HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/NQ-HĐND
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP, ĐẶT TÊN VÀ ĐỔI TÊN THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV
ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân
phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày
22/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc thành lập, đặt tên và đổi
tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra số
22/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Thành phố,
Báo cáo giải trình số 175/BC-UBND ngày 02/7/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố,
ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành
phố tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc thành lập, đặt tên 122 thôn, tổ
dân phố mới thuộc 15 quận, huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020, cụ thể
như sau:
1. Quận Ba Đình: Thành lập 01 tổ dân
phố mới.
2. Huyện Ba Vì: Thành lập 04 thôn mới.
3. Quận Cầu Giấy: Thành lập 03 tổ dân
phố mới.
4. Huyện Chương Mỹ: Thành lập 03 tổ
dân phố mới.
5. Huyện Gia Lâm: Thành lập 02 tổ dân
phố mới.
6. Quận Hà Đông: Thành lập 10 tổ dân
phố mới.
7. Quận Hai Bà Trưng: Thành lập 03 tổ
dân phố mới.
8. Huyện Hoài Đức: Thành lập 06 tổ
dân phố mới.
9. Quận Hoàng Mai: Thành lập 44 tổ
dân phố mới.
10. Quận Long Biên: Thành lập 06 tổ
dân phố mới.
11. Huyện Mê Linh: Thành lập 11 thôn
mới.
12. Quận Nam Từ Liêm: Thành lập 08 tổ
dân phố mới.
13. Quận Tây Hồ: Thành lập 02 tổ dân
phố mới.
14. Huyện Thanh Oai: Thành lập 13
thôn, tổ dân phố mới.
15. Huyện Thanh Trì: Thành lập 06 tổ
dân phố mới.
(Có
các Biểu phụ lục chi tiết từ số 01 đến số 15 về việc thành lập, đặt tên thôn, tổ
dân phố của từng quận, huyện kèm theo)
Điều 2. Thông qua việc đổi tên 05 tổ dân phố thuộc 02 quận,
huyện cụ thể như sau:
1. Huyện Chương Mỹ: Đổi tên 03 tổ dân
phố
2. Quận Đống Đa: Đổi tên 02 tổ dân phố
(Có
các Biểu phụ lục chi tiết từ số 16 và số 17 về việc đổi tên tổ dân phố của từng
quận, huyện kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố căn
cứ Nghị quyết và các quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức triển khai thực
hiện:
1.1. Quyết định thành lập và chỉ đạo
kiện toàn, đảm bảo tổ chức, hoạt động các thôn, tổ dân phố mới theo quy định của
pháp luật.
1.2. Chỉ đạo rà soát, xây dựng kế hoạch,
lộ trình cụ thể để tiếp tục kiện toàn sắp xếp, sáp nhập, thành lập mới, đổi tên
các thôn, tổ dân phố tại các quận, huyện, thị xã đảm bảo đúng thủ tục, quy
trình, thời gian theo quy định của pháp luật; phù hợp, đáp ứng yêu cầu thực tiễn
công tác quản lý nhà nước tại các địa phương.
1.3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các quận,
huyện, thị xã và các xã, phường, thị trấn thực hiện tốt công tác tuyên truyền,
phổ biến Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố, quyết định thành lập, đặt
tên, đổi tên thôn, tổ dân phố và các nội dung hoạt động của thôn, tổ dân phố có
hiệu quả theo quy định; phối hợp chặt chẽ với cấp ủy Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn thực hiện việc kiện toàn đồng
bộ các tổ chức trong hệ thống chính trị đảm bảo đúng quy định.
1.4. Chỉ đạo các sở, ngành Thành phố
phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính nhanh, kịp thời đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân nơi có
thôn, tổ dân phố mới được thành lập, đặt tên, đổi tên.
