HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2024/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn, ngày
28 tháng 3 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT
ĐỘNG Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 17 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham
gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 25/BC-HĐND ngày 21 tháng 3
năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chức
danh, mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); mức phụ cấp hằng tháng,
mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với người hoạt động không chuyên trách ở
thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu (sau đây gọi chung là thôn, tổ dân
phố); mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở
thôn, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và việc kiêm nhiệm, mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực
tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; người trực tiếp
tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 2.
Chức danh, bố trí chức danh, mức phụ cấp hằng tháng của từng chức danh người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Chức danh, mức phụ cấp hằng
tháng của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (bao gồm
cả hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế) như sau:
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
hằng tháng theo loại xã
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
1
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
|
2.250.000
|
2.150.000
|
2.050.000
|
2
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
2.250.000
|
2.150.000
|
2.050.000
|
3
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
2.250.000
|
2.150.000
|
2.050.000
|
4
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
2.250.000
|
2.150.000
|
2.050.000
|
5
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh
|
2.250.000
|
2.150.000
|
2.050.000
|
6
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự
|
2.250.000
|
2.150.000
|
2.050.000
|
7
|
Nhân viên thú y
|
2.150.000
|
2.050.000
|
1.950.000
|
8
|
Người làm công tác nông, lâm nghiệp - kế hoạch
- giao thông
|
2.150.000
|
2.050.000
|
1.950.000
|
9
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
2.100.000
|
2.000.000
|
1.900.000
|
10
|
Chủ tịch Hội Khuyến học
|
2.100.000
|
2.000.000
|
1.900.000
|
11
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
2.100.000
|
2.000.000
|
1.900.000
|
12
|
Người làm công tác bảo vệ trẻ em
|
2.100.000
|
2.000.000
|
1.900.000
|
13
|
Người làm công tác đài truyền thanh
|
2.100.000
|
2.000.000
|
1.900.000
|
2. Việc lựa
chọn, bố trí các chức danh không chuyên trách ở cấp xã tùy thuộc vào tình hình
thực tế ở địa phương nhưng không vượt quá tổng số lượng
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được giao hằng năm.
Điều 3. Mức
phụ cấp hằng tháng của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở
thôn, tổ dân phố
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp hằng
tháng
|
1
|
Bí thư Chi bộ
|
2.300.000
|
2
|
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố
|
2.300.000
|
3
|
Trưởng ban Công tác Mặt trận
|
1.700.000
|
Điều 4. Mức hỗ trợ hằng tháng người trực tiếp tham gia hoạt động ở
thôn, tổ dân phố
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
|
Mức hỗ trợ hằng
tháng
|
1
|
Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ
|
350.000
|
2
|
Chi hội trưởng Chi hội Nông dân
|
350.000
|
3
|
Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh
|
350.000
|
4
|
Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
350.000
|
5
|
Chi hội trưởng Chi hội Người cao tuổi
|
250.000
|
Điều 5. Kiêm nhiệm và mức phụ cấp kiêm nhiệm
1. Người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã được kiêm nhiệm không quá 02 chức danh người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã hoặc ở thôn, tổ dân phố.
2. Người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm không quá 01 chức danh
người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố.
3. Trường hợp
kiêm nhiệm tại khoản 1, khoản 2 Điều này được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng
100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm theo quy định tại khoản 4 Điều
34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP. Phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm không quá 02 người trực
tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và được hưởng mức kiêm nhiệm bằng
100% mức hỗ trợ hằng tháng của người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ
dân phố kiêm nhiệm. Trường hợp đã kiêm nhiệm tại khoản 2 Điều này được kiêm nhiệm
không quá 01 người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố.
Điều 6. Chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
1. Người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo
hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
2. Người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% mức đóng
bảo hiểm y tế do cá nhân tự đóng theo quy định.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trưởng ban Bảo
vệ dân phố, Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố tiếp tục được hưởng phụ cấp hằng
tháng (bao gồm cả hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế) đến khi có quy định mới của cơ quan có thẩm quyền, cụ thể như sau:
a) Trưởng ban Bảo
vệ dân phố (đối với phường, thị trấn) được hưởng phụ cấp hằng tháng là
1.000.000 đồng/người/tháng.
b) Phó Trưởng ban
Bảo vệ dân phố (đối với phường, thị trấn) được hưởng phụ cấp hằng tháng
là 870.000 đồng/người/tháng.
2. Công an viên, Ủy
viên Ban Bảo vệ dân phố tiếp tục được hỗ trợ hằng tháng và hỗ trợ đóng bảo hiểm
y tế đến khi có quy định mới của cơ quan có thẩm quyền, cụ thể như sau:
a) Công an viên (ở
thôn): Mỗi thôn bố trí 01 người đảm nhiệm chức danh Công an viên và được hỗ
trợ hằng tháng là 1.050.000 đồng/người/tháng.
b) Ủy viên Ban Bảo
vệ dân phố (ở tổ dân phố): Mỗi tổ dân phố bố trí 01 người đảm nhiệm chức
danh Ủy viên Ban Bảo vệ dân số và được hỗ trợ hằng tháng là 730.000 đồng/người/tháng.
Điều 8. Kinh phí thực hiện
Ngân sách Trung
ương và ngân sách địa phương đảm bảo.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định.
2. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này
thay thế Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt
động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân
dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa X, kỳ họp thứ 17 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 28 tháng 3 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 4 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH
Phương Thị Thanh
|