HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2023/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày
14 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ QUYẾT BAN HÀNH MỘT SỐ CHI TIÊU BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy định pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20
tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chỉ tiêu bảo đảm
hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày
13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính
sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 32/QĐ-VPQH ngày 19 tháng 01
năm 2022 của Văn phòng Quốc hội về việc điều chỉnh một số định mức chi trong
Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH 13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 594/NQ-UBTVQH15 ngày 12
tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về hướng dẫn hoạt động giám sát
của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân
dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 52/TTr-BVHXH ngày 26 tháng 6 năm
2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị quyết ban hành một số chi tiêu bảo đảm hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 42/BC-BKTNS
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 39/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành một số chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên
Giang
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Phần
II của Phụ lục nội dung chi và mức chi ban hành kèm theo Nghị quyết số
39/2013/NQ-HĐND như sau:
“1. Chi tiền ăn cho đại biểu dự họp và người phục vụ
kỳ họp: cấp tỉnh 150.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 120.000 đồng/người/buổi; cấp
xã 100.000 đồng/người/buổi.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
3 Phần II của Phụ lục nội dung chi và mức chi ban hành kèm theo Nghị quyết số
39/2013/NQ-HĐND như sau:
“d) Bồi dưỡng người phục vụ kỳ họp: cấp tỉnh
100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 60.000 đồng/người/buổi; cấp xã 40.000 đồng/người/buổi.”
3. Bổ sung tên Phần III của Phụ
lục nội dung chi và mức chi ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2013/NQ-HĐND như
sau: “III. CHI HỌP GIAO BAN ĐỊNH KỲ QUÝ; SƠ, TỔNG KẾT 6 THÁNG, NĂM, NHIỆM KỲ
CỦA THƯỜNG TRỰC HĐND, ĐẢNG ĐOÀN HĐND VÀ CÁC BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN”.
4. Bổ sung tên Phần IV Phụ lục
nội dung chi và mức chi ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2013/NQ-HĐND như
sau: “IV. CHI CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT, KHẢO SÁT CỦA HĐND, THƯỜNG TRỰC HĐND,
CÁC BAN CỦA HĐND VÀ CÁC TỔ ĐẠI BIỂU HĐND”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Phần
IV của Phụ lục nội dung chi và mức chi ban hành kèm theo Nghị quyết số
39/2013/NQ-HĐND như sau:
“3. Chi họp các cuộc họp của đoàn giám sát, khảo
sát”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
2 Phần V của Phụ lục nội dung chi và mức chi ban hành kèm theo Nghị quyết số
39/2013/NQ-HĐND như sau:
“d) Người phục vụ: cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi;
cấp huyện 80.000 đồng/người/buổi; cấp xã 60.000 đồng/người/buổi.”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
1 Phần VII của Phụ lục nội dung chi và mức chi ban hành kèm theo Nghị quyết số
39/2013/NQ-HĐND như sau:
“b) Thăm các cá nhân: cấp tỉnh 1.000.000 đồng/người/lần;
cấp huyện 800.000 đồng/người/lần; cấp xã 500.000 đồng/người/lần.”
8. Sửa đổi, bổ sung điểm a, d
khoản 2 Phần VII của Phụ lục nội dung chi và mức chi ban hành kèm theo Nghị quyết
số 39/2013/NQ-HĐND như sau:
“2. Chi thăm hỏi ốm đau, nằm viện
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân
- Trường hợp ốm đau, nằm viện: cấp tỉnh 1.000.000 đồng/người/lần;
cấp huyện 800.000 đồng/người/lần; cấp xã 600.000 đồng/người/lần.
- Trường hợp bệnh hiểm nghèo: cấp tỉnh 4.500.000 đồng/người/lần;
cấp huyện 3.000.000 đồng/người/lần; cấp xã 3.000.000 đồng/người/lần.
d) Chi thăm hỏi ốm đau, nằm viện, thăm viếng các đồng
chí nguyên là Thường trực Hội đồng nhân dân, Trưởng và Phó Trưởng ban chuyên
trách, lãnh đạo Văn phòng qua các nhiệm kỳ (đã nghỉ hưu) trong các ngày lễ, tết
cổ truyền: cấp tỉnh 1.000.000 đồng/người/lần, cấp huyện 800.000 đồng/người/lần;
cấp xã 500.000 đồng/người/lần.”
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Phần
VIII của Phụ lục nội dung chi và mức chi ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2013/NQ-HĐND
như sau:
“2. Chi hỗ trợ trang phục
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh 1.000.000 đồng/người/năm;
cấp huyện 800.000 đồng/người/năm, cấp xã 800.000 đồng/người/năm.
b) Cán bộ, công chức văn phòng: cấp tỉnh 600.000 đồng/người/năm;
cấp huyện 600.000 đồng/người/năm, cấp xã 600.000 đồng/người/năm.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND ngày 20
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung
Nghị quyết số 39/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm
2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành một số chi tiêu bảo đảm hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 như sau:
“5. Bổ sung Khoản 5 và Khoản 6 Phần III của Phụ lục
nội dung chi và mức chi ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2013/NQ-HĐND như
sau:
“5. Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của Thường trực HĐND,
Đảng đoàn HĐND và các Ban Hội đồng nhân dân.
a) Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/báo cáo;
b) Cấp huyện: 2.000.000 đồng/báo cáo;
c) Cấp xã: 1.000.000 đồng/báo cáo”.”
2. Bãi bỏ Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
79/2017/NQ-HĐND .
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
3. Khi có quy định mới của Trung ương, Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm rà soát nội dung chi và định mức chi của
Nghị quyết này trình Hội đồng nhân dân sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Mười bảy thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có
hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- UBND cấp huyện;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng Công tác HĐND;
- Hồ sơ công việc;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Huỳnh
|