1.5. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp
căn cứ phân cấp kinh tế - xã hội, phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, quan tâm bố
trí kinh phí hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các trang thiết bị nhà văn hóa, phòng
sinh hoạt cộng đồng dân cư của các thôn, tổ dân phố mới được thành lập, đặt
tên, đổi tên; công khai địa điểm, quản lý sử dụng nhà văn hóa và các cơ sở vật
chất phục vụ nhân dân tại các khu dân cư đảm bảo hiệu quả, đúng mục đích.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
Thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thành phố Hà Nội cùng các tổ chức chính trị - xã hội tham gia phối hợp
tuyên truyền, phổ biến và giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân Thành phố Hà Nội khoá XV, nhiệm kỳ 2016-2021 thông qua tại kỳ họp thứ 15,
ngày 07 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ TP;
- Các Ban HĐND TP;
- Đại biểu HĐND TP;
- Các VP: Thành ủy, HĐND, UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH TP;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ các Q,H,TX;
- Các cơ quan, thông tấn báo chí;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
BIỂU SỐ 01
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP
THUỘC QUẬN BA ĐÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Tổ dân phố được thành lập từ
các khu vực dân cư mới hình thành.
STT
|
Tên
khu vực dân cư thành lập Tổ dân phố mới
|
Tên
Tổ dân phố mới thành lập
|
Số
hộ gia đình
(tại thời điểm thành lập)
|
Ghi
chú
|
I
|
Phường Ngọc Khánh
|
1
|
Cụm tòa chung cư Vinhome Metropolis
|
Tổ dân phố số 15
|
719
|
|
Tổng số tổ dân phố được thành lập
mới: 01
BIỂU SỐ 02
DANH SÁCH THÔN MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP THUỘC
HUYỆN BA VÌ
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Thôn được thành lập trên cơ sở
chia tách các thôn hiện có.
STT
|
Tên
Thôn thực hiện chia
tách
|
Số
hộ gia đình
(tại thời điểm chia tách)
|
Tên
Thôn mới thành lập
|
Số
hộ gia đình
(tại thời điểm thành lập)
|
Ghi
chú
|
I
|
Xã Tản Hồng
|
1
|
Thôn La Phẩm
|
1071
|
Thôn La Phẩm 1
|
378
|
|
Thôn La Phẩm 2
|
693
|
|
II
|
Xã Tòng Bạt
|
1
|
Thôn Tòng Lệnh
|
854
|
Thôn Tòng Lệnh 1
|
412
|
|
Thôn Tòng Lệnh 2
|
442
|
|
Tổng số thôn được thành lập mới:
04
BIỂU SỐ 03
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP
THUỘC QUẬN CẦU GIẤY
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Tổ dân phố được thành lập từ
các khu vực dân cư mới hình thành.
STT
|
Tên
khu vực dân cư thành lập Tổ dân phố mới
|
Tên
Tổ dân phố mới thành lập
|
Số
hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)
|
Ghi
chú
|
I
|
Phường Yên Hòa
|
|
1
|
Cụm tòa nhà chung cư A14A, A14B bao
gồm các tòa nhà A1, A2, B1, B2 khu đô
thị Nam Trung Yên
|
Tổ
dân phố số 35
|
459
|
|
2
|
Tòa nhà chung cư Central Point và
khu nhà ở thấp tầng Nam Thanh
|
Tổ
dân phố số 39
|
489
|
|
II
|
Phường Nghĩa Đô
|
|
1
|
Cụm tòa nhà chung cư Tràng An
Complex gồm tòa nhà CT1, CT2 và khu liền kề biệt thự.
|
Tổ dân
phố số 28
|
476
|
|
Tổng số tổ dân phố được thành lập
mới: 03
BIỂU SỐ 04
DANH SÁCH THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH
LẬP THUỘC HUYỆN CHƯƠNG MỸ
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Tổ dân phố được thành lập từ
các khu vực dân cư mới hình thành.
STT
|
Tên
khu vực dân cư thành lập Tổ dân phố mới
|
Tên
Tổ dân phố mới thành lập
|
Số
hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)
|
Ghi
chú
|
I
|
Thị trấn
Chúc Sơn
|
|
1
|
Khu Đô thị Lộc Ninh
|
Tổ dân
phố Ninh Kiều
|
450
|
|
2. Thôn được thành lập trên cơ sở
chia tách các thôn hiện có
STT
|
Tên
Thôn thực hiện chia
tách
|
Số
hộ gia đình
(tại thời điểm chia tách)
|
Tên
Thôn mới thành lập
|
Số
hộ gia đình
(tại thời điểm thành lập)
|
Ghi
chú
|
I
|
Xã Trường Yên
|
|
Thôn Yên Trường
|
1.248
|
Thôn Yên Trường 1
|
716
|
|
Thôn Yên Trường 2
|
532
|
|
Tổng số thôn, tổ dân phố được
thành lập mới: 03
BIỂU SỐ 05
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP
THUỘC HUYỆN GIA LÂM
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Tổ dân phố được thành lập từ
các khu vực dân cư mới hình thành.
