HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2018/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày
06 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI
DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO CÁN BỘ THEO DÕI, QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT
BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG; MỨC ĐÓNG GÓP VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM CHO ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình, cai nghiện ma túy tại đồng đồng;
Căn cứ Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06
tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực
hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai
nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng;
Xét Tờ trình số 2634/TTr-UBND ngày 08 tháng 6
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ban hành Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh về quy định nội dung, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối
tượng cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm
cho đối tượng tham gia cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; Báo cáo thẩm
tra của Ban văn hóa - xã hội và Ban kinh tế- ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về nội dung, mức
hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng
đồng; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm cho đối tượng tham gia cai nghiện ma
túy bắt buộc tại cộng đồng theo Luật phòng, chống ma túy.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản
lý, sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên từ ngân sách nhà nước để tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng.
b) Người nghiện ma túy điều trị, cai nghiện bắt buộc tại cộng
đồng theo Luật phòng, chống ma túy.
Điều 2. Nội dung
chi, mức hỗ trợ cho cán bộ trực tiếp theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma
túy bắt buộc tại cộng đồng
1. Nội
dung chi: Chi hỗ trợ cho cán bộ thuộc Tổ
công tác cai nghiện ma túy được phân công trực tiếp theo dõi, quản lý người cai
nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng.
2. Mức chi: Hỗ trợ cho
cán bộ được phân công trực tiếp hỗ trợ theo dõi, quản lý 300.000 đồng/người/tháng.
3. Điều kiện hỗ trợ:
a) Thời gian hỗ trợ đối
với cán bộ thuộc Tổ công tác cai nghiện ma túy được phân công trực tiếp theo
dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại cộng đồng được tính theo thời hạn
cai nghiện được ghi trên quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
b) Cán bộ được hưởng mức
hỗ trợ là thành viên trong Tổ công tác cai nghiện ma túy trực tiếp theo dõi, quản
lý người tham gia cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng.
Điều 3. Các khoản
đóng góp của người tham gia cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
Người nghiện ma túy tham gia cai nghiện ma túy bắt buộc tại
cộng đồng hoặc gia đình của người nghiện ma túy có trách nhiệm đóng góp các khoản
chi phí trong thời gian cai nghiện (trừ trường hợp được miễn, giảm theo quy định
tại Điều 4 của Nghị quyết này), gồm:
1. Chi phí khám sức khỏe, xét nghiệm phát hiện chất ma túy
và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn: 400.000 đồng/người/đợt.
2. Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện: 400.000 đồng/người/đợt.
3. Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại điểm điều
trị cắt cơn: 40.000 đồng/người/ngày.
Điều 4. Chế độ miễn, giảm
1. Miễn đóng góp các
chi phí được quy định tại Điều 3 Nghị quyết này đối với người nghiện thuộc gia
đình hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng, người chưa thành niên, thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật.
2. Giảm 50% mức đóng góp
các chi phí được quy định tại Điều 3 Nghị quyết này đối với người nghiện thuộc
gia đình hộ cận nghèo, gia đình hộ có hoàn cảnh khó khăn có xác nhận của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nghiện cư trú.
Điều 5. Nguồn kinh phí
thực hiện
Do ngân sách địa phương bảo đảm
trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện
hành.
Điều 6. Các quy định khác
Các quy định khác
ngoài quy định của Nghị quyết này thì được thực hiện theo Thông tư số
117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính
về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre, Khóa IX - Kỳ họp
thứ 7 thông qua ngày 06 tháng
7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2018./.