CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 101/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN
QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư theo Đề án 896 thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Bộ Xây dựng căn cứ nội dung Phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính được Chính phủ thông qua tại Điều 1 Nghị quyết này,
trong phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với bộ, ngành, cơ quan có liên quan
chịu trách nhiệm sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành
chính, giấy tờ công dân quy định tại văn bản quy phạm pháp luật để ban hành
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành phù hợp với thời điểm
hoàn thành, vận hành của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều 3. Giao Văn phòng Chính phủ theo dõi, kiểm tra việc
thực hiện và tổng hợp khó khăn, vướng mắc của Bộ Xây dựng và các bộ, cơ quan có
liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực
thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân đã được Chính
phủ thông qua tại Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Thủ trưởng
các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của TTg;
- Ban Chỉ đạo Đề án 896;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2b).KN
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ
DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 101/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ)
A. NỘI DUNG
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
I. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
1. Thủ tục cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ
sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I, lI, III
Bãi bỏ tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức
quy định tại Điều 20, khoản 2 Điều 23 Thông tư số 17/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động xây dựng (Thông tư số 17/2016/TT-BXD).
2. Thủ tục đăng tải/thay đổi, bổ sung
thông tin năng lực của tổ chức, cá nhân (chỉ áp dụng cho tổ chức, cá nhân không
thuộc đối tượng cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề)
- Bãi bỏ bản sao giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương của tổ chức do cơ quan có thẩm quyền
cấp hoặc tệp tin chứa bản sao scan màu chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ
trì các bộ môn (đối với tổ chức trong nước) quy định tại khoản 3
Điều 26 Thông tư số 17/2016/TT-BXD và thay bằng thông tin về số, ngày cấp
các loại giấy tờ trên (đã có trong Phụ lục số 13 Thông tư số 17/2016/TT-BXD).
- Bãi bỏ các trường về ngày tháng năm
sinh; chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu tại bản đề nghị đăng
tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng (dùng cho cá nhân) của Phụ lục số 12
Thông tư số 17/2016/TT-BXD; đồng thời
bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
3. Thủ tục Thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
Bãi bỏ yêu cầu nộp chứng chỉ hành nghề
đối với các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết
kế của nhà thầu thiết kế; đồng thời bổ sung mã số chứng chỉ
hành nghề của những cá nhân này tại điểm 3 Phần II của mẫu số 1 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình (Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
4. Thủ tục thẩm định Báo cáo kinh tế-kỹ
thuật/Báo cáo kinh tế-kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh
Bãi bỏ yêu cầu nộp chứng chỉ hành nghề
đối với các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết
kế của nhà thầu thiết kế; đồng thời bổ sung mã số chứng chỉ hành nghề của những
cá nhân này tại điểm 3 Phần II của mẫu số 4 Phụ lục II kèm theo Nghị định số
59/2015/NĐ-CP .
5. Thủ tục Thẩm định thiết kế, dự
toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
Bãi bỏ yêu cầu nộp chứng chỉ hành nghề
đối với các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án
thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế; đồng thời bổ sung mã số chứng chỉ hành nghề của những cá nhân này tại điểm 3 Phần II của mẫu số
6 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
6. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
- Bãi bỏ "bản sao giấy phép xây
dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp" trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo tại Điều
12 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng (Thông tư số 15/2016/TT-BXD); đồng thời bổ
sung thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy phép xây dựng tại Phụ lục I
kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD .
- Bổ sung vào mục 3.6 tại đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD
thông tin về số, ngày cấp giấy phép xây dựng: “Đối với trường hợp cải tạo, sửa
chữa”.
- Bãi bỏ yêu cầu cung cấp bản sao
photocopy chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đối với chủ nhiệm thiết kế, chủ
trì thiết kế các bộ môn tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD .
7. Thủ tục cấp/cấp lại/cấp chuyển đổi/điều
chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I, II, III
Bãi bỏ các trường thông tin về ngày
tháng năm sinh; quốc tịch; chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu tại đơn đề nghị cấp/cấp
lại/điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng tại Phụ
lục số 01; đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng tại Phụ
lục số 11 kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ; đồng thời bổ sung thông tin về số
định danh cá nhân.
8. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động
xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam
Bãi bỏ quy định phải nộp bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu phụ Việt Nam trong hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép hoạt động xây dựng đối với tổ chức quy định tại Điều 4
Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt
động xây dựng tại Việt Nam.
9. Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư
pháp xây dựng
Bãi bỏ trường thông tin về ngày tháng
năm sinh tại mẫu giấy đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng quy định
tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu
tư xây dựng; đồng thời bổ sung thông tin về số định danh cá nhân (Thông tư số 04/2014/TT-BXD).
10. Thủ tục đăng ký, công bố thông
tin đối với cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng
- Bãi bỏ trường thông tin ngày tháng
năm sinh tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ; đồng thời bổ
sung thông tin về số định danh cá nhân của người đề nghị bổ nhiệm giám định
viên.
- Bãi bỏ nội dung yêu cầu gửi kèm bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại mẫu thông tin đăng ký, công bố tổ chức
giám định viên tư pháp theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng tại
Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD .
11. Thủ tục cấp mới, cấp lại, cấp bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng
- Bãi bỏ bản sao Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp cấp mới) tại điểm b khoản 1 Điều 16 của Nghị định số 62/2016/NĐ-CP và thay bằng các thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp các tài liệu này vào mẫu
đơn, mẫu tờ khai.
- Bổ sung số, ngày cấp, cơ quan cấp
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại mẫu đơn đăng
ký cấp, bổ sung sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng theo mẫu số 01, 02 tại Phụ lục I kèm
theo Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định về điều kiện
hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
II. LĨNH VỰC NHÀ Ở
1. Thủ tục thông báo nhà ở hình thành
trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua
Bổ sung vào cuối điểm
b khoản 2 Điều 19 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
quy định “trường hợp chứng minh giấy tờ nhà ở có điều kiện
được bán, cho thuê mua do Sở Xây dựng cấp thì chủ đầu tư chỉ cần cung cấp số,
ngày cấp, cơ quan cấp giấy tờ đó trong văn bản gửi Sở Xây dựng đề nghị thông
báo nhà ở đủ điều kiện bán, cho thuê mua”.
2. Thủ tục thuê nhà ở công vụ
Bãi bỏ các trường thông tin về ngày
tháng năm sinh, quê quán, chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu trong đơn đề nghị
thuê nhà ở công vụ quy định tại mẫu Phụ lục số 01 Thông tư
số 09/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
quản lý sử dụng nhà ở công vụ; đồng thời bổ sung thông tin về số định danh cá
nhân.
3. Thủ tục công nhận cơ sở đào tạo đủ
điều kiện đào tạo kiến thức chuyên môn nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư
- Bãi bỏ bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy
đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức có ghi chức
năng đào tạo tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BXD
ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định
của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng quy định
việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà
chung cư, Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng
quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch
bất động sản, việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản và một số quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà
chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Bãi bỏ trường thông tin chứng minh
thư nhân dân/hộ chiếu của Thủ trưởng cơ sở đào tạo tại văn bản đề nghị Bộ Xây dựng
công nhận đủ điều kiện được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
quản lý vận hành nhà chung cư theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại Phụ lục số 01
Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng quy định
việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà
chung cư; đồng thời bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
4. Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án
xây dựng nhà ở thương mại đối với trường hợp chỉ định chủ đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
Bãi bỏ bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; đồng thời bổ sung thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vào văn bản đăng ký làm chủ đầu tư dự án của
nhà đầu tư.
5. Thủ tục cho thuê, thuê mua nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước
- Bãi bỏ trường thông tin về chứng
minh thư nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân/thẻ quân nhân, nghề nghiệp của
người viết đơn; trường thông tin về chứng minh nhân dân, nghề nghiệp của các
thành viên trong hộ gia đình trong đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc
sở hữu nhà nước theo mẫu tại Phụ lục số 09 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ; đồng thời bổ sung trường thông
tin về số định danh cá nhân của các đối tượng trên.