STT
|
Tên
khu vực dân cư thành Tổ dân phố mới
|
Tên
Tổ dân phố mới thành lập
|
Số
hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)
|
Ghi
chú
|
I
|
Xã Đặng Xá
|
|
1
|
Khu Đô thị Đặng Xá gồm các tòa nhà
D15, D16 và Lô biệt thự 1,2,3,4
|
Tổ
dân phố số 1 Khu Đô thị Đặng Xá
|
348
|
|
2
|
Khu Đô thị Đặng Xá gồm các tòa nhà
CT7A, CT7B, CT8A, CT8B, CT8C và Lô biệt thự 6,7,8,9
|
Tổ dân
phố số 2 Khu Đô thị Đặng Xá
|
460
|
|
Tổng số tổ dân phố được thành lập
mới: 02.
BIỂU SỐ 06
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP
THUỘC QUẬN HÀ ĐÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Tổ dân phố được thành lập từ
các khu vực dân cư mới hình thành.
STT
|
Tên
khu vực dân cư thành lập Tổ dân phố mới
|
Tên
Tổ dân phố mới thành lập
|
Số
hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)
|
Ghi
chú
|
I
|
Phường Hà Cầu
|
|
1
|
Chung cư CT2 - Khu trung tâm hành chính
mới quận Hà Đông.
|
Tổ
dân phố số 1 Tô Hiệu
|
550
|
|
II
|
Phường La Khê
|
1
|
Cụm chung cư The Pride: Tòa CT1,
CT2, CT3, CT4.
|
Tổ
dân phố số 9
|
1.242
|
|
2
|
Cụm chung cư CTl-Usilk City Văn
Khê: Tòa 101, 102, 103 và tòa 104 đang trong quá trình xây dựng.
|
Tổ dân
phố số 10
|
544
|
|
3
|
Tòa chung cư Anland Complex, Anland
Prenium; tòa nhà Nam Cường; Biệt thự M01, M02, M03, M04, M05, M06, M07, M08,
M09; M10, M11, M12; L1, L2, L3, L4, L5, L6, L7, L8, L9, L10, L13, L15 khu đô
thị Dương Nội.
|
Tổ
dân phố số 11
|
735
|
|
III
|
Phường
Mộ Lao
|
|
1
|
Cụm chung cư MulberyLane gồm 05 tòa
A, B, C, D, E
|
Tổ dân phố số 17
|
1259
|
|
IV
|
Phường Phú La
|
|
1
|
Các tòa chung cư: CT10, CT11, CT12;
TT18, TT19, TT20, TT21, TT23; BT7, BT9, BT12, V5A, V5B - khu đô thị Văn Phú
|
Tổ
dân phố số 9
|
470
|
|
2
|
Chung cư Victoria Văn Phú, gồm 03
tòa: V1, V2, V3
|
Tổ
dân phố số 11
|
1.015
|
|
3
|
Chung cư The K Park Văn Phú (03 tòa: K1, K2, K3)
|
Tổ
dân phố số 12
|
950
|
|
2. Tổ dân phố được thành lập trên
cơ sở chia tách các Tổ dân phố hiện có.
STT
|
Tổ
dân phố thực hiện chia tách
|
Tên
Tổ dân phố mới thành lập
|
Số
hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)
|
Ghi
chú
|
I
|
Phường
Phúc La
|
|
|
|
1
|
Tổ dân phố số 19
|
|
|
|
1
|
BT10, LK4, Các tòa chung cư: CT2A,
CT2B, CT3, trung tâm thương mại và văn phòng.
|
Tổ
dân phố số 19
|
909
|
|
2
|
Các tòa Chung cư Nam Xa La;
Hemisco; BMM; Trụ sở làm việc và tòa căn hộ chung cư New house; Khu tái định
cư thủy nông sông Nhuệ.
|
Tổ
dân phố số 20
|
1.195
|
|
Tổng số tổ dân phố được thành lập
mới: 10
BIỂU SỐ 07
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP
THUỘC QUẬN HAI BÀ TRƯNG
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Tổ dân phố được thành lập từ
các khu vực dân cư mới hình thành.
