HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 106/2017/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾT QUẢ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ
PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 06/TTr-HĐND
ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Báo cáo số
16/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2017 kèm theo Tờ trình về kết quả phối hợp giải
quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua 22 nội dung giải quyết những
vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 4 và kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân
dân tỉnh, khóa XII) đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận, thống
nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh (Có phụ lục 22 nội dung kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08
tháng 12 năm 2017./.
Nơi
nhận:
- UBTVQH;
Chính phủ (b/cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VP, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
BẢNG TỔNG HỢP
22 NỘI DUNG GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT
SINH GIỮA HAI KỲ HỌP (KỲ HỌP THỨ 4 VÀ KỲ HỌP THỨ 5 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA
XII) ĐÃ ĐƯỢC THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỎA THUẬN THỐNG NHẤT VỚI UBND
TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 106/2017/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Đường kết nối giữa Quốc lộ 1 cũ và Quốc
lộ 1 mới tại Km1145+540 trên địa bàn thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn, tỉnh
Bình Định.
2. Phê duyệt
chủ trương đầu tư dự án Đường cứu hộ cứu nạn từ QL 1A đến
giáp đường ĐT639 (đường ven biển) – Thực hiện giai đoạn 1: 80 tỷ đồng.
3. Phê duyệt
chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT.640 (đoạn từ ngã 3 QL1A đến
cuối thị trấn Tuy Phước) – Thực hiện gđ1: 80 tỷ đồng.
4. Phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Bình Định.
5. Phê duyệt
chủ trương đầu tư dự án Đường phía Tây tỉnh (ĐT.639B) (HM: Km 130+00 – Km
137+580).
6. Phê duyệt
chủ trương đầu tư dự án Khu Khám phá khoa học và Trạm quan sát thiên văn phổ thông
thuộc Tổ hợp không gian khoa học.
7. Phân
chia nguồn thu tiền chậm nộp phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định
phân cấp.
8. Phê duyệt
chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp tuyến đường ĐT.639B (đường
phía Tây tỉnh), Đoạn Km113 - Km145; phân đoạn Km137+580 đến Km143+787.
9. Phê duyệt
chủ trương đầu tư dự án kiên cố hóa trường lớp học mầm
non, tiểu học các xã đặc biệt khó khăn, bãi ngang, hải đảo giai đoạn 2017-2020.
10. Phê duyệt
chủ trương điều chỉnh, bổ sung đầu tư hạng mục: Nâng thêm
02 tầng Nhà khám - kỹ thuật thuộc Dự án Mở rộng Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng
Sơn.
11. Phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án “Cung
cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm y tế thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định”, sử dụng vốn vay ưu
đãi của Chính phủ Hàn Quốc.
12. Bổ sung diện tích đất cho
Công ty cổ phần tập đoàn TMS để thực hiện đầu tư dự án TMS Hotel Luxury Quy
Nhơn Beach (Trung tâm thương mại, khách sạn và căn hộ nghỉ dưỡng cao cấp) tại
khu đất số 28 đường Nguyễn Huệ, thành phố Quy Nhơn là 2.642,7 m2 vào
danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội
vì lợi ích quốc gia, công cộng.
13. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu
tư phát triển năm 2017.
14. Chủ trương đầu tư Dự án Cảng
cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Tam Quan, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình
Định.
15. Chủ trương đầu tư dự án
nhóm B Dự án Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 08 thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái
Nhơn Hội, Khu kinh tế Nhơn Hội.
16. Chủ trương đầu tư dự án
nhóm B Dự án Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 05 thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái
Nhơn Hội, Khu kinh tế Nhơn Hội.
17. Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án nhóm B Dự án Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 08 thuộc Khu đô
thị du lịch sinh thái Nhơn Hội, Khu kinh tế Nhơn Hội.
18. Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án nhóm B Dự án Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 05 thuộc Khu đô
thị du lịch sinh thái Nhơn Hội, Khu kinh tế Nhơn Hội.
19. Chủ
trương về Đề án thành lập Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Mỹ
Thành, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
20. Công ty cổ phần Công viên
cây xanh và chiếu sáng đô thị Quy Nhơn mua sắm 01 xe ô tô chuyên dùng phục vụ
nhiệm vụ được giao.
21. Mua sắm xe ô tô loại 16 chỗ
ngồi chuyên dùng phục vụ công tác điều dưỡng tại Trung tâm Chăm sóc và điều dưỡng
người có công.
22. Bố trí kế hoạch vốn để
thanh toán khối lượng hoàn thành hạng mục di dời hạ tầng kỹ thuật và xây dựng
các Khu tái định cư phục vụ dự án tuyến quốc lộ 19 (Đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến
giao Quốc lộ 1), với số tiền 34,5 tỷ đồng.
(Nội dung cụ thể có phụ lục
chung kèm theo)
PHỤ LỤC CHUNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
106/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnhI)
1. Phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án: Đường kết nối giữa Quốc lộ 1 cũ và Quốc lộ 1 mới
tại Km1145+540 trên địa bàn thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
Căn cứ Luật đầu tư công ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số Luật đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1978/QĐ-TTg
ngày 14/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao Danh mục và mức kế hoạch vốn
trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư giai đoạn 2014-2016 của các dự án cải tạo,
nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên;
Căn cứ Văn bản số 2261/TTg-KTTH
ngày 15/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Dự án đường kết nối giữa Quốc lộ
1 cũ và Quốc lộ 1 mới tại KM1145+540 của huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định;
Căn cứ Công văn số
5318/BKHĐT-TH ngày 15/8/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc lập kế hoạch đầu
tư công trung hạn 5 năm 2016-2020.
Căn cứ Công văn số
1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn phê
duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công;
Căn cứ Văn bản số 5112/BC-BKHĐT
ngày 23/6/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Báo cáo kết quả thẩm định nguồn
vốn và khả năng cân đối vốn dự án Đường kết nối giữa Quốc lộ 1 cũ và Quốc lộ 1
mới tại Km1145+540 huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Đường kết nối giữa Quốc lộ 1 cũ và Quốc lộ 1
mới tại Km1145+540 trên địa bàn thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn tỉnh Bình Định
do UBND huyện Hoài Nhơn làm chủ đầu tư theo các nội dung sau:
1.1. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư xây dựng Đường kết nối giữa Quốc lộ 1 cũ và Quốc lộ 1 mới tại
Km1145+540 trên địa bàn thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn nhằm đáp ứng nhu cầu
vận chuyển hàng hóa, phát triển các ngành dịch vụ, đồng thời chỉnh trang phát
triển các khu dân cư theo hướng văn minh, phát triển bền vững, thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng các địa phương ven biển
trong tình hình mới. Từng bước đầu tư kết nối hoàn chỉnh hạ tầng giao thông
trên địa bàn các huyện có tuyến tránh đường Quốc lộ 1 chạy qua (QL1 cũ và QL 1
mới).
1.2. Quy mô đầu tư:
- Tổng chiều dài tuyến khoảng: L=
1.953m (Điểm đầu giao đường gom khu dân cư Bàu Rong và Quốc lộ 1 mới tại
Km1145+540. Điểm cuối tại điểm giao với đường Quốc lộ 1 cũ tại vị trí phía Bắc
đầu cầu Bồng Sơn (cũ) trên địa bàn thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn, tỉnh
Bình Định).
- Xây dựng các công trình theo tuyến
và các công trình phụ trợ khác phục vụ giải phóng mặt bằng, tái định cư, đảm bảo
an toàn giao thông.
a. Tuyến đường:
- Đoạn tuyến từ nút giao đường Trần Hưng Đạo đến
nút giao đường Bạch Đằng (đất) đầu tư, nâng cấp cải tạo.
- Kết cấu mặt đường: Bê tông xi
măng có phủ lớp bê tông nhựa; móng cấp phối đá dăm; nền đường đắp cấp phối sỏi
đồi đầm chặt K98.
- Vỉa hè đắp CPĐ K95, trên cùng
lát đá hoặc gạch.
- Thiết kế nút giao tại Quốc lộ 1
mới kết nối với đường gom khu dân cư Bàu Rong thị trấn Bồng Sơn, vuốt nối bán
kính vào các nút giao và các tuyến đường hiện trạng. Kết cấu nền mặt đường
trong phạm vi nút giao như kết cấu nền mặt đường trên tuyến thiết kế.
- Xây dựng bó
vỉa hè và bó vỉa giải phân cách giữa trên tuyến.
b. Công trình trên tuyến:
- Cầu qua kênh Lại Giang:
- Xây dựng khu tái định cư với diện
tích trung bình mỗi lô (5x20)=100m2 nhằm phục vụ tái định cư cho các hộ dân bị ảnh
hưởng.
- Xây dựng các tuyến đường nội
bộ trong khu tái định cư với tổng chiều dài khoảng 1.017,09m.
Với quy mô bề rộng nền đường Bnền =9,5-15,5m, kết cấu mặt đường bê tông xi măng
có phủ lớp bê tông nhựa; móng cấp phối đá dăm; nền đường đắp cấp phối sỏi đồi đầm
chặt K98. Lề đường CPĐ K95 trên cùng lát đá hoặc gạch.
- Hệ thống thoát nước:
+ Hệ thống thoát nước mưa: Xây dựng hệ thống thoát nước và hào kỹ thuật bằng cống hộp BTCT, cống
ngang qua đường bằng ống BTLT tải trọng H30. Hố ga bằng BTCT đổ tại chỗ, các hố
ga đều kết hợp với hố thu ngăn mùi kiểu mới đảm bảo thoát nước trên tuyến.
+ Cống kỹ thuật:
Trên tuyến xây dựng các cống kỹ thuật qua đường bằng kết cấu bê tông kết cốt
thép đổ tại chỗ.
+ Hệ thống thoát nước thải: Xây
dựng hoàn thiện hệ thống thoát nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mặt trên tuyến. Nước thải được thu gom bằng
hệ thống HDPE.
- Hệ thống điện: Xây dựng tuyến
điện chiếu sáng trên tuyến được bố trí chạy dọc trên dải
phân cách giữa các tuyến khu tái định cư được bố trí trên vỉa hè. Xây dựng các
trạm biến áp phù hợp với quy định của lưới điện lực.
