|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
09/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Sùng Chúng
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
09/2010/NQ-HĐND
|
Lào
Cai, ngày 15 tháng 07 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 6 THÁNG ĐẦU NĂM, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU 6 THÁNG CUỐI NĂM 2010 TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày
03/12/2004;
Sau khi xem xét báo cáo của UBND tỉnh về tình hình kinh tế - xã hội
6 tháng đầu năm, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2010; Báo cáo Thẩm
tra số 17/BC-BKT ngày 08/7/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến
của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông
qua kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm
vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2010 theo báo cáo của Ủy ban nhân dân
tỉnh đã trình kỳ họp, cụ thể:
1. Về kết quả thực
hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2010
Trong 6 tháng đầu
năm 2010, cùng với tình hình chung của cả nước và của tỉnh có nhiều tác động
không thuận lợi, ảnh hưởng tới việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội trên địa bàn: Kinh tế thế giới mới dần thoát ra khỏi tình trạng suy thoái,
thời tiết khô hạn nắng nóng kéo dài, dịch bệnh phát sinh, cơ sở hạ tầng còn thiếu
thốn và chưa đồng bộ, giá cả hàng hoá tiêu dùng, vật liệu xây dựng trên thị trường
tăng cao...; Song được sự quan tâm kịp thời của Chính phủ, các bộ, ngành Trung
ương; Sự lãnh đạo sát sao của Tỉnh uỷ, sự giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh;
sự thống nhất trong công tác chỉ đạo điều hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh, sự phối
hợp chặt chẽ, chủ động của các cấp, các ngành đã nỗ lực vươn lên hoàn thành các
mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
Kết quả thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm khẳng định: Kinh tế - xã hội
tiếp tục có nhiều chuyển biến tích cực, phát triển đồng đều, ổn định trên tất cả
các lĩnh vực: Tăng trưởng kinh tế cao ước đạt 11,5%, trong đó khu vực nông -
lâm nghiệp tăng 4,5%, công nghiệp và xây dựng tăng 19%, dịch vụ tăng 11%. Cơ cấu
kinh tế tiếp tục chuyển dịch tích cực: Nông - lâm nghiệp và thủy sản chiếm
28,9%; công nghiệp - xây dựng chiếm 34,4% và dịch vụ chiếm 36,7%. Sản xuất vụ
xuân được mùa, nông thôn, vùng cao có nhiều đổi mới; sản xuất công nghiệp, kim
ngạch xuất nhập khẩu trên địa bàn, số lượng khách du lịch tăng trưởng khá, các
hoạt động dịch vụ khác phát triển. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng
cao. Các lĩnh vực văn hoá - xã hội có nhiều chuyển biến tích cực, an sinh xã hội
được đảm bảo. Quốc phòng - an ninh ổn định, hoạt động đối ngoại thu được nhiều
kết quả (kết quả chi tiết theo phụ biểu kèm theo).
Tuy nhiên, 6 tháng
đầu năm vẫn còn một số khó khăn, tồn tại sau:
Khó khăn về thời
tiết, hạn hán kéo dài, thiếu nước sản xuất nông nghiệp, nhiều diện tích phải
chuyển sang cây trồng khác. Tiến độ trồng rừng đạt thấp; công tác tuyên truyền
quản lý bảo vệ rừng, ý thức chấp hành của người dân ở một số nơi chưa tốt, cùng
với thời tiết khô hanh nên đầu năm xảy ra cháy rừng ở nhiều nơi, trong đó
nghiêm trọng nhất là khu vực Vườn quốc gia Hoàng Liên. Giá trị sản xuất công
nghiệp có tăng so với cùng kỳ nhưng đạt thấp so với kế hoạch. Công tác đền bù,
giải phóng mặt bằng ở một số dự án chưa đảm bảo thời gian, đặc biệt là một số dự
án du lịch tại Sa Pa, khu vực thành phố Lào Cai; tiến độ thực hiện và giải ngân
xây dựng cơ bản một số chương trình, dự án còn thấp; vận tải hàng hóa, khách du
lịch chưa đáp ứng yêu cầu... Những hạn chế nêu trên cần có giải pháp chỉ đạo khắc
phục quyết liệt hơn trong 6 tháng cuối năm 2010.
2. Nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010
Để thực hiện thắng
lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010, cần tập trung
vào một số nhiệm vụ chủ yếu sau:
a) Phấn đấu tốc độ
tăng trưởng GDP cả năm đạt trên 13%, trong đó khu vực nông - lâm nghiệp và thuỷ
sản tăng 6,7%, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 21%; khu vực dịch vụ tăng
11,9%.
b) Tập trung rà
soát tình hình thực hiện các đề án, dự án theo các chương trình trọng tâm, phấn
đấu thực hiện thắng lợi toàn diện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp; chỉ đạo
xây dựng và phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm
2020 các huyện; xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 -
2015; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2011.
c) Chỉ đạo tốt việc
thực hiện sản xuất nông - lâm nghiệp và thủy sản: Tăng cường công tác theo dõi,
dự báo tình hình sâu bệnh hại cây trồng; triển khai sản xuất vụ hè thu, vụ mùa
vùng cao, vụ đông xuân 2010 - 2011; đảm bảo cung ứng kịp thời vật tư nông nghiệp
cho sản xuất; khẩn trương hoàn thành quy hoạch diện tích đất trồng rừng còn lại
của năm 2010; phối hợp tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện quản lý, bảo vệ
và phòng, chống cháy rừng; chủ động triển khai công tác phòng, chống lụt bão, hạn
hán, giá rét.
d) Đẩy mạnh sản xuất
công nghiệp và hoạt động thương mại dịch vụ: Tiếp tục thực hiện tốt quy hoạch
phát triển ngành; quản lý và kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác và xuất khẩu
khoáng sản; tích cực làm việc với ngành Đường sắt và tăng cường phương tiện vận
tải để đẩy mạnh vận chuyển hàng hoá, giảm tối đa sản phẩm tồn kho và thúc đẩy sản
xuất phát triển; đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, hỗ trợ các thành phần
kinh tế trong đầu tư tiêu thụ và xuất khẩu hàng hoá, nhất là sản phẩm nông sản;
tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường.
đ) Tập trung chỉ đạo
các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản khẩn trương
hoàn thành các thủ tục chuẩn bị đầu tư, khởi công xây dựng, nghiệm thu, thanh
quyết toán phấn đấu thanh toán hết kế hoạch vốn đã giao và sớm hoàn thành các
công trình đưa vào sử dụng.
e) Rà soát, đánh
giá tình hình thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách 6 tháng đầu năm 2010, giải pháp
thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm; chống thất thu ngân sách, đặc biệt là ở
các doanh nghiệp có số thu lớn, địa bàn trọng điểm và các lĩnh vực thu còn nợ đọng.
f) Tiếp tục nghiên
cứu điều chỉnh, bổ sung các cơ chế chính sách về thu hút đầu tư, phát triển sản
xuất phù hợp với điều kiện hiện nay; giải quyết kịp thời các vấn đề như: Giải
phóng mặt bằng, vốn sản xuất để từng bước tháo gỡ khó khăn; nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính, đặc biệt tập trung thực
hiện có hiệu quả cải cách thủ tục hành chính theo Đề án 30 của Chính phủ để tạo
môi trường đầu tư thuận lợi.
g) Thực hiện chính
sách an sinh xã hội, đẩy mạnh công tác xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm;
duy trì phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập trung học cơ sở; tăng cường đẩy
nhanh tiến độ đầu tư các dự án sử dụng vốn Trái phiếu Chính phủ đầu tư chương
trình kiên cố hoá trường lớp học và nhà công vụ giáo viên, các dự án lĩnh vực y
tế; củng cố mạng lưới y tế cơ sở; tăng cường quản lý nhà nước đối với các hoạt
động văn hóa, du lịch.
h) Thực hiện tốt
nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, bảo vệ biên giới, ổn định chính trị, tăng cường
công tác phòng, chống các vi phạm, tội phạm, tai tệ nạn xã hội trên địa bàn
toàn tỉnh. Tổ chức tốt các hoạt động đối ngoại năm 2010.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực
HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này được
HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2010
và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
TỔNG HỢP
KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày
15/7/2010 của HĐND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Chỉ
tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch năm 2010
|
TH
6 tháng năm 2009
|
ƯTH