STT
|
Tên
khu vực dân cư thành lập Tổ dân phố mới
|
Tên
Tổ dân phố mới thành lập
|
Số
hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)
|
Ghi
chú
|
I
|
Phường Vĩnh Tuy
|
|
1
|
Khu chung cư thuộc Dự án Phát triển
nhà Phong Phú - Daewon - Thủ Đức.
|
Tổ
dân phố số 16A
|
327
|
|
2
|
Tòa nhà A - Chung cư Imperia Sky
Garden.
|
Tổ
dân phố số 29A
|
460
|
|
3
|
Tòa nhà B - Chung cư Imperia Sky
Garden.
|
Tổ
dân phố số 29B
|
435
|
|
Tổng số tổ dân phố được thành lập
mới: 03
BIỂU SỐ 08
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP
THUỘC HUYỆN HOÀI ĐỨC
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Tổ dân phố được thành lập từ
các khu vực dân cư mới hình thành.
STT
|
Tên
khu vực dân cư thành lập Tổ dân phố mới
|
Tên
Tổ dân phố mới thành lập
|
Số
hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)
|
Ghi
chú
|
I
|
Xã An Khánh
|
1
|
Khu đô thị Splendora
|
Tổ
dân phố số 1
|
576
|
|
2
|
Khu chung cư Thăng Long Victory
|
Tổ
dân phố số 2
|
880
|
|
3
|
Khu chung cư The Golden
|
Tổ dân phố số 3
|
1420
|
|
4
|
Khu chung cư Gemek 1
|
Tổ
dân phố số 4
|
1245
|
|
5
|
Khu chung cư Gemek 2
|
Tổ
dân phố số 5
|
970
|
|
II
|
Xã Kim Chung
|
1
|
Khu tập thể 75 - Khu tập thể Chính
trị
|
Tổ
dân phố số 1
|
543
|
|
Tổng số thôn, tổ dân phố được
thành lập mới: 06
BIỂU SỐ 09
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP
THUỘC QUẬN HOÀNG MAI
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Tổ dân phố được thành lập từ
các khu vực dân cư mới hình thành.
STT
|
Tên
khu vực dân cư thành lập Tổ dân phố mới
|
Tên
Tổ dân phố mới thành lập
|
Số
hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)
|
Ghi
chú
|
I
|
Phường Hoàng Liệt
|
|
|
|
1
|
Toà nhà chung cư HH1A - Thuộc lô đất
CC6 Bán đảo Linh Đàm
|
Tổ dân phố số 32
|
713
|
|
2
|
Toà nhà chung cư HH1B - Thuộc lô đất
CC6 Bán đảo Linh Đàm
|
Tổ dân phố số 33
|
725
|
|
3
|
Toà nhà chung cư HH1C - Thuộc lô đất
CC6 Bán đảo Linh Đàm
|
Tổ
dân phố số 34
|
618
|
|
4
|
Toà nhà chung cư HH2A - Thuộc lô đất
CC6 Bán đảo Linh Đàm
|
Tổ
dân phố số 35
|
615
|
|
5
|
Toà nhà chung cư HH2B - Thuộc lô đất
CC6 Bán đảo Linh Đàm
|
Tổ
dân phố số 36
|
652
|
|
6
|
Toà nhà chung cư HH2C - Thuộc lô đất
CC6 Bán đảo Linh Đàm
|
Tổ
dân phố số 37
|
592
|
|
7
|
Toà nhà chung cư Nam Rice city và
Toà nhà Bắc Rice City thuộc khu đô thị Tây Nam Linh Đàm
|
Tổ
dân phố số 38
|
447
|
|
8
|
Toà nhà chung cư HUD3 và Khu nhà biệt
thự thấp tầng TT3A, TT3B, TT3C, TT3D, TT4A, TT4B, TT5B, TT5C, TT5D, TT6A,