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt: Đầu
tư xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt để cung cấp nước cho khu dân cư trong
khu vực dự án; vật liệu bằng ống HPDE.
- Trồng cây xanh, hoa trang trí
trên dải phân cách giữa và hai bên vỉa hè.
- Trên tuyến và khu tái định cư bố
trí hệ thống phòng cháy, chữa cháy đảm bảo theo đúng các quy định.
- Cổng chào: Xây dựng 01 cổng chào
trên tuyến chính, vị trí gần điểm giao với đường Quốc lộ 1 mới tại Km1145+540.
Kết cấu bằng BTCT.
- Các công trình phụ trợ, đảm bảo
an toàn giao thông: Bố trí đầy đủ các hạng mục trên tuyến theo quy chuẩn, tiêu
chuẩn hiện hành.
1.3. Nhóm dự án: Nhóm B
1.4. Tổng mức đầu tư: 197.327.682.000 đồng.
(Bằng chữ: Một trăm chín
mươi bảy tỷ, ba trăm hai mươi bảy triệu, sáu trăm tám mươi hai nghìn đồng)
1.5. Cơ cấu nguồn vốn đầu
tư:
+ Vốn trái phiếu Chính phủ tiếp
tục còn dư giai đoạn 2014-2016 của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường
Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định
số 1978/QĐ-TTg ngày 14/10/2016 là 110.000.000.000 đồng (thanh toán chi
phí xây dựng);
+ Phần còn lại ngân sách huyện
Hoài Nhơn, ngân sách thị trấn Bồng Sơn cân đối trong giai đoạn 2017-2020 là: 87.327.000.000
đồng.
1.6. Thời gian thực hiện dự
án: Năm 2017-2019.
2. Phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án Đường cứu hộ cứu nạn từ QL 1A đến giáp đường
ĐT639 (đường ven biển) – Thực hiện giai đoạn 1: 80 tỷ đồng.
Căn cứ Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị
định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Văn bản số
9260/BKHĐT-KTĐPLT ngày 30/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thẩm định nguồn
vốn các dự án đầu tư tỉnh Bình Định;
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
chủ trương đầu tư dự án Đường cứu hộ cứu nạn từ QL 1A đến
giáp đường ĐT639 (đường ven biển) – Thực hiện giai đoạn 1: 80 tỷ đồng do UBND huyện Phù Mỹ làm chủ đầu tư theo các nội dung sau:
2.1. Mục tiêu đầu tư:
- Đảm bảo công tác cứu hộ, cứu nạn
trong trường hợp bất khả kháng xảy ra. Đảm bảo lưu thông thông suốt, tạo thành
mạng lưới giao thông khép kín trong khu vực, thúc đẩy phát triển toàn diện về
kinh tế, xã hội cho khu vực phía Đông Bắc huyện Phù Mỹ.
- Góp phần phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn; tạo điều kiện cho các dự án phát triển như chương trình
nước sạch, y tế cộng đồng, nuôi trồng thủy sản, nối liền tuyến nhánh QL1A với
tuyến đường ven biển ĐT.639.
2.2. Quy mô Đầu tư:
a. Phần đường:
- Đoạn từ Km0+00 - Km1+700
- Đoạn từ Km1+700 đến
Km9+159
- Kết cấu xây dựng chủ yếu
+ Kết cấu mặt đường làm mới (phần
mở rộng)
+ Kết cấu mặt đường tăng cường
trên mặt đường BTXM cũ
b. Cầu bản Km4+891,26: Điều chỉnh bề rộng cầu từ 9,0m thành 8,0m cho phù hợp bề rộng nền đường
sau điều chỉnh. Quy mô kết cấu không thay đổi so với hồ sơ được duyệt.
c. Phần công trình thoát nước
nhỏ: Điều chỉnh chiều dài xây dựng các cống ngang và
khẩu độ cống.
2.3. Nhóm dự án: Dự án nhóm B.
2.4. Tổng mức đầu tư: 92.265.732.000 đồng (thực hiện gđ1: 80 tỷ đồng)
2.5. Cơ cấu nguồn vốn: Trung ương hỗ trợ có mục tiêu là 72.000 triệu đồng trong giai đoạn
2016 – 2020; ngân sách tỉnh hỗ trợ 10.000 triệu đồng; phần còn lại ngân sách
huyện Phù Mỹ bố trí.
2.6. Địa điểm thực hiện dự án: huyện Phù Mỹ
2.7. Thời gian thực hiện dự án: 2016 - 2020
2.8. Tiến độ thực hiện dự án: theo quy định
UBND huyện Phù Mỹ chịu trách nhiệm,
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả
thi của dự án Đường cứu hộ cứu nạn từ QL 1A đến giáp đường
ĐT639 (đường ven biển) – Thực hiện giai đoạn 1: 80 tỷ đồng,
trình cấp thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư
công và pháp luật liên quan.
3. Phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT.640 (đoạn từ ngã 3
QL1A đến cuối thị trấn Tuy Phước) – Thực hiện gđ1: 80 tỷ đồng.
Căn cứ Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị
định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Văn bản số
9260/BKHĐT-KTĐPLT ngày 30/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thẩm định nguồn
vốn các dự án đầu tư tỉnh Bình Định;
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT.640 (đoạn từ ngã 3 QL1A đến
cuối thị trấn Tuy Phước) – Thực hiện gđ1: 80 tỷ đồng do UBND huyện Tuy Phước
làm chủ đầu tư theo các nội dung sau:
3.1. Mục tiêu đầu tư:
Nhằm từng bước triển khai đầu tư
cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông theo quy hoạch phê duyệt; đáp ứng nhu cầu đi
lại, vận chuyển hàng hóa của người dân và các phương tiện giao thông; bảo đảm
các yêu cầu kỹ thuật về an toàn giao thông đường bộ. Góp phần từng bước thực hiện
chỉnh trang đô thị cho phù hợp với quy hoạch, cảnh quan thị trấn Tuy Phước;
thúc đẩy cho sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tuy Phước nói riêng và tỉnh
Bình Định nói chung.
3.2. Quy mô Đầu tư:
a. Nền, mặt đường:
Nâng cấp, mở rộng theo Tiêu chuẩn
TCXDVN 104:2007 - Công trình giao thông (đường bộ - đường trong đô thị), cấp
II.
b. Hệ thống thoát nước:
- Phần cầu: đầu tư xây dựng mới 04 cầu trên tuyến
theo Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05, tải trọng thiết kế HL-93, khổ cầu với
mặt cắt ngang Bn = 2x0,50m (gờ chắn lan can) + 2x7,50m (mặt cầu) + 2,00m (dải
phân cách) = 18,00m. Kết cấu chủ yếu bằng bêtông ximăng, bêtông cốt thép thường
đổ tại chỗ.
+ Cầu Ván: Kết cấu dầm giản đơn bằng bêtông cốt
thép thường; tổng chiều dài cầu 36,75m (tính đến mặt sau tường ngực 02 mố cầu)
với sơ đồ bố trí kết nhịp 02 nhịp x 18,00m; móng mố, trụ cầu đặt trên hệ móng cọc
bêtông cốt thép.
+ Cầu bản (03 cầu): L = 3x6,00m (Km0+988,80), L
= 2x6,00m (Km1+146) và L = 6,00m (Km1+555).
- Hệ thống thoát nước:
+ Thiết kế mở rộng 01 cống vuông 1000mm và 01 cống
tròn 2 Ø 1000mm;
+ Xây dựng mới 01 cống tròn Ø 1000mm và 01 cống
tròn Ø 1500mm.
+ Hệ thống thóat nước mặt: xây dựng hố ga thu nước
và cống tròn BTCT Ø 800mm chạy dọc theo tuyến.
c. Các hạng mục khác:
- Giải phân cách rộng 2.0m, bên trong đổ
đất trồng cây xanh và bố trí hệ thống điện chiếu sáng bằng cáp ngầm.
- Xây dựng hệ thống bó vỉa bằng BT mác
200 đá 1x2, bên trên lát tấm BTXM chít mạch.
3.3. Nhóm dự án: Dự án nhóm B
3.4. Tổng mức đầu tư: 232.134.672.000 đồng (thực hiện gđ1: 80 tỷ đồng)
3.5. Cơ cấu nguồn vốn:
Vốn Trung ương hỗ trợ mục tiêu
giai đoạn 2016 – 2020 hỗ trợ 50.000 triệu đồng (chưa bao gồm 10% dự phòng theo
quy định); phần còn lại ngân sách huyện Tuy Phước cân đối đảm bảo hoàn thành dự
án theo quy định
3.6. Địa điểm thực hiện dự án: huyện Tuy Phước, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
3.7. Thời gian thực hiện dự án: giai đoạn 2016 - 2020
3.8. Tiến độ thực hiện dự án: theo quy định
UBND huyện Tuy Phước chịu trách
nhiệm, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu
khả thi của dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT.640 (đoạn từ ngã 3 QL1A đến cuối
thị trấn Tuy Phước) – Thực hiện gđ1: 80 tỷ đồng, trình cấp thẩm quyền quyết định
đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.
4. Phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Bình Định.
Căn cứ Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị
định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Văn bản số 9560/BKHĐT-KTDV ngày 30/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
chủ trương đầu tư dự án Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Bình
Định do Sở Nội vụ làm chủ đầu tư theo các nội dung sau:
4.1. Mục tiêu đầu tư:
Xây dựng mới Kho lưu trữ và trang thiết
bị, phương tiện chuyên dụng nhằm bảo vệ, bảo quản an toàn và tổ chức sử dụng hiệu
quả tài liệu lưu trữ.
4.2. Quy mô Đầu tư:
4.2.1. Các hạng mục đã thực hiện xong: Nhà thường trực và một phần Cổng, tường
rào bảo vệ (153m).
4.2.2.
