HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2008/NQ-HĐND
|
Đồng Xoài,
ngày 29 tháng 7 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ MỨC
HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
16/12/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng
dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ
trình số 105/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2008; Báo cáo thẩm tra số
19/BC-HĐND-KTNS ngày 03/7/2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ kinh phí
cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật theo chương trình kế hoạch
hàng năm của Hội động nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
bao gồm các công đoạn: Xây dựng đề cương, soạn thảo, báo cáo lấy ý kiến góp ý,
báo cáo chỉnh lý, thẩm định và thẩm tra.
Mức chi hỗ trợ trong các Phụ lục kèm theo Nghị
quyết này là mức chi cụ thể, nhưng tổng mức chi hỗ trợ không được vượt quá mức
quy định như sau:
1. Nghị quyết, Quyết định.
a) Xây dựng Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh tối đa không quá 3.500.000 đồng/văn bản.
b) Xây dựng Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện tối đa không quá 2.500.000 đồng/văn bản.
c) Xây dựng Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã tối đa không quá 1.300.000 đồng/văn bản.
2. Chỉ thị.
a) Xây dựng Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh tối
đa không quá 1.200.000 đồng/văn bản.
b) Xây dựng Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp huyện
tối đa không quá 800.000 đồng/văn bản.
c) Xây dựng Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp xã tối
đa không quá 400.000 đồng/văn bản.
Điều 3. Đối với các văn bản quy phạm pháp
luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh
vực thì tổng mức chi hỗ trợ kinh phí có thể cao hơn mức quy định tại Điều 2 Nghị
quyết này, nhưng tối đa không quá mức quy định sau:
1. Nghị quyết, Quyết định.
a) Xây dựng Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh tối đa không quá 4.500.000 đồng/văn bản.
b) Xây dựng Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện tối đa không quá 3.000.000 đồng/văn bản.
c) Xây dựng Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã tối đa không quá 1.500.000 đồng/văn bản.
2. Chỉ thị.
a) Xây dựng Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh tối
đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản
b) Xây dựng Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp huyện
tối đa không quá 1.200.000 đồng/văn bản.
c) Xây dựng Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp xã tối
đa không quá 800.000 đồng/văn bản.
Điều 4. Trường hợp văn bản không có trong
Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật nhưng được soạn thảo theo chỉ đạo
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc để thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên mới được ban hành hoặc soạn thảo, ban
hành Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp
thì cũng được hỗ trợ kinh phí theo mức chi hỗ trợ tại Nghị quyết này sau khi
văn bản được thông qua hoặc được ban hành. Cơ quan soạn thảo hoặc chủ trì soạn
thảo văn bản quy phạm pháp luật lập dự toán, Sở Tài chính thẩm định và cấp bổ
sung kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản.
Điều 5. Việc lập dự toán, quản lý, cấp
phát, sử dụng và quyết toán kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh
Bình Phước thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước và theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số
09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng
dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
Điều 6. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2008 và
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.