TT6B, TT6C, TT6D thuộc khu đô thị Tây Nam Linh Đàm
|
Tổ
dân phố số 39
|
480
|
|
9
|
Toà nhà chung cư Rice City Mall;
Toà nhà chung cư D2-CT2; Toà nhà chung cư B1 và B2 - HUD2 Twin Towers thuộc
khu đô thị Tây Nam Linh Đàm
|
Tổ
dân phố số 40
|
605
|
|
10
|
Toà nhà chung cư CT1-A1; Toà nhà
chung cư CT1-A2; Toà nhà chung cư CT2-TP; Toà nhà chung cư CT4-A1; Toà nhà
chung cư CT2-A1 và Khu nhà biệt thự thấp tầng TT1A, TT1B, TT2
|
Tổ
dân phố số 41
|
575
|
|
II
|
Phường Đại Kim
|
|
|
|
1
|
Tòa nhà chung cư HH02 Ecolakeview
|
Tổ
dân phố số 32
|
571
|
|
2
|
Tòa nhà chung cư HH03 Ecolakeview
|
Tổ
dân phố số 33
|
450
|
|
3
|
Tòa nhà chung cư Building đơn nguyên A, B
|
Tổ
dân phố số 34
|
630
|
|
4
|
Tòa nhà chung cư B - Vinaconex, KĐT
Kim Văn - Kim Lũ
|
Tổ
dân phố số 35
|
590
|
|
5
|
Tòa nhà chung cư C - Vinaconex, KĐT
Kim Văn - Kim Lũ
|
Tổ
dân phố số 36
|
510
|
|
6
|
Tòa nhà chung cư D1 và Khu căn hộ
thấp tầng - Vinaconex, KĐT Kim Văn - Kim Lũ
|
Tổ
dân phố số 37
|
407
|
|
7
|
Tòa nhà chung cư CT1A, Tòa nhà
chung cư CT1B, Tòa nhà chung cư CT1C do Công ty CTXD Sông Đà đầu tư.
|
Tổ
dân phố số 38
|
720
|
|
III
|
Phường
Mai Động
|
|
|
|
1
|
Tòa nhà chung cư Park 1 - Khu đô thị
Vinhomes Times City Park Hill.
|
Tổ
dân phố số 22
|
440
|
|
2
|
Tòa nhà chung cư Park 2 - Khu đô thị
Vinhomes Times City Park Hill.
|
Tổ
dân phố số 23
|
539
|
|
3
|
Tòa nhà chung cư Park 3 - Khu đô thị
Vinhomes Times City Park Hill.
|
Tổ
dân phố số 24
|
577
|
|
4
|
Tòa nhà chung cư Park 5 - Khu đô thị
Vinhomes Times City Park Hill.
|
Tổ
dân phố số 25
|
707
|
|
5
|
Tòa nhà chung cư Park 6 - Khu đô thị
Vinhomes Times City Park Hill.
|
Tổ
dân phố số 26
|
537
|
|
6
|
Tòa nhà chung cư Park 7 - Khu đô thị
Vinhomes Times City Park Hill.
|
Tổ
dân phố số 27
|
513
|
|
7
|
Tòa nhà chung cư Park 8 - Khu đô thị
Vinhomes Times City Park Hill.
|
Tổ
dân phố số 28
|
413
|
|
8
|
Tòa nhà chung cư Park 9 - Khu đô thị
Vinhomes Times City Park Hill.
|
Tổ
dân phố số 29
|
519
|
|
9
|
Tòa nhà chung cư Park 10 - Khu đô
thị Vinhomes Times City Park Hill.
|
Tổ
dân phố số 30
|
608
|
|
10
|
Tòa nhà chung cư Park 11 - Khu đô
thị Vinhomes Times City Park Hill.
|
Tổ
dân phố số 31
|
638
|
|
11
|
Tòa nhà chung cư Park 12 - Khu đô
thị Vinhomes Times City Park Hill.
|
Tổ dân phố số 32
|
672
|
|
12
|
Tòa nhà chung cư N03 - Chung cư New
Horizon 87 Lĩnh Nam
|
Tổ dân phố số 33
|
480
|
|
13
|
Tòa nhà chung cư HH1, Tòa nhà chung
cư N01, Tòa nhà chung cư N02 - chung cư New Horizon 87 Lĩnh Nam.