Các hạng mục tiếp tục đầu tư xây dựng:
a) Các khối nhà chính: Kết
cấu móng cọc bêtông cốt thép; phần thân là hệ khung, sàn bêtông cốt thép đổ
toàn khối. Thi công lắp đặt hoàn chỉnh các hệ thống gồm điện chiếu sáng, quạt,
chống sét, phòng cháy chữa cháy và cấp thoát nước trong nhà; bao gồm các hạng mục:
- Nhà hành chính: Quy mô 04 tầng,
diện tích xây dựng 380,2 m², tổng diện tích sàn xây dựng 1.434,6 m², chiều cao
công trình 16,55 m. Công trình dân dụng cấp III.
- Nhà kho bảo quản tài liệu - Giai
đoạn 1: 08 tầng, diện tích xây dựng 460,2 m², tổng diện tích sàn xây dựng
4.540,6 m², chiều cao công trình 31,5 m. Công trình văn hóa cấp II.
- Nhà kho bảo quản tài liệu -
Giai đoạn 2: 02 tầng, diện tích xây dựng 451,2 m², tổng diện tích sàn xây dựng
971,3 m², chiều cao công trình 11,25 m. Công trình văn hóa cấp II.
b) Các hạng mục phụ trợ:
- Nhà để xe (03 nhà): 01 tầng,
tổng diện tích xây dựng 200m2.
- Tường rào (phần còn lại): Chiều
dài xây dựng khoảng 93m.
c) Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật:
- Hệ thống cấp điện tổng thể: Đường
dây từ trạm biến áp đến các tủ tổng của các công trình sử dụng điện, hệ thống
điện thiết kế đi ngầm.
- Trạm biến áp 320KVA.
- Hệ thống cấp nước: Nguồn nước
cấp từ hệ thống cấp nước của thành phố, xây dựng bể chứa nước ngầm 60m3 để sử dụng
cho công trình.
- Hệ thống thoát nước: Xây dựng
hệ thống hố ga, mương kết hợp cống để thu gom nước mưa, nước thải sinh hoạt bằng
đường ống cống đưa về hệ thống thoát nước chung.
- San nền mặt bằng, đường giao
thông nội bộ, sân vườn.
d) Phần thiết bị:
- Thiết bị văn phòng: bàn, ghế,
tủ hồ sơ, máy tính, máy in…
- Thiết bị đi theo xây lắp: máy
điều hòa, thang máy…
- Thiết bị bảo quản tài liệu,
thiết bị nghe nhìn, thiết bị phục vụ tu bổ, phục chế; bảo hiểm tài liệu, …:
giá, kệ để tài liệu…
4.3. Nhóm dự án: Dự án nhóm B.
4.4. Tổng mức đầu tư: 91.548.000.000 đồng
4.5. Cơ cấu nguồn vốn:
- Giai đoạn 1: Tổng mức đầu tư:
74.929.000.000 đồng. Ngân sách Trung ương: 54.929.000.000 đồng (theo Chương
trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng); Ngân sách địa phương và
các nguồn hợp pháp khác: 20.000.000.000 đồng.
- Giai đoạn 2: Tổng mức đầu tư:
15.115.978.000 đồng từ Ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác.
4.6. Địa điểm thực hiện dự án: Số 12 đường Mai Hắc Đế, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
4.7. Thời gian thực hiện dự án: giai đoạn 2016 – 2020.
4.8. Tiến độ thực hiện dự án:
- Giai đoạn 1 thực hiện giai đoạn
năm 2016 – 2018.
- Giai đoạn 2 thực hiện giai đoạn
măm 2018 - 2020.
Chủ đầu tư dự án chịu trách nhiệm,
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả
thi của dự án Kho lưu trữ tỉnh Bình Định, trình cấp thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của
Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.
5. Phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án Đường phía Tây tỉnh (ĐT.639B) (HM: Km 130+00 – Km
137+580).
Căn cứ Luật Đầu tư công
Căn cứ Nghị
định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Văn bản số 2505/BC-BKHĐT ngày 28/3/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định
nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
chủ trương đầu tư dự án Đường phía Tây tỉnh (ĐT.639B) (HM: Km 130+00 – Km 137+580)
do Ban QLDA Giao thông tỉnh làm chủ đầu tư theo các nội dung sau:
5.1. Mục tiêu đầu tư:
Hiện thực hóa Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung phát triển GTVT tỉnh Bình Định đến năm 2010 và tầm
nhìn đến năm 2020; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định
đến năm 2020;
Xây dựng hoàn thiện trục giao
thông kết nối chính các khu công nghiệp Nam Phú Tài, khu công nghiệp Long Mỹ, khu
công nghiệp Nhơn Hội, kết nối với khu Đô thị - Dịch vụ - Công nghiệp VSIP, khu
đô thị mới Long Vân – Long Mỹ với trung tâm thành phố Quy Nhơn.
Phân luồng và chia sẻ lưu lượng
giao thông trên đường Hùng Vương- Thành phố Quy Nhơn và quốc lộ 1A đoạn qua khu
công nghiệp Phú Tài, tạo thành mạng lưới giao thông đầu mối hoàn chỉnh.
Từng bước hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật của thành phố Quy Nhơn, phân luồng giao thông thích hợp từ Quốc lộ 1A vào
trung tâm thành phố Quy Nhơn.
Rút ngắn cự ly vận chuyển và lưu
thông hàng hóa từ khu đô thị Dịch vụ - Công nghiệp VSIP, khu công nghiệp Long Mỹ
về Cảng Quy Nhơn thông qua tuyến đường này.
Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội,
sản xuất hàng hoá thương mại, du lịch và dịch vụ của thành phố Quy Nhơn và huyện
Vân Canh. Góp phần quyết định trong việc khai thác có hiệu quả và bền vững tiềm
năng đất đai của vùng, chuyển đổi mạnh mẽ đất trống bỏ hoang, phát triển sản xuất
nông – lâm nghiệp, phát triển chăn nuôi, phát triển kinh tế hộ gia đình.
Tạo quỹ đất, chủ động điều hòa dân
cư, khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai khu vực phường Trần Quang Diệu, Bùi
Thị Xuân, xã mới Phước Mỹ và xã Canh Vinh. Góp phần tăng tốc độ phát triển kinh
tế cũng như xã hội trong khu vực và các vùng lân cận. Thực hiện được dự án,
cùng với việc thực hiện Quyết định số 495/2015/QĐ-TTg ngày 14/04/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố
Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050.
5.2. Quy mô Đầu tư:
* Quy mô mặt cắt ngang:
Bề rộng nền đường : Bnền =
22,0m.
Bề rộng mặt đường : Bmặt =
19,0m. Trong đó:
+ 04 làn xe cơ giới : Bmặt = 4x3,5m = 14,0m.
+ 02 làn xe thô sơ : Bmặt = 2x2,5m = 5,0m.
Bề rộng dải phân cách giữa : Bdpc
= 2,0m
Bề rộng lề đường : Blề = 0,5m x2 =
1,0m
Bề rộng vỉa hè (không xây dựng): Bvh
= 2x4,5m = 9,0m
(Phần vỉa hè được đầu tư trong
giai đoạn hoàn thiện dự án)
* Thiết kế cầu: Trên tuyến thiết kế các công trình thoát nước
* Nút giao: Giao với Quốc lộ 1 tại nút ngã 4 Long Mỹ (Km 1234+500) thiết kế nút
giao cùng mức; bố trí đèn tín hiệu điều khiển giao thông.
5.3. Nhóm dự án: Dự án nhóm B
5.4. Tổng mức đầu tư: 613.792.149.000 đồng
5.5. Cơ cấu nguồn vốn:
Trên cơ sở Văn bản số
2505/BC-BKHĐT ngày 28/3/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn của dự án: Đường phía tây tỉnh Bình Định (ĐT.639B), đoạn
Km130 - Km137+580, có cơ cấu nguồn vốn như sau:
- Vốn Ngân sách Trung ương
hỗ trợ giai đoạn 2016 - 2020: 329,629 tỷ đồng
- Phần vốn còn lại 284,163 tỷ đồng
ngân sách tỉnh sẽ cân đối, đảm bảo hoàn thành dự án đúng theo quy định.
5.6. Địa điểm thực hiện dự án: huyện Vân Canh và thành phố Quy Nhơn.
5.7. Thời gian thực hiện dự án: 2016 – 2020.
5.8. Tiến độ thực hiện dự án: theo quy định của pháp luật.
Ban QLDA Giao thông tỉnh chịu
trách nhiệm, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo
nghiên cứu khả thi của dự án Đường phía Tây tỉnh (ĐT.639B) (HM: Km 130+00 – Km
137+580), trình cấp thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của
Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.
6. Phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án Khu Khám phá khoa học và Trạm quan sát thiên văn
phổ thông thuộc Tổ hợp không gian khoa học.
Căn cứ Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị
định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Văn bản số
5740/BKHĐT-KTĐPLT ngày 13/7/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc rà soát các
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư đối với các dự án khởi công mới từ ngân
sách Trung ương giai đoạn 2016 - 2020.
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
chủ trương đầu tư dự án Khu Khám phá khoa học và Trạm quan sát thiên văn phổ
thông thuộc Tổ hợp không gian khoa học do Sở Khoa học và Công nghệ làm chủ đầu
tư theo các nội dung sau:
6.1. Mục tiêu đầu tư:
- Khu khám phá khoa học là một cấu
phần của Tổ hợp không gian khoa học, là nơi trưng bày, triển lãm các mô hình, mẫu
vật, các sự kiện khoa học công nghệ ý nghĩa lớn đối với nhân loại, các thí nghiệm
khoa học thuộc nhiều lĩnh vực như: vật lý, hóa học, cơ học, toán học, khoa học
sự sống, khoa học môi trường... Do vậy, đầu tư Khu khám phá khoa học vừa là nơi
phục vụ giáo dục khoa học, vừa phát triển du lịch khoa học hướng đến đối tượng
trẻ em, học sinh, sinh viên tỉnh Bình Định và khách tham quan du lịch trong nước
cũng như quốc tế khi đến Bình Định.
