HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2009/NQ-HĐND
|
Bắc Giang, ngày
08 tháng 07 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ
TRỢ XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Nghị
định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày
03/12/2004; Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của liên
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm
cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Xét Tờ trình số 27/UBND-TTr ngày 30/6/2009 của
UBND tỉnh Bắc Giang đề nghị mức chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban
Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND,
UBND tỉnh bao gồm các hoạt động lập dự kiến chương trình, xây dựng đề cương,
soạn thảo, góp ý, báo cáo chỉnh lý, thẩm định, thẩm tra văn bản phục vụ ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp.
b) Các khoản chi xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật của HĐND, UBND các cấp không quy định tại Nghị quyết này thì áp dụng theo
quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị thực hiện chủ trì soạn thảo,
góp ý, thẩm định, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật và các cơ quan, đơn vị có
liên quan thực hiện phục vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND
các cấp.
3. Nội dung và mức chi: (quy định tại nghị quyết
này mức chi tối đa)
3.1. Đối với cấp tỉnh:
a) Chi xây dựng đề cương:
Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND:
350.000đ/đề cương.
b) Chi soạn thảo dự thảo:
- Nghị quyết, Quyết định: 1.400.000 đồng/văn bản;
- Chỉ thị: 500.000đ/văn bản.
c) Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm
định, báo cáo thẩm tra; góp ý vào dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh không do
UBND tỉnh trình: 200.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra; 100.000
đồng/ báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý.
d) Chi tổ chức lấy ý kiến đóng góp:
- Lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến
(được duyệt về số phiếu và đối tượng điều tra, lấy ý kiến): 20.000 đồng/phiếu;
- Chi tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình
tiếp thu ý kiến đóng góp vào dự thảo: 100.000 đồng/văn bản.
e) Chi cá nhân tham gia hội thảo, phục vụ: lập dự
kiến chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND, quyết định, chỉ thị của UBND;
soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo: 50.000 đồng/người/
buổi.
f) Chi rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp
luật phục vụ trực tiếp soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật: 50.000đồng/văn
bản.
g) Soạn thảo văn bản của HĐND, UBND tỉnh, căn cứ dự
toán được giao và tính chất phức tạp của mỗi văn bản, thủ trưởng cơ quan, tổ
chức được giao chủ trì soạn thảo phân bổ mức kinh phí từng văn bản cho phù hợp,
tổng mức phân bổ kinh phí thực hiện các nội dung chi và mức chi quy định từ
điểm a đến điểm f, mục 3.1, Điều 1 Nghị quyết này không vượt quá mức quy định
dưới đây:
- Nghị quyết, quyết định: 3.500.000đ/01 văn bản;
- Chỉ thị: 1.400.000đ/01 văn bản.
3.2. Cấp huyện, cấp xã: Căn cứ vào tình hình thực
tế, khả năng ngân sách của địa phương, tính chất phức tạp của mỗi loại văn bản
quy phạm pháp luật, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trình HĐND cùng cấp quy định
mức chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật từng loại văn bản, cấp huyện
không vượt quá 70% mức chi của cấp tỉnh, cấp xã không vượt quá 70% mức chi của
cấp huyện.
3.3. Lập dự toán, phân bổ kinh phí, sử dụng và
quyết toán kinh phí bảo đảm hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thực
hiện theo quy định Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007
của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí bảo
đảm xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND và các văn bản pháp
luật hiện hành.
Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau
10 ngày từ ngày ký.
Điều 3. Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết được HĐND tỉnh Bắc Giang khoá XVI kỳ họp
thứ 15 thông qua./.