|
Tổ
dân phố số 34
|
625
|
|
|
IV
|
Phường Yên Sở
|
|
|
|
|
1
|
Tòa nhà chung cư Hateco
|
Tổ
dân phố số 18
|
737
|
|
|
2
|
Tòa nhà chung cư @ Homes 987 Tam
Trinh.
|
Tổ
dân phố số 19
|
512
|
|
|
3
|
Tòa nhà chung cư CT1-Gelexia Riverside
|
Tổ
dân phố số 20
|
549
|
|
|
4
|
Tòa nhà chung cư CT2A- Gelexia
Riverside
|
Tổ
dân phố số 21
|
446
|
|
|
5
|
Tòa nhà chung cư CT2B- Gelexia
Riverside
|
Tổ
dân phố số 22
|
440
|
|
|
6
|
Tòa nhà chung cư CT3 và khu nhà vườn-
Gelexia Riverside
|
Tổ
dân phố số 23
|
547
|
|
|
V
|
Phường
Trần Phú
|
|
|
|
|
1
|
Tòa nhà chung cư CT3 The One
Residence - Khu đô thị Gamuda Gardens
|
Tổ
dân phố số 10
|
616
|
|
|
2
|
Tòa nhà chung cư CT2 The Two
Residence - Khu đô thị Gamuda Gardens
|
Tổ
dân phố số 11
|
519
|
|
|
3
|
Tòa nhà chung cư CTl The Zen
Residence -Khu đô thị Gamuda Gardens
|
Tổ
dân phố số 12
|
370
|
|
|
4
|
Khu nhà liền kề, thấp tầng - KĐT Gamuda
Gardens
|
Tổ dân phố số 13
|
432
|
|
|
VI
|
Phường
Vĩnh Hưng
|
|
|
|
|
1
|
Tòa nhà chung cư T&T, 440 Vĩnh
Hưng
|
Tổ
dân phố số 32
|
468
|
|
|
2
|
Khu nhà chung cư Đồng Phát
|
Tổ dân phố số 33
|
562
|
|
|
VII
|
Phường Tương Mai
|
|
|
|
|
1
|
Tòa nhà chung cư 60 - 70 Nguyễn Đức
Cảnh
|
Tổ
dân phố số 15
|
426
|
|
|
2
|
Khu nhà chung cư Quân đội - K35 Tân
Mai
|
Tổ
dân phố số 19
|
497
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tổ dân phố thành lập mới:
44
BIỂU SỐ 10
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP
THUỘC QUẬN LONG BIÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Tổ dân phố được thành lập từ
các khu vực dân cư mới hình thành.
STT
|
Tên
khu vực dân cư thành lập Tổ dân phố mới
|
Tên
Tổ dân phố mới thành lập
|
Số
hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)
|
Ghi
chú
|
I
|
Phường Giang Biên
|
|
1
|
Cụm tòa nhà Chung cư: Ruby CT1,
Ruby CT2 và khu đấu giá TT2, TT3, TT5
|
Tổ
dân phố số 8
|
507
|
|
2
|
Cụm tòa nhà CT 15 (bao gồm 03 toà nhà
cao tầng, 03 toà thấp tầng và 18 biệt thự)
|
Tổ
dân phố số 11
|
482
|
|
3
|
Cụm tòa nhà Valencia, Ecocity
|
Tổ
dân phố số 13
|
487
|
|
II
|
Phường
Ngọc Lâm
|
|
1
|
Chung cư Mipec (gồm 02 toà nhà A và
toà nhà B)
|
Tổ
dân phố số 15
|
625
|
|
III
|
Phường Phúc Lợi
|
|
1
|
Chung cư Ecohome
|
Tổ
dân phố số 15
|
679
|
|
IV
|
Phường Thạch Bàn
|
|
1
|
Khu nhà ở Thạch Bàn (chung cư quân
đội) bao gồm toà nhà CT1, CT2A, CT2B và toàn bộ khu thấp tầng.
|
Tổ
dân phố số 17
|
1135
|
|
Tổng số tổ dân phố được thành lập
mới: 6
BIỂU SỐ 11
DANH SÁCH THÔN MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP THUỘC
HUYỆN MÊ LINH
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Thôn được thành lập trên cơ sở
chia tách các thôn hiện có.
