đại biểu/ngày.
(áp dụng đối với đại biểu ở
xa, không có điều kiện đi về trong ngày; đại biểu Hội đồng nhân dân dự kỳ họp
không ăn thì được thanh toán bằng tiền mặt):
b) Chế độ phòng nghỉ:
Mức chi thực hiện theo quy định
hiện hành của Nhà nước và của tỉnh (đại biểu Hội đồng nhân dân dự kỳ họp
không nghỉ tại nơi nghỉ do cấp triệu tập bố trí thì không được thanh toán).
c) Chế độ tham dự kỳ họp của đại
biểu Hội đồng nhân dân:
TT
|
Đối tượng và nội dung
|
Đơn vị tính
|
HĐND tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
1
|
Chủ tọa kỳ họp
|
đồng/đại biểu/ngày
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
2
|
Đại biểu Hội đồng nhân dân
tham dự kỳ họp
|
đồng/đại biểu/ngày
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
3
|
Đại biểu Hội đồng nhân dân
nghiên cứu tài liệu tại kỳ họp
|
đồng/đại biểu/ngày
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
d) Chi hỗ trợ cho đại biểu theo
danh sách mời dự kỳ họp; cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, phóng viên
báo chí tham gia phục vụ kỳ họp:
- Hội đồng nhân dân tỉnh:
100.000 đồng/người/ngày.
- Hội đồng nhân dân cấp huyện:
100.000 đồng/người/ngày.
- Hội đồng nhân dân cấp xã:
100.000 đồng/người/ngày.
đ) Chi giải khát giữa giờ:
20.000 đồng/người/buổi.
e) Trường hợp kỳ họp vào ngày
Thứ bảy, Chủ nhật: Mức chi bằng 02 lần mức quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều
này (trừ hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân nghiên cứu tài liệu tại kỳ họp).
2. Chi cho các phiên họp, hội
nghị do Thường trực Hội đồng nhân dân triệu tập; cuộc họp của các Ban của Hội đồng
nhân dân:
TT
|
Đối tượng và nội dung
|
Đơn vị tính
|
HĐND tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
1
|
Chủ trì
|
đồng/người/buổi
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
2
|
Thành viên tham dự
|
đồng/người/buổi
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
3
|
Nhân viên phục vụ
|
đồng/người/buổi
|
70.000
|
50.000
|
30.000
|
* Trường hợp họp vào ngày Thứ bảy,
Chủ nhật , ngày lễ: Mức chi bằng 02 lần mức quy định nêu trên.
Điều 10. Chi
bồi dưỡng xây dựng các văn bản
TT
|
Đối tượng và nội dung
|
Đơn vị tính
|
HĐND tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
1
|
Chương trình công tác năm,
báo cáo tổng kết năm của Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân, Thường
trực Hội đồng nhân dân; báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Thường
trực Hội đồng nhân dân; tờ trình, dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân
|
đồng/ văn bản
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
2
|
Báo cáo 6 tháng của Đảng đoàn
Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân; báo cáo 6 tháng, báo cáo
năm của các Ban Hội đồng nhân dân; kết luận của Chủ tọa kỳ họp Hội đồng nhân
dân
|
đồng/ văn bản
|
1.000.000
|
500.000
|
300.000
|
3
|
Chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo
nghị quyết của Hội đồng nhân dân
|
đồng/ nghị quyết
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
Điều 11. Một
số chế độ chi khác
Một số chế độ chi khác: Chi hỗ
trợ may trang phục cho đại biểu Hội đồng nhân dân và cán bộ, công chức, nhân
viên phục vụ của Hội đồng nhân dân; chi tặng quà các đối tượng chính sách; chi
thăm hỏi, trợ cấp, hỗ trợ thăm khám sức khỏe định kỳ cho đại biểu Hội đồng nhân
dân... căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách và tình hình thực tế, Hội đồng
nhân dân các cấp quyết định mức chi cho phù hợp, mức chi tối đa không vượt quá
mức chi tại Nghị quyết số 524/2012/NQ- UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của
Quốc hội.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ
chức thực hiện
1. Căn cứ vào các chế độ, định mức
chi tiêu hiện hành của Nhà nước và quy định về chế độ chi tiêu tại Quy định
này, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm
triển khai thực hiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp đạt hiệu
quả.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng các văn bản mới thì được dẫn chiếu áp dụng theo các văn
bản mới; nếu có khó khăn, vướng mắc Hội đồng nhân dân cấp huyện, xã báo cáo về
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét để trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.