- Việc đầu tư Trạm quan sát thiên
văn phổ thông tạo điều kiện cho lớp trẻ tự tay vận hành các thiết bị thiên văn,
và ứng dụng trực tiếp các kiến thức học được; đồng thời kết hợp với nhà Mô hình
vũ trụ sẽ đem đến cho khách tham quan một cái nhìn sư phạm, hệ thống và thân
thiện về Thiên văn học. Tại đây, mỗi cá nhân sẽ có cơ hội được trực tiếp “chạm
tay” đến những hành tinh, các chòm sao, các giải thiên hà và qua đó, khám phá
vũ trụ theo lăng kính của riêng mình.
- Đầu tư Khu khám phá khoa học, Trạm
quan sát thiên văn phổ thông và Nhà chiếu hình vũ trụ thuộc Tổ hợp không gian
khoa học, là một bộ phận quan trọng của Khu đô thị Khoa học và Giáo dục Quy Hòa
tại Khu vực 2, Phường Ghềnh ráng, thành phố Quy Nhơn và nằm trong tầm nhìn chiến
lược về phát triển của tỉnh Bình Định theo định hướng khoa học kỹ thuật.
6.2. Quy mô đầu tư:
a) Phần
thiết bị:
- Thiết bị Trạm quan sát thiên văn
phổ thông: Mái vòm vũ trụ di động; kính thiên văn, máy tính, máy ảnh thiên văn,
…
- Thiết bị khoa học của Khu khám
phá khoa học:
+ Vật chất và năng lượng; du ngoạn
cùng Toán học; sự sống và các sinh vật; ứng dụng công nghệ khoa học; góc thiếu
nhi “em khám phá khoa học”.
+ Thiết bị báo cháy; thiết bị dập
lửa tự động; hệ thống camera bảo vệ và điều khiển máy tính; thiết bị hút ẩm.
- Thiết bị của kho chứa mô hình (tầng
hầm): Thiết bị báo cháy; thiết bị dập lửa tự động; thiết bị hút ẩm; thiết bị
Phòng bảo trì máy móc và xưởng thiết kế sáng tạo…
b) Phần xây dựng:
- Trang trí nội thất Nhà khám phá
vũ trụ;
- Xây dựng Trạm quan sát thiên văn
phổ thông;
- Xây dựng Phòng bảo trì máy móc
và xưởng thiết kế;
- Xây dựng tường rào, cổng ngõ bao quanh.
6.3. Nhóm dự án: B.
6.4. Tổng mức đầu tư dự án: 115.611.000.000 đồng.
(Một trăm mười lăm tỷ, sáu trăm mười một triệu đồng).
6.5. Cơ cấu nguồn vốn: Vốn ngân sách Trung ương trong kế hoạch trung hạn
05 năm 2016 – 2020: 95 tỷ đồng; ngân sách địa phương: 20 tỷ đồng.
6.6. Địa điểm thực hiện dự án: Khu vực 2, Phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định.
6.7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2016 - 2018.
6.8. Tiến độ thực hiện dự án: theo quy định
Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách
nhiệm, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu
khả thi của dự án Khu Khám phá khoa học và Trạm quan sát thiên văn phổ thông
thuộc Tổ hợp không gian khoa học, trình cấp thẩm quyền quyết định đầu tư dự án
theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.
7. Phân chia tiền chậm nộp ngân sách địa phương được
hưởng theo phân cấp.
Căn cứ Thông tư
326/2016/TT-BTC, ngày 23/12/2016 của Bộ Tài chính Quy định về tổ chức thực hiện
dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 (tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông
tư 326/2016/TT-BTC quy định: Các khoản thu ngân sách Trung ương hưởng 100%,
ngân sách địa phương 100% và các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)
giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương, bao gồm cả khoản tiền chậm nộp
theo quy định của Luật quản lý thuế);
Tuy nhiên, Hội đồng nhân dân tỉnh
đã ban hành Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước giữa các cấp
chính quyền địa phương, giai đoạn 2017-2020, trước khi Bộ Tài Chính ban hành
Thông tư 326/2016/TT-BTC ngày 23/12/2016 của Bộ Tài chính, nên chưa đề cấp đến
việc phân chia đối với khoản thu tiền chậm nộp theo quy định nêu trên, đặc biệt
chưa quy định phân chia cho các cấp ngân sách. Vì vậy, UBND tỉnh chưa có cơ sở
pháp lý để phân chia khoản thu tiền chậm nộp ngân sách.
Do vậy, để giải quyết vướng mắc
nêu trên, đảm bảo phù hợp các nguyên tắc phân chia nguồn thu theo quy định tại
Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức
phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền
địa phương; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân
sách nhà nước; Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh phân
chia nguồn thu tiền chậm nộp phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định
phân cấp, cụ thể như sau:
- Đối với các khoản thu tiền chậm
nộp ngân sách địa phương được hưởng và được hạch toán riêng theo từng tiểu mục
quy định tại Thông tư số 300/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
sửa đổi, bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước: Thực hiện phân chia theo
khoản thu phát sinh tiền chậm nộp.
- Đối với khoản thu tiền chậm nộp
ngân sách địa phương được hưởng nhưng không được hạch toán riêng theo từng khoản
thu, thực hiện phân chia theo nguyên tắc: Số thu tiền chậm nộp từ người nộp gắn
với cấp nào quản lý thì phân chia cho ngân sách cấp đó hưởng 100%.
8. Phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp tuyến đường ĐT.639B (đường phía Tây tỉnh),
Đoạn Km113 - Km145; phân đoạn Km137+580 đến Km143+787.
Căn cứ Luật
Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Quyết định 40/2015/QĐ-TTg
ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ;
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp tuyến đường ĐT.639B (đường
phía Tây tỉnh), Đoạn Km113 - Km145; phân đoạn Km137+580 đến Km143+787 theo các nội dung sau:
8.1. Mục tiêu đầu tư:
Nâng cấp tuyến đường ĐT.639B (đường
phía Tây tỉnh), Đoạn Km113 - Km145; phân đoạn Km137+580 đến Km143+787 nhằm hoàn thiện tuyến giao thông huyết mạch nối liền các huyện An Nhơn,
Tây Sơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân, Hoài Nhơn, Vân Canh với Thành phố Quy Nhơn.
Đường phía Tây tỉnh Bình Định (ĐT.639B) là một trong các tuyến đường có ý nghĩa
quan trọng trong việc vận chuyển giao lưu hàng hoá. Cùng với Quốc lộ 1 và Quốc
lộ 19, Tuyến Đường phía Tây tỉnh Bình Định (ĐT.639B) là một mắt xích quan trọng
tạo thành mạng lưới giao thông khép kín và giảm bớt áp lực cho Quốc lộ 1.
Về an ninh quốc phòng, Đường
phía Tây tỉnh Bình Định (ĐT.639B) là tuyến đường độc đạo, là tuyến đường ngắn
nhất nối liền các huyện phía Tây với thành phố Quy Nhơn, cũng là tuyến đường nối
liền giữa đồng bằng và miền núi. Đây là tuyến đường chiến lược cơ động nhanh để
bảo đảm an ninh quốc phòng cho khu vực phía Tây tỉnh Bình Định, đảm bảo an toàn
cho đập, hồ chứa trong trường hợp có biến cố xảy ra.
Tuyến đường này sẽ rút ngắn cự
ly vận chuyển và lưu thông hàng hóa từ Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ
Becamex, khu công nghiệp Nam Phú Tài, khu công nghiệp Long Mỹ về Thành phố Quy
Nhơn.
8.2. Quy mô Đầu tư:
Căn cứ Kết luận số 98-KL/TU ngày
05/12/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XIX) tại Hội nghị lần thứ 19, chủ trương
về quy mô đầu tư xây dựng dự án Nâng cấp tuyến đường ĐT.639B (đường phía Tây tỉnh),
Đoạn Km113 - Km145 cụ thể như sau:
* Quy mô mặt cắt ngang:
- Bề rộng nền đường : Bnền
= 42,0m.
- Bề rộng mặt đường gồm 6 làn xe :
Bmặt = 6x3,75m = 22,5m.
- Bề rộng dải phân cách giữa : Bdpc
= 4,5m.
- Bề rộng vỉa hè : Bvh
= 2x7,5m = 15,0m.
* Thiết kế cầu, cống thoát nước:
Trên tuyến thiết kế các công trình thoát nước
* Thiết kế điện chiếu sáng, cây
xanh, an toàn giao thông:
- Hệ thống điện chiếu sáng của tuyến
đường được thiết kế theo tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo đường phố và các quy phạm
trang bị điện của Bộ Công Thương.
- Hệ thống cây xanh được bố trí
trong dải phân cách giữa và trên vỉa hè nhằm tạo mỹ quan cho tuyến đường trong
đô thị.
- An toàn giao thông dùng hệ thống
vạch sơn, biển báo, đảo dẫn hướng và đèn tín hiệu theo tiêu chuẩn kỹ thuật của
tuyến đường và Điều lệ báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT.
8.3. Địa điểm và phạm vi đầu
tư: Tuyến đường ĐT.639B (đường phía Tây tỉnh), Đoạn Km113
- Km145; phân đoạn Km137+580 đến Km143+787 thuộc thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định.
- Điểm đầu phân đoạn (Km137+580):
Giao với Quốc lộ 1 tại nút ngã 4 Long Mỹ (Km1234+500 Lý trình QL1) thuộc địa phận
phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn.
- Điểm cuối phân đoạn (Km143+787):
Giao với QL 1D tại Km 1+670 (đường Quy Nhơn - Sông Cầu), cách cầu Long Vân khoảng
150m thuộc địa phận phường Bùi Thị Xuân thành phố Quy Nhơn.
- Chiều dài tuyến L= 6.207m, tuyến
đi mới hoàn toàn.