- Bãi bỏ trường về chứng minh thư
nhân dân/hộ chiếu thẻ căn cước công dân/thẻ quân nhân của người đề nghị trong mẫu
giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Phụ lục số 13 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ; đồng
thời bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
- Bãi bỏ các trường thông tin về chứng
minh thư nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân/thẻ quân nhân, nghề nghiệp, số
sổ hộ khẩu thường trú (tạm trú) trong mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng
nhà ở và điều kiện thu nhập để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu
nhà nước tại Phụ lục số 14 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ; đồng thời bổ sung thông
tin về số định danh cá nhân.
- Bãi bỏ các trường thông tin về chứng
minh thư nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân/thẻ quân
nhân, nghề nghiệp, số sổ hộ khẩu thường trú (tạm trú) trong mẫu giấy xác nhận về
đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu
nhà nước tại Phụ lục số 15 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ; đồng
thời bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
- Bãi bỏ trường thông tin về chứng
minh thư nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân/thẻ quân nhân trong mẫu giấy
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chưa được nhà nước bồi thường để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội
thuộc sở hữu nhà nước tại Phụ lục số 16 Thông tư số
19/2016/TT-BXD ; đồng thời bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
- Bãi bỏ các trường thông tin về chứng
minh thư nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân/thẻ quân nhân, số sổ hộ khẩu thường trú (tạm trú) của người kê khai và trường thông tin về chứng
minh thư nhân dân, nghề nghiệp của các thành viên trong hộ gia đình trong mẫu
giấy kê khai (hoặc tự khai) về điều kiện thu nhập tại Phụ lục số 17, 18 của
Thông tư số 19/2016/TT-BXD ; đồng thời bổ sung thông tin về số định danh cá
nhân.
6. Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước
- Bãi bỏ bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân
nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; bãi bỏ bản sao
có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn trong hồ sơ thuê
nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (đối với trường hợp là vợ chồng) quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
- Bãi bỏ trường thông tin về chứng
minh thư nhân dân (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc căn cước công dân) của người
đề nghị thuê; số chứng minh thư nhân dân của các thành viên trong hộ gia đình
trong đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại Phụ
lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ; đồng thời bổ sung thông
tin về số định danh cá nhân.
7. Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước
- Bãi bỏ bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân
nhân của người có đơn đề nghị mua nhà ở; bãi bỏ bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu
gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn (đối với trường hợp là vợ chồng) quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 69 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
- Bãi bỏ trường thông tin về chứng
minh thư nhân dân (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc căn cước công dân) của người
đề nghị mua nhà ở và vợ hoặc chồng của người đề nghị; hộ khẩu thường trú, số
chứng minh thư nhân dân (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc căn cước
công dân) của người đại diện các thành viên trong hộ gia đình và số chứng minh
nhân dân của các thành viên trong hộ gia đình trong đơn đề nghị mua nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 12
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ; đồng thời bổ sung thông tin về số
định danh cá nhân.
- Bãi bỏ “bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Thẻ quân nhân; bản sao
có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn” trong Phần chú
thích 61: “kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan” tại Phụ lục số 18 ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD .
III. LĨNH VỰC KINH
DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
1. Thủ tục về chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần dự án bất động sản
Bãi bỏ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (Bản sao có chứng thực) của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất
động sản.
2. Thủ tục cấp mới chứng chỉ hành nghề
môi giới bất động sản
- Bãi bỏ bản sao có chứng thực Giấy
chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam tại khoản 2 Điều 10
của Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng
quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch
bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản;
đồng thời bổ sung thông tin về số định danh cá nhân trong đơn đăng ký dự thi.
- Bãi bỏ các trường thông tin về ngày
tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch (đối với người Việt Nam), số chứng minh thư
nhân dân (hộ chiếu) của người đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
môi giới bất động sản trong đơn đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
môi giới bất động sản theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2015/TT-BXD ; đồng thời bổ sung thông tin về số định danh cá
nhân.
