HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2024/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 30
tháng 5 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT
ĐỘNG Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ
- XÃ HỘI Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động Chữ thập
đỏ ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Người cao tuổi
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày
16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Pháp lệnh Cựu chiến
binh ngày 07 tháng 10 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND
ngày 27 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định
chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố;
mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chức
danh, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); mức phụ cấp chức
danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở
thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt
động ở thôn, tổ dân phố và mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt
động ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính
trị - xã hội ở cấp xã; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức cấp xã;
b) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã;
c) Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố;
d) Người trực tiếp tham gia hoạt
động ở thôn, tổ dân phố;
đ) Các tổ chức chính trị - xã
hội ở cấp xã;
e) Thôn, tổ dân phố; chi bộ,
các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố.
Điều 2. Chức
danh, bố trí chức danh và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã
1. Các chức danh người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã gồm:
a) Văn phòng Đảng ủy;
b) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam;
c) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
d) Chủ tịch Hội Người cao
tuổi;
đ) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh;
e) Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
g) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp
Phụ nữ;
h) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh;
i) Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ
huy Quân sự;
k) Nhân viên Khuyến nông;
l) Nhân viên Thú y.
2. Bố trí chức danh
a) Trên cơ sở tổng số người hoạt
động không chuyên trách được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, Ủy ban nhân dân
cấp huyện căn cứ tình hình thực tế của địa phương để bố trí người hoạt động
không chuyên trách đối với từng đơn vị hành chính cấp xã cho phù hợp, đảm bảo
các chức danh đều có người đảm nhiệm.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định chức danh được bố trí kiêm nhiệm đối với đơn vị hành chính cấp xã được
giao số lượng người hoạt động không chuyên trách thấp hơn số lượng chức danh
quy định tại khoản 1 Điều này.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định chức danh được bố trí nhiều hơn 01 người nhưng tối đa không quá 02
người đối với đơn vị hành chính cấp xã được giao số lượng người hoạt động không
chuyên trách nhiều hơn số lượng chức danh quy định tại khoản 1 Điều này.
Riêng chức danh Phó Chỉ huy trưởng
Ban chỉ huy Quân sự: đơn vị hành chính cấp xã loại I, xã biên giới được bố trí
không quá 02 người; đơn vị hành chính cấp xã còn lại được bố trí 01 người.
3. Mức phụ cấp của từng chức danh
Mức phụ cấp cụ thể của từng chức
danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (chưa bao gồm bảo hiểm xã hội và bảo
hiểm y tế) theo quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
TT
|
Tên chức danh
|
Mức phụ cấp/ tháng
(Theo mức lương cơ sở)
|
|
Cấp xã loại I
|
Cấp xã loại II
|
Cấp xã loại III
|
Đại học trở lên
|
Cao đẳng, trung cấp
|
Còn lại
|
Đại học trở lên
|
Cao đẳng, trung cấp
|
Còn lại
|
Đại học trở lên
|
Cao đẳng, trung cấp
|
Còn lại
|
1
|
Văn phòng Đảng ủy
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,20
|
1,15
|
1,00
|
1,15
|
1,00
|
0,90
|
2
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,20
|
1,15
|
1,00
|
1,15
|
1,00
|
0,90
|
3
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,20
|
1,15
|
1,00
|
1,15
|
1,00
|
0,90
|
4
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,20
|
1,15
|
1,00
|
1,15
|
1,00
|
0,90
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,20
|
1,15
|
1,00
|
1,15
|
1,00
|
0,90
|
6
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,20
|
1,15
|
1,00
|
1,15
|
1,00
|
0,90
|
7
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ
nữ
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,20
|
1,15
|
1,00
|
1,15
|
1,00
|
0,90
|
8
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,20
|
1,15
|
1,00
|
1,15
|
1,00
|
0,90
|
9
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ
huy Quân sự
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,20
|
1,15
|
1,00
|
1,15
|
1,00
|
0,90
|
10
|
Nhân viên Khuyến nông
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,20
|
1,15
|
1,00
|
1,15
|
1,00
|
0,90
|
11
|
Nhân viên Thú ý
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,20
|
1,15
|
1,00
|
1,15
|
1,00
|
0,90
|
Điều 3. Mức
phụ cấp, mức hỗ trợ chức danh người hoạt động không chuyên trách, người trực tiếp
tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
1. Mức phụ cấp chức danh người hoạt
động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
Mức phụ cấp của từng chức danh
hoạt động không chuyên trách được quy định theo đặc thù của từng thôn, tổ dân
phố, cụ thể:
TT
|
Tên chức danh
|
Mức phụ cấp/ tháng
(Theo mức lương cơ sở)
|
Thôn có từ 350 hộ gia đình, tổ dân phố có từ 500 hộ gia
đình trở lên; thôn, tổ dân phố thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh,
trật tự; thôn, tổ dân phố thuộc xã biên giới
|
Thôn, tổ dân phố còn lại
|
1
|
Bí thư Chi bộ
|
1,3
|
1,2
|
2
|
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ
dân phố
|
1,3
|
1,2
|
3
|
Trưởng Ban công tác Mặt
trận
|
1,0
|
0,9
|
2. Mức hỗ trợ chức danh người
trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
Thực hiện hỗ trợ hàng tháng cho