8.4. Nhóm dự án: Dự án nhóm B.
8.5. Tổng mức đầu tư: 940.731.000.000 đồng (Chín trăm bốn mươi tỷ, bảy trăm ba mươi mốt triệu đồng).
8.6. Cơ cấu nguồn vốn:
a. Về nguồn vốn: Vốn trái phiếu
Chính phủ giai đoạn 2017 – 2020 và vốn ngân sách địa phương.
b. Về cân đối vốn: theo cấp dự
án nhóm B và dự kiến cân đối vốn thực hiện cho dự án trong 03 năm, từ nguồn vốn
TPCP giai đoạn 2017 – 2020 được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối cho địa phương (theo
văn bản số 9736/BKHĐT-TH ngày 21/11/2016 và Báo cáo số 802/BC-BKHĐT ngày
25/01/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư); Ngân sách địa phương giai đoạn 2017
– 2020.
c. Mức
vốn bố trí cho dự án (không bao gồm 10% dự phòng theo quy định): Vốn
trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017 – 2020 phân bổ thực hiện cho dự án là
765.000 triệu đồng (theo Văn bản số 9736/BKHĐT-TH ngày 21/11/2016 và Báo cáo
số 802/BC-BKHĐT ngày 25/01/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư); phần vốn còn lại
81.658 triệu đồng ngân sách địa phương cân đối trong giai đoạn 2017 - 2020.
8.7. Thời gian thực hiện dự án: 2017 - 2020
8.8. Tiến độ thực hiện dự án: theo quy định.
Ban QLDA Giao thông chịu trách nhiệm,
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả
thi của dự án Nâng cấp tuyến đường ĐT.639B (đường phía Tây
tỉnh), Đoạn Km113 - Km145; phân đoạn Km137+580 đến Km143+787, trình cấp thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của
Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.
9. Phê duyệt
chủ trương đầu tư dự án kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học các xã đặc
biệt khó khăn, bãi ngang, hải đảo giai đoạn 2017-2020.
Căn cứ Luật
Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Quyết định 40/2015/QĐ-TTg
ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ;
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
chủ trương đầu tư dự án kiên cố hóa trường lớp học mầm
non, tiểu học các xã đặc biệt khó khăn, bãi ngang, hải đảo giai đoạn 2017-2020,
tỉnh Bình Định theo các nội dung sau:
9.1. Mục tiêu đầu tư:
Hiện nay, một số phòng học của các
lớp mầm non và trường tiểu học trên địa bàn tại các xã đặc biệt khó khăn, xã
biên giới, xã an toàn khu (Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn
khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016) và các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo (Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/04/2013 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015) thuộc tỉnh Bình Định, phần lớn là xây
dựng tạm thời, sử dụng các loại vật liệu thô sơ như: tranh tre, nứa lá…hoặc các
phòng học bán kiến cố đã hết niên hạn sử dụng, xuống cấp nặng cần xây dựng lại.
Ở một số nơi không có đủ phòng học phải đi mượn, thuê địa điểm hay học nhờ. Trước
những khó khăn về việc thiếu thốn lớp học ở cấp mầm non và tiểu học thì việc đầu
tư xây dựng các phòng học kiên cố để đảm bảo được điều kiện chăm sóc và học
hành của trẻ là cần thiết.
9.2. Quy mô Đầu tư:
Xây dựng
251 phòng học mầm non, tiểu học tại các xã đặc biệt khó
khăn, bãi ngang ven biển, hải đảo trong toàn tỉnh Bình Định, như sau:
- Huyện An Lão: Xây dựng 23 phòng lớp học mầm non, tiểu học cho các xã: Xã An Nghĩa, Xã
An Quang, Xã An Trung, Xã An Hòa, Xã An Toàn, Xã An Vinh, Xã An Hưng (các xã
thuộc Quyết định 204/QĐ-TTg).
- Huyện Vĩnh Thạnh: Xây dựng 37 phòng lớp học mầm non, tiểu học cho các xã: Xã Vĩnh Hảo, Xã
Vĩnh Sơn, Xã Vĩnh Thịnh, Xã Vĩnh Hiệp, Xã Vĩnh Kim, Xã Vĩnh Quang, Xã Vĩnh Thuận,
Xã Vĩnh Hòa (các xã thuộc Quyết định 204/QĐ-TTg).
- Huyện
Vân Canh: Xây dựng 15 phòng lớp học mầm non, tiểu học cho các xã: Xã Canh
Hòa, Xã Canh Liên, Xã Canh Thuận (các xã thuộc Quyết định 204/QĐ-TTg).
- Huyện
Hoài Ân: Xây dựng 30 phòng lớp học mầm non, tiểu học cho các xã: Xã Ân
Nghĩa, Xã Bok Tới, Xã Đăk Mang (các xã thuộc Quyết định 204/QĐ-TTg).
- Huyện Tây Sơn: Xây dựng 8 phòng lớp học mầm non, tiểu học cho Xã Vĩnh An (các xã thuộc
Quyết định 204/QĐ-TTg).
- Huyện
Phù Mỹ: Xây dựng 59 phòng lớp học mầm non, tiểu học cho các xã: Xã Mỹ Châu
(xã thuộc Quyết định 204/QĐ-TTg), Xã Mỹ Cát, Xã Mỹ Thắng, Xã Mỹ Thành, Xã Mỹ Đức,
Xã Mỹ An, Xã Mỹ Thọ, Xã Mỹ Lợi (các xã thuộc Quyết định 539/QĐ-TTg).
- Huyện Phù Cát: Xây dựng 41 phòng lớp học mầm non, tiểu học cho các xã: Xã Cát Thành,
Xã Cát Minh, Xã Cát Khánh, Xã Cát Chánh, Xã Cát Hải (các xã thuộc Quyết định
539/QĐ-TTg).
- Huyện Hoài Nhơn: Xây dựng 36 phòng lớp học mầm non, tiểu học cho các xã: Xã Hoài Hải, Xã
Hoài Mỹ, Xã Hoài Thanh, Xã Hoài Hương (các xã thuộc Quyết định 539/QĐ-TTg).
- Thành phố Quy Nhơn: Xây dựng 02 phòng lớp học mầm non cho Xã đảo Nhơn Châu (các xã thuộc
Quyết định 539/QĐ-TTg).
9.3. Nhóm dự án: Dự án nhóm B.
9.4. Tổng mức đầu tư: 144.700.000.000 đồng.
9.5. Cơ cấu nguồn vốn:
Theo cấp dự án nhóm B và dự kiến
cân đối vốn thực hiện cho dự án trong 03 năm, từ nguồn vốn TPCP giai đoạn 2017
– 2020 được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối cho địa phương (theo văn bản số
9736/BKHĐT-TH ngày 21/11/2016 và Báo cáo số 2367/BKHĐT-TH ngày 27/3/2017 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư); Ngân sách địa phương giai đoạn 2017 – 2020, cụ thể:
- Phân bổ vốn thực hiện 90% tổng mức
đầu tư: 130.230 triệu đồng (trong đó vốn TPCP: 117.000 triệu đồng; NSĐP: 13.230
triệu đồng);
- Tiết kiệm theo Nghị quyết
89/NQ-CP (10%): 14.470 triệu đồng từ chi phí dự phòng của dự án, tiết kiệm qua
đấu thầu dự án và từ chi phí khác của dự án.
9.6. Thời gian thực hiện dự án: 2017 - 2020
9.7. Tiến độ thực hiện dự án: theo quy định.
Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách
nhiệm, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành hồ sơ dự án Đầu tư xây dựng kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học các xã đặc
biệt khó khăn, bãi ngang, hải đảo - giai đoạn 2017-2020, tỉnh Bình Định, trình cấp thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của
Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.
10. Phê
duyệt chủ trương điều chỉnh, bổ sung đầu tư hạng mục: Nâng thêm 02 tầng Nhà
khám - kỹ thuật thuộc Dự án Mở rộng Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn.
Căn cứ Luật
Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư
công;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-TTg
ngày 29/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn
ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt
2);
Căn cứ Quyết định số 1178/QĐ-BKHĐT
ngày 29/8/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư
trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn
2016-2020 (đợt 2);
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
phê duyệt chủ trương điều chỉnh, bổ sung đầu tư hạng mục:
Nâng thêm 02 tầng Nhà khám - kỹ thuật thuộc Dự án Mở rộng Bệnh viện Đa khoa khu
vực Bồng Sơn (dự án nhóm B) do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân
dụng và công nghiệp tỉnh làm chủ đầu tư, với các nội dung sau:
10.1. Mục tiêu đầu tư:
Đầu tư xây dựng nâng cấp cơ sở
vật chất, mở rộng Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho Bệnh viện hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; góp phần nâng cao chất lượng
khám chữa bệnh, đáp ứng nhu cầu bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho người dân; đồng
thời góp phần ngăn ngừa và phòng chống các bệnh xã hội có thể lây lan trong cộng
đồng dân cư, nâng cao chất lượng dân số về sức khỏe, trí tuệ, tinh thần cho
nhân dân khu vực huyện Hoài Nhơn và các huyện phía Bắc tỉnh Bình Định (Hoài Ân,
An Lão, Phù Mỹ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi).
10.2. Quy mô đầu tư điều
chỉnh, bổ sung:
Trên cơ sở khối nhà 03 tầng hạng mục Nhà khám - kỹ thuật nghiệp vụ (có kết cấu móng dự kiến nâng
lên 5 tầng), đầu tư xây dựng nâng thêm 02 tầng để bố
trí Khoa Hồi sức cấp cứu Nội - Nhi ở tầng 4, bố trí khối hành chính và hội trường
ở tầng 5; đầu tư mới các trang thiết bị y tế chuyên ngành và thiết bị văn phòng
nhằm hiện đại hóa các trang thiết bị khám điều trị của bệnh viện:
a) Phần xây dựng: Nâng thêm 02 tầng Nhà khám - kỹ thuật
nghiệp vụ:
- Nâng thêm 02 tầng thành
nhà 05 tầng, nhà cấp II, diện tích sàn xây dựng 3.464 m2 để bố
trí: Tầng 4: Khoa Hồi sức cấp cứu Nội - Nhi. Tầng 5: Khối hành chính và hội trường.