STT
|
Tên
Thôn thực hiện chia tách
|
Số
hộ gia đình (tại thời điểm chia tách)
|
Tên
Thôn mới thành lập
|
Số
hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)
|
Ghi
chú
|
I
|
Xã Mê Linh
|
1
|
Thôn Hạ Lôi
|
3
356
|
Thôn
1 Hạ Lôi
|
615
|
|
Thôn
2 Hạ Lôi
|
520
|
|
Thôn
3 Hạ Lôi
|
1107
|
|
Thôn
4 Hạ Lôi
|
1114
|
|
II
|
Xã Văn Khê
|
1
|
Thôn Văn Quán
|
1
272
|
Thôn
Văn Quán 1
|
670
|
|
Thôn
Văn Quán 2
|
602
|
|
2
|
Thôn Khê Ngoại
|
2
784
|
Thôn
Khê Ngoại 1
|
500
|
|
Thôn
Khê Ngoại 2
|
528
|
|
Thôn
Khê Ngoại 3
|
505
|
|
Thôn
Khê Ngoại 4
|
903
|
|
Thôn
Khê Ngoại 5
|
348
|
|
Tổng số thôn được thành lập mới:
11
BIỂU SỐ 12
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP
THUỘC QUẬN NAM TỪ LIÊM
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Tổ dân phố được thành lập trên
cơ sở chia tách các tổ dân phố hiện có.
STT
|
Tên
tổ dân phố thực hiện chia tách
|
Số
hộ gia đình (tại thời điểm chia tách)
|
Tên
Tổ dân phố mới thành lập
|
Số
hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)
|
Ghi
chú
|
I
|
Phường
Cầu Diễn
|
1
|
Tổ dân phố số 4
|
1.891
|
Tổ
dân phố số 4
|
457
|
|
Tổ
dân phố số 16
|
1.434
|
|
II
|
Phường Xuân Phương
|
1
|
Tổ dân phố số
3
|
1.664
|
Tổ
dân phố số 3
|
455
|
|
Tổ
dân phố số 8
|
1.209
|
|
III
|
Phường Trung Văn
|
1
|
Tổ dân phố số 10
|
1.155
|
Tổ
dân phố số 10
|
577
|
|
Tổ
dân phố số 20
|
578
|
|
2
|
Tổ dân phố số 17
|
1.565
|
Tổ
dân phố số 17
|
782
|
|
Tổ
dân phố số 21
|
783
|
|
Tổng số tổ dân phố được thành lập
mới: 08
BIỂU SỐ 13
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP
THUỘC QUẬN TÂY HỒ
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân thành phố Hà Nội)
1. Tổ dân phố được thành lập từ
các khu vực dân cư mới hình thành.
STT
|
Tên
khu vực dân cư thành lập Tổ dân phố mới
|
Tên
Tổ dân phố mới thành lập
|
Số
hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)
|
Ghi
chú
|
I
|
Phường Xuân La
|
|
1
|
Khu vực dân cư Tòa nhà Ecolife Tây
Hồ
|
Tổ
dân phố số 16
|
382
|
|
2
|
Khu nhà ở cán bộ Học viện Quốc
phòng
|
Tổ dân phố số 17
|
469
|
|
Tổng số tổ dân phố được thành lập
mới: 02
BIỂU SỐ 14
DANH SÁCH THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC
THÀNH LẬP THUỘC HUYỆN THANH OAI
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Tổ dân phố được thành lập từ
các khu vực dân cư mới hình thành.