người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố gồm các chức danh sau:
TT
|
Tên chức danh người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
|
Mức hỗ trợ (đồng/tháng)
|
Thôn có từ 350 hộ gia đình, tổ dân phố có từ 500 hộ gia
đình trở lên; thôn, tổ dân phố thuộc xã trọng điểm, phức tạp
về an ninh, trật tự; thôn, tổ dân phố thuộc xã biên giới
|
Thôn, tổ dân phố còn lại
|
1
|
Phó Bí thư Chi bộ
|
600.000
|
550.000
|
2
|
Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng
tổ dân phố
|
600.000
|
550.000
|
3
|
Chi hội trưởng Chi hội Nông
dân
|
600.000
|
550.000
|
4
|
Chi hội trưởng Chi hội Liên
hiệp Phụ nữ
|
600.000
|
550.000
|
5
|
Chi hội trưởng Chi hội Cựu
chiến binh
|
600.000
|
550.000
|
6
|
Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh
|
600.000
|
550.000
|
Điều 4. Mức
phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố; kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân
phố
1. Về kiêm nhiệm chức danh
a) Cán bộ, công chức cấp xã được
kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
b) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã được kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố;
c) Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách
khác ở thôn, tổ dân phố và được kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở
thôn, tổ dân phố;
d) Một người kiêm nhiệm không
quá 02 chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố. Riêng cán bộ,
công chức cấp xã được kiêm nhiệm không quá 01 chức danh người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
đ) Số lượng chức danh tối đa được
kiêm nhiệm bao gồm các chức danh được quy định tại Nghị quyết này và các chức
danh được quy định tại các Nghị quyết khác của Hội đồng nhân dân tỉnh;
e) Mỗi thôn, tổ dân phố bố trí
tối đa không quá 07 người hoạt động không chuyên trách, người trực tiếp tham
gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố.
2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm
Cán bộ, công chức cấp xã, người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được bố trí kiêm nhiệm
người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; người hoạt
động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được bố trí kiêm nhiệm người trực
tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố thì được hưởng 100% mức phụ cấp, mức
hỗ trợ của chức danh kiêm nhiệm.
Trường hợp các Nghị quyết khác
của Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành có quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm khác
với quy định tại Nghị quyết này thì mức phụ cấp kiêm nhiệm thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết này.
Điều 5. Mức
khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã
1. Thực hiện khoán kinh phí hoạt
động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã gồm:
a) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
b) Hội Cựu chiến binh;
c) Hội Nông dân;
d) Hội Liên hiệp Phụ nữ;
đ) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh.
2. Mức khoán:
Ngoài lương, các khoản phụ cấp
theo lương và tính chất lương đã được phân bổ hàng năm theo định biên, mức
khoán như sau:
a) Đơn vị hành chính cấp xã loại
I: 135.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm (đối với cấp xã không có tổ chức Hội
Nông dân, mức khoán 108.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm);
b) Đơn vị hành chính cấp xã loại
II: 125.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm (đối với cấp xã không có tổ chức Hội
Nông dân, mức khoán 100.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm);
c) Đơn vị hành chính cấp xã loại
III: 115.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm (đối với cấp xã không có tổ chức Hội
Nông dân, mức khoán 92.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm).
3. Các hoạt động và nội dung
chi
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao và kế hoạch công tác hàng năm, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp
xã xây dựng kế hoạch hoạt động và dự toán kinh phí đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp
xã phê duyệt làm căn cứ triển khai thực hiện;
b) Nội dung chi cho các hoạt động:
Theo kế hoạch, chương trình đã được phê duyệt.
Điều 6. Hỗ
trợ kinh phí hoạt động cho thôn, tổ dân phố
1. Thực hiện hỗ trợ kinh phí hoạt
động cho các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh mức 5.000.000 đồng/năm.
2. Các hoạt động và nội dung
chi
Mức hỗ trợ để chi trả tiền điện,
nước, văn phòng phẩm và chi phục vụ cho việc tổ chức các hội nghị, các hoạt động
chung của thôn, tổ dân phố.
Điều 7. Nguồn
kinh phí
Do ngân sách trung ương và ngân
sách địa phương bảo đảm theo quy định.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
3. Nghị quyết này thay thế các
Nghị quyết sau:
a) Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chức
danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ
chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm
chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi
dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh
phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
b) Nghị quyết số
04/2021/NQ-HĐND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2020/NQ- HĐND ngày 30/3/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp
kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức
khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ
cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không
chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công
việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn Khóa XVII, kỳ họp thứ hai mươi lăm thông qua ngày 30
tháng 5 năm 2024 và có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 6 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động, TB và XH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, tổ chức CT - XH tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH &HĐND tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lạng Sơn, Đài PTTH tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Thị Hậu
|