- Giải pháp kết cấu móng đã
thiết kế đảm bảo chịu lực 05 tầng, toàn bộ kết cấu bằng bê tông cốt thép
(BTCT) toàn khối đổ tại chỗ. Bê tông đá 1x2 mác 250 cho kết cấu chính
(cột, dầm, sàn...), bê tông đá 1x2 mác 200 cho kết cấu phụ như lam
BTCT, giằng. Tường bao và tường ngăn xây bằng gạch rỗng kết hợp gạch
thẻ. Tường ngoài nhà sơn matit chống kiềm, chống thấm, chống rêu mốc,
tường trong nhà sơn loại trong nhà. Tường các phòng ốp gạch ceramic
loại 250x400 cao 1,6m; tường các phòng kỹ thuật can thiệp, thủ thuật... ốp
cao đến trần, tường khu WC ốp cao 2m. Sàn nhà lát gạch granit 600x600,
phòng WC lát gạch ceramic chống trượt 250x250. Hệ thống cửa sổ, cửa đi các
phòng bằng nhôm kính sơn tĩnh điện. Cầu thang lát đá granit, mái lợp tole
lạnh chống nóng chống dột.
b) Phần thiết bị:
- Mua sắm mới một số trang thiết
bị y tế theo tuyến chuyên môn kỹ thuật mà bệnh viện còn thiếu và thiết bị văn
phòng (danh mục mua sắm cụ thể sẽ giao cho Bệnh
viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn và Sở Y tế đề xuất
để đảm bảo hiệu quả sử dụng, tránh lãng phí và
chỉ tổ chức lựa chọn nhà thầu khi được bố trí vốn để tránh nợ đọng XDCB).
- Lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống
điện, hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống phòng cháy chữa cháy; hệ thống
mạng lan và hệ thống chống sét; lắp đặt bổ sung 02 thang máy.
- Đầu tư hệ thống đường ống khí nén, oxi và hệ thống ống
hút trung tâm.
c) Các nội dung đầu tư đã tổ
chức thực hiện:
Thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy và Công văn thỏa thuận số 110/HĐND
ngày 06/7/2016 của Thường trực HĐND tỉnh và Quyết định số 3671/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh
Bình Định về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Mở rộng
Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn.
10.3. Nhóm dự án: Dự án nhóm B
10.4. Tổng mức đầu tư sau
khi điều chỉnh, bổ sung: 111.398.583.000
đồng
(Một trăm mười một tỷ, ba
trăm chín mươi tám triệu, năm trăm tám mươi ba nghìn đồng chẵn).
10.5. Nguồn vốn thực hiện: Vốn ngân sách nhà nước; trong đó:
a) Ngân sách Trung ương hỗ trợ: Vốn chương trình mục tiêu đầu
tư phát triển hệ thống y tế địa phương, thuộc kế hoạch trung hạn giai đoạn
2016-2020: 35.321 triệu đồng.
b) Ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp
khác của tỉnh cân đối phần vốn còn lại: 76.078 triệu đồng
sẽ bố trí trong giai đoạn 2017-2021; trong đó, năm 2017 đã cân đối 23.500 triệu
đồng (vốn xổ số kiến thiết 10.000 triệu đồng, vốn sự nghiệp y tế chưa phân bổ
13.500 triệu đồng). Cần lưu ý xem xét cân nhắc cụ thể nội dung chi từ nguồn chi
phí khác và chi phí dự phòng.
10.6. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2016 đến năm 2020
11. Phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án “Cung cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm y tế
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định”, sử dụng vốn vay ưu đãi của Chính phủ Hàn
Quốc.
Căn cứ Luật
Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ Về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số
111/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý tài chính đối
với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Công văn số
4120/BKH-KTĐN ngày 21/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc bổ sung danh mục
dự án ODA vay vốn ưu đãi Hàn Quốc giai đoạn 2008 - 2011;
Căn cứ Công văn số
16880/BTC-QLN ngày 25/11/2016 và Công văn số 8783/BTC-QLN ngày 30/6/2017 của Bộ
Tài chính về việc các khoản vay Hàn Quốc quy mô nhỏ cung cấp trang thiết bị y tế;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
phê duyệt chủ trương đầu tư dự án “Cung cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm y tế thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định”, với các nội dung sau:
11.1. Tên dự án: Cung cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm y tế thành phố Quy Nhơn.
11.2. Nhà tài trợ: Chính phủ Hàn Quốc.
11.3. Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Bình Định.
11.4. Chủ dự án: Sở Y tế tỉnh Bình Định.
11.5. Mục tiêu đầu tư: Nhằm hiện đại hóa trang thiết bị y tế cho Trung tâm y tế thành phố
Quy Nhơn để có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh cho
nhân dân trên địa bàn thành phố, góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh tại
Bệnh viện.
11.6. Nội dung quy mô đầu
tư:
- Mua sắm, lắp đặt trang thiết
bị y tế phải đáp ứng các yêu cầu sau: Thiết bị mới 100%. Phù hợp với điều kiện,
khí hậu, địa lý của Việt Nam. Thân thiện với môi trường.
- Danh mục trang thiết bị.
11.7. Địa điểm lắp đặt: Tại Trung tâm y tế thành phố Quy Nhơn (Địa chỉ: 114 Trần Hưng Đạo,
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định).
11.8. Tổng mức đầu tư: 3.600.000 USD, tương đương 81.360.000.000 đồng.
Trong đó:
- Vốn vay ODA: 3.000.000 USD, tương đương 67.800.000.000 đồng.
(Mua thiết bị y tế:
2.682.134 USD + dự phòng chi: 317.866 USD)
- Vốn đối ứng của tỉnh: 600.000
USD, tương đương 13.560.000.000 đồng.
(Chi phí quản lý dự án, hoàn
thuế VAT và các chi phí khác Nhà tài trợ không chi trả)
11.9. Nguồn vốn đầu tư: Vốn vay ưu đãi của ODA
từ Chính phủ Hàn Quốc và vốn đối ứng của tỉnh.
11.10. Hình thức quản lý dự
án: Chủ dự án trực tiếp quản lý dự án.
11.11. Thời gian thực hiện dự
án: 2017 - 2018.
Đề nghị UBND tỉnh triển khai thực
hiện các bước theo đúng quy định định của Luật đầu tư công và văn bản pháp luật
liên quan.
12. Bổ
sung vào danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế
- xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
Căn cứ Điều
62 của Luật Đất đai năm 2013 quy định các dự án nhà nước thu
hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải được HĐND tỉnh chấp thuận;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Kết luận số 149-KL/TU
ngày 26/5/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XIX), tại Hội nghị lần thứ 24 thống
nhất chủ trương cho Công ty cổ phần tập đoàn TMS đầu tư Dự án TMS Quy Nhơn
Towel Beach tại khu đất số 28 đường Nguyễn Huệ, thành phố Quy Nhơn;
Công ty CP Tập đoàn TMS có hồ
sơ xin giao đất để thực hiện dự án TMS Hotel Luxury Quy Nhơn Beach (Trung tâm
thương mại, khách sạn và căn hộ nghỉ dưỡng cao cấp) tại khu đất số 28 đường
Nguyễn Huệ, thành phố Quy Nhơn. Tuy nhiên, dự án này phát sinh trong năm 2017
nên chưa có trong Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng của tỉnh năm 2017.
Do vậy, để có cơ sở UBND tỉnh
quyết định cho thuê đất để nhà đầu tư triển khai Dự án; Hội đồng nhân dân tỉnh
thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung diện tích đất của dự án nêu trên là
2.642,7 m2 vào Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
13. Điều
chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017
Căn cứ Thông báo kết luận số
774-TB/TU ngày 02/10/2017 của Thường trực Tỉnh ủy Bình Định tại buổi hội ý ngày
29/9/2017 thống nhất chủ trương điều chỉnh kế hoạch vốn đã bố trí cho dự án
Nâng cấp, mở rộng đường vào Trung tâm Quốc tế Khoa học và Giáo dục liên ngành
và dự án Đường tỉnh lộ ĐT 638 (Diêu trì – Mục Thịnh) với tổng số tiền
8.778.161.000 đồng; Đồng thời, điều chỉnh tăng vốn bố trí thanh toán khối lượng
hoàn thành dự án Cầu Hoa Lư (nối đường Hoa Lư với khu dân cư Đông Điện Biên Phủ)
số tiền 8.778.161.000 đồng;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND
ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 3 về giao chỉ
tiêu kế hoạch đầu tư vốn NSTW giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư phát triển
NSNN năm 2017.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn vay tồn ngân KBNN năm
2017, cụ thể như sau:
Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn đã
bố trí cho dự án “Nâng cấp, mở rộng đường vào Trung tâm Quốc tế Khoa học và
Giáo dục liên ngành” với số tiền 3.778.161.000 đồng và dự án “Đường tỉnh lộ ĐT
638 (Diêu trì – Mục Thịnh)” (hết khối lượng thanh toán) với số tiền
5.000.000.000 đồng sang bố trí tăng vốn cho dự án “Cầu Hoa Lư (nối đường Hoa Lư
với khu dân cư Đông Điện Biên Phủ)” với số tiền 8.778.161.000 đồng, để thanh
toán khối lượng hoàn thành.
14. Chủ
trương đầu tư Dự án Cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Tam Quan,
huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư
công;
Căn cứ Quyết định
40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 3187/BNN-KH ngày
17/4/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đề xuất dự án Cảng
cá và khu neo đậu trú bão Tam Quan;
Căn cứ Văn bản số 6662/BTC-QLN ngày
23/5/2017 của Bộ Tài chính góp ý dự án Cảng cá và khu neo đậu trú bão Tam Quan;
Căn cứ Văn bản số 4864/BKHĐT-KTĐN
ngày 15/6/2017 của Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc đề xuất dự án Cảng cá và khu
neo đậu trú bão Tam Quan;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án Cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho
tàu cá Tam Quan, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định. Cụ thể
như sau:
14.1. Tên dự án: Cảng cá và khu neo đậu trú bão Tam Quan, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
14.2. Dự án nhóm: Nhóm B.
14.3. Cấp quyết định chủ trương
đầu tư dự án: Thủ tướng Chính phủ.
14.4. Cấp quyết định đầu tư dự
án: UBND tỉnh Bình Định.
14. 5. Tên chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Định.
