CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 71/2018/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 05 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG
CỤ HỖ TRỢ VỀ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP VÀ TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
Căn cứ Luật
tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm
2017;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công
Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi
tiết một số Điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất
thuốc nổ.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về trình độ
chuyên môn, huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn,
phòng cháy chữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; huấn
luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ; quản
lý, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; thủ tục thu hồi giấy
phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ là việc thực hiện một hoặc một số hoạt động sản xuất, kinh doanh,
vận chuyển, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
2. Người quản lý là người được tổ chức
hoạt động vật liệu nổ công nghiệp giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm về chuyên môn,
kỹ thuật đối với hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, trừ chỉ huy nổ mìn.
3. Chỉ huy nổ mìn là người được Giám đốc
tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bổ nhiệm để chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức
thực hiện việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo hộ chiếu nổ mìn đã được phê
duyệt.
4. Thợ mìn là người trực tiếp sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp theo hộ chiếu nổ mìn đã được phê duyệt.
5. Người phục vụ bao gồm: Bảo vệ, bốc
dỡ và vận chuyển tại kho, vị trí trung chuyển vật liệu nổ công nghiệp và tại
khu vực nổ mìn.
Chương II
TRÌNH
ĐỘ CHUYÊN MÔN, HUẤN LUYỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN,
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRONG HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 4. Trình độ
chuyên môn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
1. Người quản lý phải có trình độ đại
học trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật: Hóa chất, vũ khí đạn, công nghệ hóa học
về thuốc phóng, thuốc nổ, công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất, xây dựng
công trình, giao thông, thủy lợi, địa vật lý hoặc dầu khí.
2. Người làm công tác phân tích, thử
nghiệm vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên
ngành kỹ thuật: Hóa chất, vũ khí đạn, công nghệ hóa học về thuốc phóng, thuốc nổ,
công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất hoặc khoan nổ mìn.
3. Chỉ huy nổ mìn phải có trình độ từ
trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật, cụ thể như sau:
a) Đối với chuyên ngành kỹ thuật: Vũ
khí đạn, công nghệ hóa học về thuốc phóng, thuốc nổ, công binh, khai thác mỏ, kỹ
thuật mỏ, địa chất, xây dựng công trình, giao thông, thủy lợi, địa vật lý, dầu
khí hoặc khoan nổ mìn. Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian trực tiếp sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp tối thiểu 01 năm đối với người có trình độ đại học trở lên
và tối thiểu 02 năm đối với người có trình độ trung cấp, cao đẳng;
b) Đối với chuyên ngành kỹ thuật khác
quy định tại điểm a Khoản này, chỉ huy nổ mìn phải có thời gian trực tiếp sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp tối thiểu 02 năm đối với người có trình độ đại học trở
lên và tối thiểu 03 năm đối với người có trình độ trung cấp, cao đẳng.
4. Thợ mìn phải có trình độ từ sơ cấp
trở lên thuộc chuyên ngành quy định tại điểm a Khoản 3 Điều này hoặc từ trung cấp
trở lên thuộc chuyên ngành quy định tại điểm b Khoản 3 Điều này. Thợ mìn phải
có thời gian làm công việc phục vụ nổ mìn tối thiểu 06 tháng.
Điều 5. Đối tượng phải
huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
1. Người quản lý.
2. Người lao động trực tiếp sản xuất vật
liệu nổ công nghiệp.
3. Người được giao quản lý kho vật liệu
nổ công nghiệp.
4. Chỉ huy nổ mìn.
5. Thợ mìn.
6. Người phục vụ; người áp tải, điều khiển phương
tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
7. Người làm công tác phân tích, thử
nghiệm vật liệu nổ công nghiệp.
Điều 6. Thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
1. Cơ quan cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, giấy phép kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, giấy phép dịch vụ nổ mìn tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn cho các đối tượng quy định tại Điều
5 của Nghị định này thuộc thẩm quyền cấp phép, trừ
các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm
vụ quản lý vật liệu nổ công nghiệp chủ trì tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn cho các đối tượng thuộc tổ chức sản xuất, kinh
doanh, sử dụng, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và dịch vụ nổ mìn thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 7. Nội dung huấn
luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
1. Nội dung huấn luyện đối với người
quản lý
a) Quy định của pháp luật trong hoạt động
vật liệu nổ công nghiệp; danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh
và sử dụng tại Việt Nam;
b) Yêu cầu an toàn khi tiếp xúc với vật
liệu nổ công nghiệp; biện pháp về quản lý, kỹ thuật bảo đảm an toàn trong hoạt
động vật liệu nổ công nghiệp và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp; dấu hiệu, biểu
trưng và ký hiệu nguy hiểm của bao gói, thùng chứa và phương tiện vận chuyển;
c) Nhận diện nguy cơ, yếu tố nguy hiểm,
đánh giá rủi ro về các mặt an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, thiên tai
trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
d) Tổ chức diễn tập ứng phó sự cố
trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Ứng phó sự cố liên quan đến hoạt động
vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Khoản 8 Điều này.
