HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2024/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng, ngày
17 tháng 4 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN
TRÁCH Ở CẤP XÃ, ẤP, KHÓM; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CẤP XÃ; MỨC HỖ TRỢ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM
GIA HOẠT ĐỘNG Ở ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 19 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ
về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 01/TTr-UBND ngày 09 tháng 01 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết quy định về chức danh, chế
độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức
khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; mức hỗ
trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm; Báo cáo
thẩm tra của Ban pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chức danh, chế độ, chính
sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức khoán
kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị-xã hội cấp xã; mức hỗ trợ hàng
tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, người hoạt
động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
b) Người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
c) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Chức danh những người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
1. Chức danh
a) Phụ trách Tuyên giáo Đảng ủy.
b) Phụ trách Tổ chức Đảng ủy.
c) Phụ trách Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy.
d) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
đ) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
e) Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam.
g) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
h) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
i) Chủ tịch Hội Người cao tuổi.
k) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
l) Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự.
m) Phụ trách Văn thư - lưu trữ.
n) Phụ trách Chính sách an sinh xã hội và dạy nghề.
o) Phụ trách Quản lý giáo dục - nhà văn hóa - thể
thao - trạm truyền thanh.
p) Phụ trách Gia đình, trẻ em và bình đẳng giới.
q) Phụ trách Nội vụ - dân tộc.
r) Phụ trách Kiểm soát thủ tục hành chính, khoa học
công nghệ và chuyển đổi số.
s) Phụ trách Giao thông - nông nghiệp - nông thôn
(đối với xã) hoặc Phụ trách Xây dựng và đô thị (đối với phường, thị trấn).
2. Tùy theo tình hình thực tế tại địa phương, Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, bố trí người hoạt động không chuyên trách cấp
xã trong số những chức danh nêu trên cho phù hợp. Đối với Phó Chỉ huy trưởng
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thì bố trí số lượng như sau: Xã, phường, thị trấn loại
1, xã ven biển, đảo được bố trí không quá 02 người; các xã, phường, thị trấn
còn lại bố trí 01 người.
Điều 3. Mức phụ cấp
1. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,5 nhân với mức lương cơ sở.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm:
a) Đối với ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên; khóm
có từ 500 hộ gia đình trở lên; ấp, khóm thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm,
phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; ấp có từ
350 hộ gia đình trở lên chuyển thành khóm do thành lập đơn vị hành chính đô thị
cấp xã, cụ thể như sau:
- Bí thư Chi bộ hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng
2,1 nhân với mức lương cơ sở;
- Trưởng Ban nhân dân hưởng mức phụ cấp hàng tháng
bằng 2,0 nhân với mức lương cơ sở;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận hưởng mức phụ cấp
hàng tháng bằng 1,90 nhân với mức lương cơ sở.
b) Đối với ấp, khóm không thuộc quy định tại điểm a
Khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:
- Bí thư Chi bộ hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng
1,6 nhân với mức lương cơ sở;
- Trưởng Ban nhân dân hưởng mức phụ cấp hàng tháng
bằng 1,5 nhân với mức lương cơ sở;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận hưởng mức phụ cấp
hàng tháng bằng 1,4 nhân với mức lương cơ sở.
Điều 4. Hỗ trợ người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp từ trung cấp trở lên được hỗ trợ hàng
tháng tương ứng với trình độ, cụ thể như sau:
1. Người có trình độ đại học được hỗ trợ hệ số 0,84
nhân với mức lương cơ sở.
2. Người có trình độ cao đẳng được hỗ trợ hệ số 0,6
nhân với mức lương cơ sở.
3. Người có trình độ trung cấp được hỗ trợ hệ số
0,36 nhân với mức lương cơ sở.
Điều 5. Mức phụ cấp kiêm nhiệm
1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm
nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã, ở
ấp, khóm làm giảm được 01 người trong số lượng quy định thì được hưởng mức phụ
cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm
kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách khác ở ấp,
khóm làm giảm được 01 người trong số lượng quy định thì được hưởng mức phụ cấp
kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.
3. Người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm
kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm làm giảm được 01 người
trong số lượng quy định thì được hưởng 100% mức hỗ trợ hàng tháng của chức danh
kiêm nhiệm.
4. Mức phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng,
hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 6.Mức khoán kinh phí hoạt
động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã
Mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức
chính trị - xã hội cấp xã thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
07/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2022- 2025, các
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế và các văn bản khác có liên quan.
Điều 7. Mức hỗ trợ hàng tháng đối
với người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm
1. Ấp, khóm đội trưởng được hưởng chế độ phụ cấp
hàng tháng bằng 0,5 nhân mức lương cơ sở.
2. Những người thuộc tổ chức đoàn thể ở ấp, khóm
(Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu
Chiến binh Việt Nam và Hội Nông dân Việt Nam) được hưởng mức hỗ trợ hàng tháng
bằng 0,5 nhân với mức lương cơ sở.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng triển khai
thực hiện Nghị quyết theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng,
nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết.
3. Nghị quyết này thay thế:
a) Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 5
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định về chức danh, số lượng,
chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp,
khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp
xã; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khóm trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Sóc Trăng quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối
với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp
tham gia công việc của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Điều 1 Nghị quyết
số 10/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc
Trăng sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND và Điều 3
Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Sóc Trăng quy định trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
4. Bãi bỏ Điều 2 Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày
08 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định trợ cấp theo
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những người hoạt động không chuyên trách
ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
5. Bãi bỏ Điều 2 Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày
11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối
với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh
phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối
với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
và Điều 3 Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối
với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc
Trăng Khóa X, kỳ họp thứ 19 (chuyên đề) thông qua ngày 17 tháng 4 năm 2024 và
có hiệu lực từ ngày 28 tháng 4 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP.Chủ tịch nước;
- Các Bộ: TC, NV, LĐTB&XH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - BTP;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh;
- Hộp thư: [email protected];
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Cẩm Đào
|