14.6. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Tam Quan Bắc, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
14.7. Mục tiêu đầu tư:
- Tạo cơ sở hạ tầng hình thành
một trung tâm nghề cá bao gồm dịch vụ hậu cần đánh bắt, tổ chức thu mua, chế biến
sản phẩm thuỷ sản, đặc biệt là cảng cá chuyên biệt cho sản phẩm cá ngừ đại
dương nhằm nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm và hiệu quả khai thác thủy sản,
đảm bảo phát triển bền vững nghề cá, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
- Hỗ trợ ngư dân khai thác có
hiệu quả, hợp lý và bền vững nguồn lợi cá ngừ; Nâng cao chất lượng sản phẩm và
hiệu quả đánh bắt cá ngừ, đảm bảo phát triển bền vững nghề cá ngừ, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Hỗ trợ cải thiện điều kiện vệ
sinh trong các công đoạn xử lý, bảo quản, thu mua và chế biến thủy sản và các sản
phẩm thủy sản; tăng năng suất khai thác hàng hóa qua cảng và phát triển bền vững
các dịch vụ hậu cần trong khu vực neo đậu trú bão tại xã Tam Quan Bắc – huyện
Hoài Nhơn.
- Góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế-xã hội của điạ phương, tạo công ăn việc làm cho người lao động,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngư dân.
- Tạo lòng tin cho ngư dân an
tâm bám biển, khẳng định chủ quyền biển đảo, góp phần bảo vệ an ninh quốc
phòng, ổn định kinh tế - chính trị trong khu vực.
14.8. Quy mô đầu tư:
- Cảng cá:
+ Khu Gò Dài (Khu D): Xây dựng
cảng cá có diện tích 2,1 ha, bao gồm 01 khu cảng chuyên dụng cá ngừ diện tích
0,8 ha; 01 khu cảng hỗn hợp diện tích 1,3 ha; tổng chiều dài cầu tàu 600m.
+ Khu Thiện Chánh (Khu E): Mở rộng
và cải tạo cảng cá hỗn hợp tại khu Thiện Chánh có diện tích 1,2 ha, chiều dài cầu
tàu 200m.
- Luồng ra vào cảng: Nạo vét luồng chạy tàu ra vào cảng và khu neo đậu với tổng chiều
dài 4.550m.
- Khu neo đậu: Cơ bản giữ nguyên diện tích các khu neo đậu như hiện trạng với 5 trụ
neo nối bờ và 114 trụ neo độc lập đã có.
- Kè bờ sông: Tổng chiều dài 7,0 km bao quanh khu vực neo đậu và các cửa sông xung
quanh cảng.
- Xây dựng mới cầu Thiện
Chánh: Phương án xây dựng theo tuyến mới, cách
cầu cũ về phía thượng lưu 80m.
14.9. Tổng mức đầu tư: 1.024.709.850.000 đồng (Bằng chữ: Một nghìn không trăm hai
mươi bốn tỷ, bảy trăm lẻ chín triệu, tám trăm năm mươi nghìn đồng), tương
đương 45,34 triệu USD (Bằng chữ: Bốn mươi lăm, phảy ba mươi tư
triệu USD).
14.10. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư:
- Vốn vay ODA của Chính phủ Nhật Bản
thông qua Tổ chức hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) là 38,75 triệu USD, tương
đương 875,83 tỷ VNĐ, chiếm tỷ lệ 85% tổng vốn đầu tư.
- Vốn đối ứng trong nước là 6,59
triệu USD, tương đương 148,87 tỷ VNĐ, chiếm tỷ lệ 15% tổng vốn đầu tư.
14.11. Cơ chế tài chính:
a) Đối với Vốn vay ODA: Nguồn vốn
vay ODA từ Chính phủ Nhật Bản thông qua Tổ chức hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA)
sẽ tài trợ cho các khoản chi phí xây dựng, chi phí tư vấn, chi phí khác và chi
phí dự phòng). Trong đó:
- Nguồn vốn Trung ương vay cấp
phát xây dựng cơ bản: 27,13 triệu USD, tương đương 613,08 tỷ VNĐ, chiếm tỷ lệ
70% tổng nguồn vốn vay ODA.
- Nguồn vốn cho tỉnh vay lại:
11,62 triệu USD, tương đương 262,75 tỷ VNĐ, chiếm tỷ lệ 30% tổng nguồn vốn vay
ODA.
b) Đối với vốn đối ứng trong nước: Nguồn
vốn đối ứng trong nước cho các khoảng phí chi phí quản lý dự án, chi phí giải
phóng mặt bằng chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và đối ứng với tỷ lệ 10% cho các
chi phí xây dựng, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác. Tổng nhu cầu
nguồn vốn đối ứng là 6,59 triệu USD, tương đương 148,87 tỷ VNĐ (chiếm 15% tổng
số vốn toàn Dự án), trong đó:
- Vốn Ngân sách
Trung ương hỗ trợ là 5,27 triệu USD, tương đương 119,1 tỷ VNĐ, chiếm tỷ lệ 80%
tổng nguồn vốn đối ứng trong nước.
- Vốn Ngân sách tỉnh
là 1,32 triệu USD, tương đương 29,77 tỷ VNĐ, chiếm tỷ lệ 20% tổng vốn đối ứng
trong nước.
14.12. Thời gian thực hiện: Năm 2017 đến 2022.
14.13. Hình thức đầu tư của dự
án: Đầu tư sử dụng vốn vay và vốn ngân sách của Nhà nước.
15. Chủ
trương đầu tư dự án nhóm B Dự án Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 08 thuộc Khu đô
thị du lịch sinh thái Nhơn Hội, Khu kinh tế Nhơn Hội.
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/06/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 08 thuộc Khu
đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội, Khu kinh tế Nhơn Hội. Cụ
thể như sau:
a) Mục tiêu đầu tư:
- Từng bước triển khai thực hiện Đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị
du lịch sinh thái Nhơn Hội đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 966/QĐ-UBND ngày 20/3/2017.
- Tạo quỹ đất phục vụ xây dựng
nhà ở, dịch vụ thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng cho nhân dân và tạo nguồn
thu cho ngân sách tỉnh quản lý thông qua hình thức bán đấu giá quyền sử dụng đất.
- Góp phần từng bước chỉnh
trang đô thị cho phù hợp với kiến trúc, quy hoạch, cảnh quan đô thị và hạ tầng
kỹ thuật của Khu kinh tế Nhơn Hội. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của
thành phố Quy Nhơn nói riêng và tỉnh Bình Định nói chung.
b) Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 08 thuộc Khu
đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 966/QĐ-UBND ngày 20/3/2017, với quy mô tổng diện tích khoảng
157.530m2, bao gồm các hạng mục:
- San nền mặt bằng
- Hệ thống đường giao thông
- Hệ thống thoát nước mưa, nước
thải
- Hệ thống cấp điện
- Hệ thống cấp nước.
c) Địa điểm thực hiện dự án: Khu kinh tế Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
d) Dự
kiến tổng mức đầu tư dự án: 149.627.459.000
đồng (Một trăm bốn mươi chín tỷ, sáu trăm hai mươi
bảy triệu, bốn trăm năm mươi chín nghìn đồng).
đ) Nguồn
vốn thực hiện: Vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý
(nguồn thu cho ngân sách thông qua hình thức bán đấu giá quyền sử dụng đất của
dự án).
e) Khả năng cân đối vốn: Vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý bố trí 100% cho dự án.
g) Thời gian thực hiện dự án: Năm 2017 - 2020.
16. Chủ
trương đầu tư dự án nhóm B Dự án Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 05 thuộc Khu đô
thị du lịch sinh thái Nhơn Hội, Khu kinh tế Nhơn Hội.
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/06/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng
nhân dân tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 05 thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái
Nhơn Hội, Khu kinh tế Nhơn Hội. Cụ thể như sau:
a). Mục tiêu đầu tư:
- Từng bước triển khai thực hiện Đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị
du lịch sinh thái Nhơn Hội đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 966/QĐ-UBND ngày 20/3/2017.
- Tạo quỹ đất phục vụ xây dựng
nhà ở, dịch vụ thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng cho nhân dân và tạo nguồn
thu cho ngân sách tỉnh quản lý thông qua hình thức bán đấu giá quyền sử dụng đất.
- Góp phần từng bước chỉnh
trang đô thị cho phù hợp với kiến trúc, quy hoạch, cảnh quan đô thị và hạ tầng
kỹ thuật của Khu kinh tế Nhơn Hội. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của
thành phố Quy Nhơn nói riêng và tỉnh Bình Định nói chung.
b) Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 5 thuộc Khu
đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 966/QĐ-UBND ngày 20/3/2017, với quy mô tổng diện tích khoảng
200.400m2, bao gồm các hạng mục:
- San nền mặt bằng
- Hệ thống đường giao thông
- Hệ thống thoát nước mưa, nước
thải
- Hệ thống cấp điện
- Hệ thống cấp nước.
c) Địa điểm thực hiện dự án: Khu kinh tế Nhơn Hội,
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
d) Dự
kiến tổng mức đầu tư dự án: 185.768.646.000
đồng (Một trăm tám mươi lăm tỷ, bảy trăm sáu mươi
tám triệu, sáu trăm bốn mươi sáu nghìn đồng).
đ) Nguồn
vốn thực hiện: Vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý
(nguồn thu cho ngân sách thông qua hình thức bán đấu giá quyền sử dụng đất của
dự án).
e) Khả năng cân đối vốn: Vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý bố trí 100% cho dự án.
g) Thời gian thực hiện dự án: Năm 2017 - 2020.
17. Phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án nhóm B Dự án Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 08 thuộc
Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội, Khu kinh tế Nhơn Hội
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư dự án Hạ
tầng kỹ thuật Phân khu số 08 thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội, Khu
kinh tế Nhơn Hội do Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng Khu kinh tế làm chủ đầu tư theo các nội
dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu đầu tư:
- Từng bước triển khai thực hiện Đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị
du lịch sinh thái Nhơn Hội đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 966/QĐ-UBND ngày 20/3/2017.
- Tạo quỹ đất phục vụ xây dựng
nhà ở, dịch vụ thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng cho nhân dân và tạo nguồn
thu cho ngân sách tỉnh quản lý thông qua hình thức bán đấu giá quyền sử dụng đất.