2. Nội dung huấn luyện đối với người
lao động trực tiếp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
a) Quy định của pháp luật liên quan đến
hoạt động sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
b) Yêu cầu an toàn khi tiếp xúc với vật
liệu nổ công nghiệp, đặc tính kỹ thuật của vật liệu nổ công nghiệp đang sản xuất;
c) Yêu cầu an toàn khi vận hành máy,
thiết bị sản xuất và phương pháp làm việc an toàn;
d) Nhận diện nguy cơ, yếu tố nguy hiểm
và đánh giá rủi ro trong sản xuất vật liệu nổ công nghiệp về an ninh, an toàn,
phòng chống cháy nổ, thiên tai;
đ) Ứng phó sự cố liên quan đến hoạt động
vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Khoản 8 Điều này.
3. Nội dung huấn luyện đối với người
được giao quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp
a) Quy định của pháp luật về bảo quản
vật liệu nổ công nghiệp: Yêu cầu về kho chứa; phương tiện, thiết bị bảo đảm an
toàn, phòng cháy, chữa cháy, chống sét, kiểm soát tĩnh điện kho bảo quản vật liệu
nổ công nghiệp;
b) Thành phần, tính chất,
phân loại và yêu cầu về chất lượng vật liệu nổ công nghiệp; các quy định về thử
nghiệm, kiểm tra và biện pháp bảo đảm chất lượng vật liệu nổ công nghiệp; quy định
về tiêu hủy và phương pháp tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp; yêu cầu về bao bì,
ghi nhãn vật liệu nổ công nghiệp;
c) Cách sắp xếp, bảo quản vật liệu nổ
công nghiệp; yêu cầu về an toàn khi bốc xếp, bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp trong phạm vi kho và trên phương tiện vận chuyển;
d) Quy trình xuất, nhập, thống kê vật
liệu nổ công nghiệp;
đ) Trách nhiệm của người được giao quản
lý kho vật liệu nổ công nghiệp;
e) Nhận diện nguy cơ, yếu tố nguy hiểm,
đánh giá rủi ro trong bảo quản vật liệu nổ công nghiệp về an ninh, an toàn,
phòng chống cháy nổ, thiên tai;
g) Ứng phó sự cố liên quan đến hoạt động
vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Khoản 8 Điều này.
4. Nội dung huấn luyện đối với chỉ huy
nổ mìn
a) Quy định pháp luật về sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp; danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh
và sử dụng tại Việt Nam;
b) Yêu cầu an toàn khi tiếp xúc với vật
liệu nổ công nghiệp; phân loại, kiểm tra chất lượng vật liệu nổ công nghiệp;
quy định về tiêu hủy và phương pháp tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp; yêu cầu về
bao bì, ghi nhãn vật liệu nổ công nghiệp;
c) Các phương pháp nổ mìn; các biện
pháp an toàn khi nổ mìn; ảnh hưởng của nổ mìn đối với công trình, môi trường và
con người; xác định khoảng cách an
toàn khi nổ mìn; xây dựng phương án nổ mìn; quy định về giám sát ảnh hưởng nổ
mìn;
d) Phương pháp lập hộ chiếu nổ mìn hoặc
thiết kế nổ mìn điển hình và chỉ đạo thi công bãi nổ theo hộ chiếu nổ mìn hoặc
thiết kế nổ mìn đã lập;
đ) Công tác bảo quản vật liệu nổ công
nghiệp tại khu vực nổ mìn;
e) Vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
từ kho tới nơi sử dụng và ngược lại;
g) Nhận diện nguy cơ và đánh giá rủi
ro về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, thiên tai trong sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp;
h) Ứng phó sự cố liên quan đến hoạt động
vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Khoản 8 Điều này.
