HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2008/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 04 tháng 07 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND VÀ UBND
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ
XV - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06
năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số: 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 09/2007/TTLB-BTP-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng việc
quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 103/TTr-UBND ngày 12
tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh Hà Giang đề nghị phê duyệt mức chi cho công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên
địa bàn tỉnh Hà Giang;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất
trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau (có phụ biểu mức chi
cụ thể kèm theo) :
1. Đối tượng áp dụng: Là các cơ quan, đơn vị
thực hiện việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân.
2. Nội dung chi:
2.1. Chi Hội nghị duyệt
chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân; quyết định, chỉ thị
của Uỷ ban nhân dân.
2.2. Chi cho cơ quan chủ
trì soạn thảo: Công tác soạn thảo, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật.
2.3. Chi cho cơ quan phối
hợp:
a.
Cơ quan Tư pháp: Hội nghị, báo cáo thẩm định đối với văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
b. Các Ban HĐND, Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND các
huyện, thị: Hội nghị, báo cáo thẩm tra, chỉnh lý hoàn thiện đối với dự thảo
nghị quyết của Hội đồng nhân dân và quyết định, chỉ thị của UBND cấp tỉnh, cấp
huyện.
c. Cán bộ tư pháp - hộ
tịch xã: Báo cáo góp ý kiến vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
xã; quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Mức chi:
a. Chi hội nghị tư vấn
về xây dựng chương trình nghị quyết của Hội đồng nhân dân; quyết định, chỉ thị
của Ủy ban nhân dân:
- Đối với cấp tỉnh: Không
quá 50.000 đồng/ người/buổi
- Đối với cấp huyện:
Không quá 30.000 đồng/ người/buổi
- Đối với cấp xã: Không
quá 20.000 đồng/ người/buổi
b. Chi công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật:
- Cơ quan chủ trì soạn
thảo: Chi công tác soạn thảo, xây dựng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật.
- Cơ quan tư pháp: Hội
nghị, báo cáo thẩm định.
- Các Ban HĐND, Văn phòng
Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND các huyện,
thị: Hội nghị, báo cáo thẩm tra, chỉnh lý hoàn thiện dự thảo.
- Cán bộ tư pháp - hộ
tịch xã: Báo cáo góp ý.
Căn cứ vào quy trình thủ
tục, tính chất, nội dung và mức độ phức tạp của các văn bản qui phạm pháp luật
phải dự thảo, xây dựng vào dự toán ngân sách được giao trong năm, thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị quyết định mức chi cụ thể cho từng nội dung chi thuộc nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị mình nhưng tối đa không quá các mức sau:
+ Mức chi tối đa cho văn
bản có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực (Nghị quyết của
HĐND và quyết định của UBND): Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/văn bản; cấp huyện:
3.000.000đồng/văn bản; cấp xã: 1.500.000đồng/văn bản.
+ Mức chi tối đa cho văn
bản có nội dung đơn giản (Nghị quyết của HĐND và quyết định của UBND): Cấp
tỉnh: 3.000.000 đồng/văn bản; cấp huyện: 2.000.000đồng/văn bản; cấp xã:
1.000.000đồng/văn bản.
+ Đối với dự thảo chỉ thị
của Uỷ ban nhân dân mức chi tối đa: Cấp tỉnh: 1.500.000đồng/văn bản; cấp huyện:
1.000.000 đồng/văn bản; Cấp xã: 500.000 đồng/ văn bản.
4.
Kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp theo phân cấp ngân sách hiện hành và bố trí
trong dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và Thông tư liên tịch số: 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ
Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 14/7/2008.
Các nội dung khác có liên
quan đến công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân các cấp không được qui định tại Nghị quyết này vẫn thực hiện
theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ họp thứ 11 thông qua./.
Nơi nhận:
-
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá XII;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội khoá XII tỉnh;
- Các Ban
và đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị;
- Công báo tỉnh;
- Chuyên viên HĐND tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Viết Xuân
|