6 tháng năm 2010
|
ƯTH
năm 2010
|
So
sánh (%)
|
ƯTH
6 tháng 2010/ KH năm 2010
|
ƯTH
năm 2010/ KH năm 2010
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
|
%
|
13
|
11
|
11,5
|
13
|
|
100.0
|
2
|
GDP bình quân đầu người
|
Triệu
đồng
|
15
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ cấu GDP
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Nông - lâm - ngư nghiệp
|
%
|
27,9
|
32,1
- 32,4
|
28,9
|
|
|
|
3.2
|
Công nghiệp - xây dựng
|
%
|
34,2
|
31,8
- 32,4
|
34,4
|
|
|
|
3.3
|
Dịch vụ
|
%
|
37,9
|
35,5
- 35,8
|
36,7
|
|
|
|
4
|
Sản xuất nông - lâm nghiệp và
PTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Giá trị sản xuất trên đơn vị canh
tác
|
Triệu
đồng
|
22
|
20
|
|
22
|
|
100.0
|
4.2
|
Tổng sản lượng lương thực có hạt
|
Nghìn
tấn
|
220
|
80.7
|
83.4
|
220.0
|
37.9
|
100.0
|
4.3
|
Trồng, bảo vệ và khoanh nuôi rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trồng mới rừng
|
Ha
|
9.586
|
894
|
1.809
|
9.586
|
18.9
|
100.0
|
-
|
Khoanh nuôi
|
Ha
|
500
|
600
|
|
500
|
|
100.0
|
-
|
Bảo vệ rừng
|
Ha
|
53.569
|
38.000
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
49,5
|
-
|
|
49,9
|
|
|
4.4
|
Diện tích cây chè trồng mới
|
Ha
|
255
|
-
|
4.3
|
255.0
|
1.7
|
100.0
|
4.5
|
Số thôn, bản có đường liên thôn
|
Thôn,
bản
|
1.860
|
1.832
|
1.900
|
|
102.2
|
|
-
|
Tỷ lệ thôn, bản có đường liên
thôn
|
%
|
87
|
86
|
87
|
|
100.0
|
|
4.6
|
Số hộ được sắp xếp dân cư
|
Hộ
|
1.037
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Sắp xếp ra biên giới
|
Hộ
|
74
|
|
|
|
|
|
-
|
Sắp xếp dân cư khỏi khu vực thiên
tai
|
Hộ
|
439
|
|
182
|
|
41.5
|
|
-
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
và hợp vệ sinh
|
%
|
80,0
|
73,0
|
|
|
|
|
5
|
Sản xuất công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Giá trị sản xuất trên địa bàn
|
Tỷ
đồng
|
2.224
|
760.1
|
818.0
|
2.224.0
|
36.8
|
100.0
|
5.2
|
Số xã có điện lưới
|
Xã
|
164
|
-
|
164
|
|
100.0
|
|
5.3
|
Tỷ lệ số xã được sử dụng điện
|
%
|
100
|
-
|
100
|
|
100,0
|
|
6
|
Thương mại - dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổng mức bán lẻ xã hội
|
Tỷ
đồng
|
4.600
|
1.920.3
|
2.870.0
|
5.000.0
|
62.4
|
108.7
|
6.2
|
Kim ngạch xuất nhập khẩu địa
phương
|
Triệu
USD
|
85
|
28.6
|
39.1
|
86.0
|
46.0
|
101.2
|
-
|
Xuất khẩu
|
Triệu
USD
|
45
|
18
|
26.6
|
|
59.1
|
|
-
|
Nhập khẩu
|
Triệu
USD
|
40
|
10.6
|
12.5
|
|
31.3
|
|
6.3
|
Lượng khách du lịch
|
1000
lượt người
|
820
|
331.4
|
478
|
|
58.3
|
|
6.4
|
Doanh thu từ du lịch
|
Tỷ
đồng
|
700
|
206.7
|
432.0
|
|
61.7
|
|
7
|
Thu, chi ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tổng thu ngân sách địa phương
|
Tỷ
đồng
|
3.860
|
|
2.780
|
4.760
|
72.0
|
123.3
|
7.2
|
Tổng chi ngân sách địa phương
|
Tỷ
đồng
|
3.860
|
|
2.150
|
4.760
|
55.7
|
123.3
|
7.3
|
Thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn
|
Tỷ
đồng
|
1.400
|
|
785
|
1.700
|
56.1
|
121.4
|
8
|
Xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tỷ lệ huy động trẻ em (6 - 14 tuổi)
đến trường
|
%
|
99,4
|
|
|
|
|
|
-
|
Duy trì, phổ cập GDTH đúng độ tuổi
|
Xã
|
164
|
164
|
164
|
|
100.0
|
|
-
|
Duy trì, phổ cập GDTHCS
|
Xã
|
164
|
164
|
164
|
|
100.0
|
|
8.2
|
Tỷ lệ hộ xem được Đài Truyền hình
Việt Nam
|
%
|
75
|
73
|
|
|
|
|
8.3
|
Tỷ lệ hộ nghe được Đài Tiếng nói
Việt Nam
|
%
|
95
|
93
|
|
|
|
|
8.4
|
Số làng, bản, tổ dân phố văn hóa
|
Làng,
bản
|
1.010
|
|
|
|
|
|
8.5
|
Tỷ lệ giảm sinh
|
%o
|
0,7
|
|
|
|
|
|
8.6
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
%
|
1,38
|
|
|
1,38
|
|
100,0
|
8.7
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được
tiêm chủng đầy đủ
|
%
|
97,0
|
|
45,0
|
|
46,4
|
|
8.8
|
Số lao động có việc làm mới
|
Người
|
10.120
|
4.320
|
5.262
|
10.120
|
52.0
|
100.0
|
8.9
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
38,8
|
33,5
|
|
|
|
|
8.10
|
Giảm tỷ lệ đói nghèo trong năm
|
%
|
3
|
|
1,26
|
|
42,0
|
|
8.11
|
Tỷ lệ hộ nghèo còn lại theo chuẩn
mới quốc gia
|
%
|
17,43
|
|
18,42
|
16,70
|
105,7
|
95,8
|
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2010 tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối ngày 15/07/2010 tỉnh Lào Cai
3.298
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|