3. Thủ tục cấp lại (cấp đổi) chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản
- Bãi bỏ chứng chỉ cũ (bản gốc) hành
nghề môi giới bất động sản đối với trường hợp hết hạn hoặc bản sao có chứng thực
đối với trường hợp chứng chỉ chưa hết hạn khi xin cấp lại chứng chỉ hành nghề
môi giới bất động sản; đồng thời thay bằng thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp chứng chỉ
hành nghề cũ được bổ sung tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư số
11/2015/TT-BXD .
- Bổ sung số, ngày cấp, cơ quan cấp
chứng chỉ cũ (đối với trường hợp hết hạn) trong mẫu đơn đăng ký dự thi sát hạch
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông
tư số 11/2015/TT-BXD .
- Bãi bỏ các trường thông tin về ngày
tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch (đối với người Việt Nam), chứng minh thư
nhân dân (hộ chiếu) của người đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
môi giới bất động sản trong đơn đăng ký dự thi sát hạch cấp
chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ; đồng thời bổ sung thông tin về số
định danh cá nhân.
- Bãi bỏ các trường thông tin về ngày
tháng năm sinh, chứng minh thư nhân dân (hộ chiếu) trong
đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản tại Phụ lục số 05 ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD; đồng thời bổ
sung thông tin về số định danh cá nhân.
IV. LĨNH VỰC XỬ PHẠT
VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Thủ tục về xử phạt vi phạm hành chính
trong hoạt động quản lý nhà nước của ngành Xây dựng
Bãi bỏ các trường thông tin về ngày
tháng năm sinh, quốc tịch, địa chỉ, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu trong mẫu
biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu ngừng thi công xây dựng công trình vi phạm
(đối với công trình đang thi công xây dựng) tại Mẫu biên bản
bản số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BXD ngày 12 tháng 02 năm
2014 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ; đồng thời
bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
B. TRÁCH NHIỆM
THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
Giao Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan có liên quan xây dựng
Nghị định, Thông tư theo trình tự, thủ tục rút gọn để thực thi các phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính tại Nghị quyết này thông qua việc sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật sau:
1. Điểm 3 Phần II của mẫu số 1 Phụ lục II; điểm 3 Phần II của mẫu số 4 Phụ lục II; Điểm 3 Phần II của
mẫu số 6 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm
2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Khoản 2 Điều 12
Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
3. Khoản 2 Điều 18;
điểm b khoản 2 Điều 19; điểm c khoản 1 Điều 60; điểm b khoản 1 Điều 69 Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
4. Điểm b khoản 1 Điều
16; mẫu số 01, 02 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
5. Phụ lục số 1, Phụ lục số 2 kèm
theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng.
6. Phụ lục số 01 Thông tư số 09/2015/TT-BXD
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng
nhà ở công vụ.
7. Phụ lục số 01 Thông tư số
10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng quy định việc đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư.
8. Khoản 2 Điều 10;
Phụ lục số 01, Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng quy định, việc
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn
việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành
sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch
bất động sản.
9. Điều 4 Thông tư số
14/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn về
cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng
tại Việt Nam.
10. Điều 12; Phụ
lục số 01; Phụ lục số 03 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
11. Điều 20, khoản 2
Điều 23; khoản 3 Điều 26; Phụ lục số 01; Phụ lục số 11; Phụ lục số 12 kèm
theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
12. Phụ lục số 09; Phụ lục số 11, Phụ
lục số 12, Phụ lục số 13, Phụ lục số 14, Phụ lục số 15, Phụ lục số 16, Phụ lục
số 17, Phụ lục số 18 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP.
13. Khoản 1 Điều 1
Thông tư số 28/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc
sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng
12 năm 2015 của Bộ Xây dựng quy định việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư, Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày
30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi
giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới
bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản, việc thành lập và tổ chức
hoạt động của sàn giao dịch bất động sản và một số quy định của Quy chế quản
lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15
tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
14. Mẫu biên bản
số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BXD ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ./.