HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
26 tháng 3 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội
ngày 20 tháng 11 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Quốc hội ngày 19 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
1004/2020/UBTVQH14 ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Xét Tờ trình số 09/TTr-HĐND
ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thành lập
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo
thẩm tra số 26/BC-HĐND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang trên cơ sở hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh và Văn phòng Hội
đồng nhân dân tỉnh từ ngày 18 tháng 6 năm 2021.
1. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh là cơ quan tương đương Sở, chịu sự lãnh đạo, chỉ
đạo trực tiếp của Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội và Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của
Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội
đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản
riêng do Chánh Văn phòng làm chủ tài khoản. Trụ sở làm việc của Đoàn đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh đặt tại số 08, đường 17/8, phường Minh Xuân,
thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ
làm việc, mối quan hệ công tác của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang được thực hiện theo Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14
ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các quy định khác của
pháp luật.
4. Kinh phí hoạt động của Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh do ngân sách tỉnh đảm bảo.
5. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, gồm có:
5.1. Lãnh đạo Văn phòng, gồm:
Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
5.2. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh được tổ chức thành 04 phòng, gồm:
a) Phòng Công tác Quốc hội;
b) Phòng Công tác Hội đồng nhân
dân;
c) Phòng Dân nguyện - Thông tin
và Tuyên truyền;
d) Phòng Hành chính - Tổ chức -
Quản trị.
5.3. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ của Văn phòng có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, công chức và nhân viên. Số
lượng Phó trưởng phòng của các phòng thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 3
Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
6. Biên chế công chức và chỉ
tiêu hợp đồng lao động của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh nằm trong tổng biên chế hành chính của tỉnh hằng năm, do Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định. Biên chế đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách và biên
chế đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh hoạt động chuyên trách không thuộc biên chế
công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
Năm 2021, Văn phòng Đoàn đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh sau khi thành lập có 28 biên chế công chức
và 14 chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập. Biên chế công chức và hợp đồng lao động các năm tiếp theo
thực hiện theo chỉ tiêu được Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh
- Tổ chức thực hiện việc thành
lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của
pháp luật sau khi thống nhất với lãnh đạo Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; trình cấp
có thẩm quyền để bổ nhiệm Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Chỉ đạo Chánh Văn phòng Đoàn
Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nhiệm vụ, quyền hạn của
các phòng thuộc Văn phòng; xây dựng Đề án vị trí việc làm của Văn phòng, trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt; ban hành quy chế làm việc, quy chế quản lý, sử dụng
kinh phí, tài sản của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
phù hợp với chức năng, quyền hạn.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Thực hiện việc tiếp nhận biên
chế, công chức, người lao động, tài sản do Văn phòng Quốc hội bàn giao để giao
cho Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh quản lý, sử dụng.
- Chỉ đạo các cơ quan có liên
quan phối hợp, hướng dẫn Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
tỉnh thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của Văn phòng; tiếp nhận, quản lý, sử dụng
kinh phí, tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của pháp luật;
xây dựng, ban hành các quy chế, quy định bảo đảm tổ chức thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ
khi được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 22
tháng 3 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Công báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu VT (Nam).
|
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|