- Góp phần từng bước chỉnh
trang đô thị cho phù hợp với kiến trúc, quy hoạch, cảnh quan đô thị và hạ tầng
kỹ thuật của Khu kinh tế Nhơn Hội. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố Quy Nhơn nói riêng và tỉnh Bình Định nói chung.
2. Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 08 thuộc Khu
đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 966/QĐ-UBND ngày 20/3/2017, với quy mô tổng diện tích khoảng
157.530m2, bao gồm các hạng mục:
- San nền mặt bằng.
- Hệ thống đường giao thông.
- Hệ thống thoát nước mưa, nước
thải.
- Hệ thống cấp điện.
- Hệ thống cấp nước.
3. Dự án nhóm: B
4. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Khu kinh tế
5. Địa
điểm thực hiện: Khu kinh tế
Nhơn Hội, tỉnh Bình Định.
6. Dự kiến, tổng mức đầu tư: 149.627.459.000 đồng (Một trăm bốn
mươi chín tỷ, sáu trăm hai mươi bảy triệu, bốn trăm năm mươi chín nghìn đồng chẵn).
7. Nguồn
vốn thực hiện: Vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý
(nguồn thu cho ngân sách thông qua hình thức bán đấu giá quyền sử dụng đất của
dự án).
8. Thời gian thực hiện dự án: Từ năm 2017 đến năm 2020.
Điều 2. Chủ đầu tư chỉ được triển khai thực hiện dự án khi Hội đồng nhân dân tỉnh
đã ban hành Nghị quyết về chủ trương đầu tư dự án này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
UBND tỉnh chỉ đạo; Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Khu kinh tế
Bình Định, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài Chính và Thủ trưởng
các cơ quan chức năng có liên quan phối hợp và tổ chức thực hiện quyết định
này.
18. Phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án nhóm B Dự án Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 05 thuộc
Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội, Khu kinh tế Nhơn Hội
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư dự án Hạ tầng kỹ
thuật Phân khu số 05 thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội, Khu kinh tế
Nhơn Hội do Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng Khu kinh tế làm chủ đầu tư theo các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu đầu tư:
- Từng bước triển khai thực hiện Đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị
du lịch sinh thái Nhơn Hội đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 966/QĐ-UBND ngày 20/3/2017.
- Tạo quỹ đất phục vụ xây dựng
nhà ở, dịch vụ thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng cho nhân dân và tạo nguồn
thu cho ngân sách tỉnh quản lý thông qua hình thức bán đấu giá quyền sử dụng đất.
- Góp phần từng bước chỉnh
trang đô thị cho phù hợp với kiến trúc, quy hoạch, cảnh quan đô thị và hạ tầng
kỹ thuật của Khu kinh tế Nhơn Hội. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của
thành phố Quy Nhơn nói riêng và tỉnh Bình Định nói chung.
2. Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 5 thuộc Khu đô
thị du lịch sinh thái Nhơn Hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 966/QĐ-UBND ngày 20/3/2017, với quy mô tổng diện tích khoảng
200.400m2, bao gồm các hạng mục:
- San nền mặt bằng
- Hệ thống đường giao thông
- Hệ thống thoát nước mưa, nước
thải
- Hệ thống cấp điện
- Hệ thống cấp nước.
3. Dự án nhóm: B
4. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Khu kinh tế
5. Địa
điểm thực hiện: Khu kinh tế
Nhơn Hội, tỉnh Bình Định.
6. Dự kiến, tổng mức đầu tư: 185.768.646.000 đồng (Một trăm tám
mươi lăm tỷ, bảy trăm sáu mươi tám triệu, sáu trăm bốn mươi sáu nghìn đồng chẵn).
7. Nguồn
vốn thực hiện: Vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý
(nguồn thu cho ngân sách thông qua hình thức bán đấu giá quyền sử dụng đất của
dự án).
8. Thời gian thực hiện dự án: Từ năm 2017 đến năm 2020
Điều 2. Chủ đầu tư chỉ được triển khai thực hiện dự án khi Hội đồng nhân dân tỉnh
đã ban hành Nghị quyết về chủ trương đầu tư dự án này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
UBND tỉnh chỉ đạo; Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Khu kinh tế
Bình Định, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài Chính và Thủ trưởng
các cơ quan chức năng có liên quan phối hợp và tổ chức thực hiện Quyết định
này.
19. Chủ
trương Đề án thành lập Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Mỹ Thành,
huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
Căn cứ Luật Công nghệ cao số
21/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số
1895/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình
quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Căn cứ chủ trương thành lập Khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Mỹ Thành (huyện Phù Mỹ) tại Thông báo số
436/TB-VPCP ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của
Thủ tướng Chỉnh phủ.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
với Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trương về Đề án thành
lập Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ, tỉnh
Bình Định. Cụ thể như sau:
a) Tên đề án, đối tượng sản
xuất, thời gian:
- Tên đề án: Đề án thành lập
khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
- Đối tượng sản xuất nông nghiệp trong Khu: Phát triển tôm.
- Thời gian: Đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
b) Cấp phê duyệt đề án: Thủ tướng Chính phủ.
c) Mục tiêu: Xây dựng Khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao Mỹ Thành, Phù Mỹ, Bình
Định nhằm hỗ trợ, tác động, dẫn dắt
ngành thủy sản tỉnh Bình Định, khu vực miền Trung, tạo ra các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; tư vấn,
chuyển giao công nghệ, xây dựng, trình diễn, nhân rộng mô hình, ươm tạo doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, huấn luyện, đào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao ,.....
d) Quy mô đầu tư: Lập đề án quy hoạch chi
tiết xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Mỹ Thành diện tích là
406ha; đầu tư hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng thiết yếu trong và ngoài Khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao; xây dựng mối liên kết, hợp tác với các tổ chức khoa học,
công nghệ, các doanh nghiệp trong và ngoài nước; xây dựng mô hình nuôi tôm ứng
dụng công nghệ cao cho hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và môi trường.
đ) Địa điểm xây dựng: Tại xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
e) Tổng mức đầu tư: 3.908 tỷ đồng. Trong đó: Giai đoạn 2017-2020: khoảng 1.726 tỷ đồng,
chiếm 44,2%; Giai đoạn 2021-2025: khoảng 2.162 tỷ đồng, chiếm 55,3%; Giai đoạn
2026-2030: khoảng 20 tỷ đồng.
g) Cơ cấu nguồn vốn đầu
tư: Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ: 489 tỷ đồng,
chiếm 12,5%; Vốn ngân sách địa phương: 329 tỷ đồng, chiếm 8,4%; Vốn doanh nghiệp:
3.090 tỷ đồng, chiếm 79,1%.
- Đối với vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong khu:
+ Vốn Trung ương hỗ trợ tối đa 70%
để xây dựng các hạ tầng chung của Khu;
+ Hạ tầng trong nội bộ khu sản
xuất do Doanh nghiệp đầu tư.
20.
Công ty cổ phần Công viên cây xanh và chiếu sáng đô thị Quy Nhơn mua sắm 01 xe
ô tô chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ được giao.
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg
ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ
quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập,
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Luật Doanh nghiệp ban hành ngày 26/11/2014; Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của HĐND tỉnh Bình Định về quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô
chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định, đồng
thời xét tính hoạt động đặc thù của doanh nghiệp, sự phù hợp về nhu cầu cần thiết
và quy mô hoạt động ngày càng mở rộng của doanh nghiệp, Hội đồng nhân dân tỉnh
có ý kiến như sau:
Thống nhất chủ trương Công ty cổ
phần Công viên cây xanh và chiếu sáng đô thị Quy Nhơn mua mới 01 xe cẩu rổ để
phục vụ công cộng phù hợp nhiệm vụ của đơn vị.
Giá mua xe theo quy định hiện
hành của Nhà nước đối với doanh nghiệp, hình thức mua sắm tập trung.
Nguồn kinh phí thực hiện: Từ
nguồn vốn ngân sách thành phố Quy Nhơn.
Đồng thời, Hội đồng nhân dân tỉnh
cũng đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sớm rà soát định mức số lượng xe chuyên dùng
của các doanh nghiệp Nhà nước hoặc doanh nghiệp cổ phần do Nhà nước giữ cổ phần
chi phối (nhất là các doanh nghiệp cổ phần công ích thành phố Quy Nhơn) để
trình HĐND tỉnh kịp điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của HĐND tỉnh cho phù hợp đặc thù hoạt động cũng như nhu cầu, quy mô,
nhiệm vụ của doanh nghiệp và phù hợp quy định của Luật Doanh nghiệp mà Quốc hội
đã ban hành.
21. Mua
sắm xe ô tô loại 16 chỗ ngồi chuyên dùng phục vụ công tác điều dưỡng tại Trung
tâm Chăm sóc và điều dưỡng người có công.
Căn cứ Quyết định số
32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ; Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của HĐND tỉnh Bình Định về
quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh Bình Định, Hội đồng nhân dân tỉnh có ý kiến như sau:
Thống nhất việc Trung tâm Chăm
sóc và điều dưỡng người có công trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
mua mới 01 xe ô tô chuyên dùng 16 chỗ ngồi để phục vụ công tác điều dưỡng người
có công với cách mạng.
Giá mua xe theo quy định hiện
hành của Nhà nước (Quyết định số 32/015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng
Chính phủ).
Nguồn kinh phí thực hiện: Từ
nguồn Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2017 (thuộc nguồn ngân sách Trung
ương).
22. Bố
trí kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành hạng mục di dời hạ tầng kỹ
thuật và xây dựng các khu tái định cư phục vụ dự án Tuyến Quốc lộ 19 (đoạn từ Cảng
Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1).
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
chủ trương bổ sung kế hoạch vốn năm 2017 để thanh toán khối lượng hoàn thành
các hạng mục xây dựng các khu, điểm tái định cư phục vụ dự án tuyến quốc lộ 19
di (đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1) với số tiền 34,5 tỷ đồng.
Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn
thu tiền sử dụng đất của các khu, điểm tái định cư phục vụ dự án Tuyến Quốc lộ
19 (đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1)./.