|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Hà Ban
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2014/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 11
tháng 07 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG,
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP
XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã;
Xét Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 06/6/2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày
05/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ
dân phố (Mức phụ cấp thống nhất thực hiện theo hệ số so với mức lương cơ
sở và được điều chỉnh khi có sự điều chỉnh lương cơ sở):
1. Đối với cấp xã
a) Mỗi xã, phường, thị trấn bố trí các chức danh
hoạt động không chuyên trách, số lượng và mức phụ cấp cho từng chức danh theo hệ
số sau:
TT
|
Chức danh
|
Số lượng
|
Mức phụ cấp
|
01
|
Chủ nhiệm UBKT hoặc cấp ủy viên phụ trách công
tác kiểm tra
|
1
|
1,0
|
02
|
Cấp ủy viên phụ trách tuyên giáo
|
1
|
1,0
|
03
|
Cấp ủy viên phụ trách tổ chức
|
1
|
1,0
|
04
|
Cấp ủy viên phụ trách dân vận
|
1
|
1,0
|
05
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
1
|
1,0
|
06
|
Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã
|
1
|
1,0
|
07
|
Phó Trưởng Công an
|
1
|
1,0
|
08
|
Văn phòng Đảng ủy
|
1
|
1,0
|
09
|
Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
1,0
|
10
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên
|
1
|
0,9
|
11
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
1
|
0,9
|
12
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
1
|
0,9
|
13
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
1
|
0,9
|
14
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
1
|
0,9
|
15
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
1
|
0,9
|
16
|
Trưởng ban Thú y
|
1
|
0,8
|
17
|
Thú y viên
|
2
|
0,4
|
18
|
Dự phòng
|
1
|
0,8
|
Ngoài ra:
- Đối với phường, thị trấn thì bố trí thêm chức
danh:
+ Trưởng ban bảo vệ dân phố mức phụ cấp là 0,5
+ Phó ban bảo vệ dân phố mức phụ cấp là 0,4
- Đối với xã, phường, thị trấn trọng điểm về an
ninh - quốc phòng thì bố trí thêm 01 Phó Chỉ huy Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã,
mức phụ cấp 1,0.
- Đối với cấp xã loại 1, loại 2, xã trọng điểm, phức
tạp về an ninh, trật tự thì bố trí thêm 01 Phó Trưởng Công an, mức phụ cấp
1,0.
- Đối với xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật
tự thì bố trí thêm 01 Công an viên thường trực tại xã với mức phụ cấp là
0,9.
b) Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế mức 3% đối với các
chức danh nêu trên.
2. Đối với thôn, tổ dân phố:
a) Mỗi thôn, tổ dân phố được bố trí các chức
danh và mức phụ cấp cho từng chức danh như sau:
TT
|
Chức danh
|
Số lượng
|
Mức phụ cấp
|
01
|
Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố
|
1
|
0,9
|
02
|
Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố
|
1
|
0,9
|
03
|
Công an viên
|
1
|
0,8
|
04
|
Thôn đội trưởng
|
1
|
0,5
|
05
|
Nhân viên y tế thôn, làng, tổ dân phố
|
1
|
|
|
- Nhân viên công tác tại những thôn, làng thuộc ở
các xã thuộc vùng khó khăn, ĐBKK theo quy định hiện hành.
|
|
0,5
|
|
- Nhân viên công tác tại các thôn, làng thuộc các
xã còn lại
|
|
0,3
|
|
- Nhân viên công tác tại các tổ dân phố
|
|
0,2
|
06
|
Bảo vệ dân phố ở tổ dân phố thuộc phường, thị trấn:
|
|
|
|
- Tổ trưởng
|
1
|
0,4
|
|
- Tổ phó
|
1
|
0,3
|
|
- Tổ viên
|
3
|
0,2
|
b) Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế mức
3% đối với các chức danh nêu trên.
3. Các chức danh không chuyên
trách nêu trên, nếu chức danh nào không có người đảm nhiệm thì bố trí kiêm nhiệm
và được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau:
a) Trường hợp cán bộ, công chức cấp
xã kiêm nhiệm thì được hưởng 20% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Nếu kiêm
nhiệm nhiều chức danh thì được hưởng 20% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có mức
phụ cấp cao nhất.
b) Trường hợp chức danh không chuyên
trách kiêm nhiệm thì được hưởng 50 % mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Nếu
kiêm nhiệm nhiều chức danh thì được hưởng 50% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm
có mức phụ cấp cao nhất.
Điều 2. Khoán và hỗ trợ kinh phí:
1. Hỗ trợ
thêm kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã là 1.000.000
đồng/xã, phường, thị trấn/năm. (Ngoài ngân sách phân bổ hàng năm).
2. Khoán
kinh phí hỗ trợ hoạt động cho mỗi thôn, tổ dân phố là 18.000.000 đồng/thôn, tổ
dân phố/năm. Việc chi hỗ trợ kinh phí cho các chức danh ở thôn, tổ dân phố
trong phạm vi mức khoán tại Điều này (không bao gồm các chức danh: Bí thư
chi bộ, thôn trưởng/tổ trưởng dân phố, công an viên, thôn đội trưởng, lực lượng
bảo vệ dân phố, nhân viên y tế thôn, làng, tổ dân phố) do Hội đồng nhân dân
xã, phường, thị trấn quyết định.
Điều 3.
Bãi bỏ mức phụ cấp và các chức danh được hưởng phụ cấp tại các văn bản sau đây:
1. Mức phụ cấp
cho Ban bảo vệ dân phố tại khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày
17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua đề án về chế độ phụ cấp,
trang phục công cụ hỗ trợ cho lực lượng bảo vệ dân phố.
2. Mức phụ cấp
hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã và Thôn đội trưởng tại
khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 33/2011/NQ-HĐND ngày 05/12/2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
3. Mức phụ cấp
hàng tháng đối với Phó Trưởng Công an và Công an viên thường trực tại xã tại Điều
1, Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bổ
sung số lượng lực lượng công an xã tỉnh Kon Tum.
4. Mức phụ cấp
hàng tháng đối với Trưởng ban thú y, thú y viên quy định tại khoản 3, Điều 1,
Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
phương án hỗ trợ mạng lưới thú y viên cơ sở tỉnh Kon Tum.
5. Nghị quyết số
03/2010/NQ-HĐND ngày 05/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chức danh, số lượng,
một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
6. Nghị quyết số
20/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ kinh phí hoạt
động của các chức danh ở thôn, tổ dân phố.
7. Mức phụ cấp
hàng tháng đối với nhân viên y tế ở tổ dân phố tại điểm 4.1, khoản 4, Điều 1,
Nghị quyết số 36/2011/NQ-HĐND ngày 05/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy
hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân tỉnh Kon Tum giai
đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025.
Điều 4.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện, Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Kon Tum khoá X, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 03 tháng 7 năm 2014 và có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND ngày 11/07/2014 về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành
6.686
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|