STT
|
Tên
khu vưc dân cư thành lập Tổ dân phố mới
|
Tên
Tổ dân phố mới thành lập
|
Số
hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)
|
Ghi
chú
|
I
|
Xã Cự Khê
|
|
1
|
Khu chung cư HH01A, HH01B, HH01C thuộc Lô B
1.4
|
Tổ dân phố số 1 Thanh Hà
|
765
|
|
2
|
Khu chung cư HH02-1A, HH02-1B,
HH02-1C thuộc B1.4
|
Tổ dân phố số 2 Thanh Hà
|
765
|
|
3
|
Khu chung cư HH02-2A, HH02-2B,
HH02-2C thuộc B1.4
|
Tổ dân phố số 3 Thanh Hà
|
765
|
|
4
|
Khu chung cư HH03A, HH03B, HH03C
thuộc Lô B1.3
|
Tổ dân phố số 4 Thanh Hà
|
702
|
|
5
|
Khu chung cư HH03A, HH03B thuộc Lô
B2.1
|
Tổ dân phố số 5 Thanh Hà
|
646
|
|
6
|
Khu chung cư HH03C, HH03D thuộc Lô
B2.1
|
Tổ dân phố số 6 Thanh Hà
|
646
|
|
7
|
Khu chung cư HH03E, HH03F thuộc Lô
B2.1
|
Tổ dân phố số 7 Thanh Hà
|
646
|
|
8
|
Khu chung cư HH02A, HH02B, HH02C
thuộc Lô B2.1
|
Tổ dân phố số 8 Thanh Hà
|
969
|
|
9
|
Khu chung cư HH02D, HH02E thuộc Lô
B2.1
|
Tổ dân phố số 9 Thanh Hà
|
646
|
|
2. Thôn được thành lập trên cơ sở
chia tách các thôn hiện có.
STT
|
Thôn
thực hiện chia tách
|
Số
hộ gia đình (tại thời điểm chia tách)
|
Tên
Thôn mới thành lập
|
Số
hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)
|
Ghi
chú
|
I
|
Xã Cao Viên
|
1
|
Thôn Bãi
|
1376
|
Thôn
Bãi 1
|
674
|
|
2
|
Thôn
Bãi 2
|
702
|
|
II
|
Xã Thanh Cao
|
1
|
Thôn Thượng Thanh
|
1293
|
Thôn
Thượng Thanh 1
|
542
|
|
2
|
Thôn
Thượng Thanh 2
|
751
|
|
Tổng số thôn, tổ dân phố được
thành lập mới: 13
BIỂU SỐ 15
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP
THUỘC HUYỆN THANH TRÌ
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Tổ dân phố được thành lập từ
các khu vực dân cư mới hình thành.
STT
|
Tên
khu vực dân cư thành lập Tổ dân phố mới
|
Tên
Tổ dân phố mới thành lập
|
Số
hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)
|
Ghi
chú
|
I
|
Xã Tả Thanh Oai
|
1
|
Tòa nhà chung cư CT8A, CT8B, CT8C
và Khu nhà ở liền kề
|
Tổ
dân phố số 8
|
1769
|
|
2
|
Tòa nhà chung cư CT10A, CT10B, CT10C
và Khu nhà ở liền kề
|
Tổ
dân phố số 10
|
1816
|
|
II
|
Xã Tân Triều
|
1
|
Tòa nhà chung cư Ecogreen
|
Tổ
dân phố số 4
|
1452
|
|
2
|
Tòa nhà chung cư CT5
|
Tổ dân phố số 5
|
835
|
|
3
|
Tòa nhà chung cư Bệnh viện 103- Học
Viện Quân y
|
Tổ
dân phố số 6
|
687
|
|
4
|
Khu nhà ở Tổng cục V - Bộ Công an
|
Tổ dân phố số 7
|
521
|
|
Tổng số tổ dân phố được thành lập
mới: 06
BIỂU SỐ 16
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN VIỆC ĐỔI
TÊN THUỘC HUYỆN CHƯƠNG MỸ
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Tên
Tổ dân phố cũ
|
Tên
Tổ dân phố mới
|
Ghi
chú
|
I
|
Thị trấn Chúc Sơn
|
|
|
1
|
Tổ dân phố Chùa
|
Tổ dân phố Chùa Vàng
|
|
2
|
Tổ dân phố Xá
|
Tổ dân phố Đông Sơn
|
|
3
|
Tổ dân phố Nội
|
Tổ dân phố Nội An
|
|
Tổng số Tổ dân phố thực hiện đổi tên:
03
BIỂU SỐ 17
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN VIỆC ĐỔI
TÊN THUỘC QUẬN ĐỐNG ĐA
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Tên
Tổ dân phố cũ
|
Tên
Tổ dân phố mới
|
Ghi
chú
|
I
|
Phường Láng Hạ
|
|
|
1
|
Tổ dân phố số 57
|
Tổ dân phố số 24
|
|
2
|
Tổ dân phố số 58
|
Tổ dân phố số 25
|
|
Tổng số Tổ dân phố thực hiện đổi
tên: 02