5. Nội dung huấn luyện đối với thợ mìn
a) Quy định pháp luật về sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp; danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh
vả sử dụng tại Việt Nam;
b) Yêu cầu an toàn khi tiếp xúc với vật
liệu nổ công nghiệp; phân loại, kiểm tra chất lượng vật liệu nổ công nghiệp; quy
định về tiêu hủy và phương pháp tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp; yêu cầu về
bao bì, ghi nhãn vật liệu nổ công nghiệp;
c) Phương pháp nổ mìn; các biện pháp
an toàn khi nổ mìn; ảnh hưởng của nổ mìn đối với công trình, môi trường, con
người; khoảng cách an
toàn khi nổ mìn;
d) Thực hiện thi công nổ mìn: Đọc và
hiểu hộ chiếu nổ mìn hoặc thiết kế nổ mìn; bảo quản vật liệu nổ công nghiệp tại
nơi nổ mìn; biện pháp an toàn khi làm ngòi mìn, mìn mồi, lắp đạn vào ống mang
(đối với nổ mìn trong khai thác dầu khí); công việc nạp mìn, nạp bua, đầu nối mạng
nổ mìn; xử lý mìn câm; phương pháp nổ, trình tự công việc, tín hiệu nổ, trách
nhiệm của thợ mìn;
đ) Nhận diện nguy cơ và đánh giá rủi
ro trong sử dụng vật liệu nổ công nghiệp về an ninh, an toàn, phòng chống cháy
nổ, thiên tai;
e) Ứng phó sự cố liên quan đến hoạt động
vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Khoản 8 Điều này.
6. Nội dung huấn luyện đối với người
phục vụ, người áp tải, người điều khiển phương tiện vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp
a) Quy định của pháp luật liên quan đến
sử dụng, bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Yêu cầu an toàn khi tiếp xúc với vật
liệu nổ công nghiệp;
c) Các dấu hiệu, biểu trưng và ký hiệu
nguy hiểm của bao gói, thùng chứa và phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp;
d) Các phương pháp, biện pháp bảo quản
vật liệu nổ công nghiệp trong kho, vị trí trung chuyển, trên phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp và khu vực nổ mìn;
đ) Nhận diện nguy cơ có khả năng gây mất
an toàn trong bốc dỡ, áp tải, vận chuyển, sử dụng và quy định bảo đảm an ninh,
an toàn khi vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
e) Ứng phó sự cố liên quan đến hoạt động
vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Khoản 8 Điều này.
7. Nội dung huấn luyện đối với người
làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp
a) Quy định của pháp luật về quản lý
chất lượng vật liệu nổ công nghiệp; tiêu chuẩn, quy chuẩn về các chỉ tiêu đánh
giá chất lượng vật liệu nổ công nghiệp;
b) Yêu cầu an toàn khi tiếp xúc, bảo
quản vật liệu nổ công nghiệp;
c) Phân loại, ghi nhãn vật liệu nổ
công nghiệp; danh mục vật liệu nổ
công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam;
d) Các phương pháp kiểm tra, thử nghiệm;
các biện pháp an toàn khi kiểm tra đánh giá vật liệu nổ công nghiệp; các phương
pháp tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Quy trình phân tích, thử nghiệm các
chỉ tiêu đánh giá chất lượng vật liệu nổ công nghiệp;
e) Ứng phó sự cố liên quan đến hoạt động
vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Khoản 8 Điều này.
8. Nội dung huấn luyện ứng phó sự cố trong
hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
a) Phân loại và phương pháp phát hiện
các tình huống khẩn cấp; các hành động khi phát hiện tình huống khẩn cấp;
b) Xác định các tác động có thể gây
nguy hiểm đối với người, phương tiện, thiết bị tại hiện trường và các vị trí,
sơ đồ thoát hiểm; quyết định cần thiết khi phải sơ tán;
c) Các phương án, biện pháp cần thực hiện
khi xảy ra tai nạn, sự cố mất an toàn vật liệu nổ công nghiệp: Thông tin gọi cứu
hộ, cứu nạn; cấp cứu tại chỗ; sử dụng các phương tiện cứu hộ xử lý sự cố cháy,
nổ; liên lạc và báo cáo cơ quan có thẩm quyền; huy động nguồn lực bên trong và
bên ngoài của cơ sở;
d) Phương pháp, biện pháp ứng phó các
tình huống khẩn cấp;
đ) Công tác điều tra, đánh
giá nguyên nhân, hậu quả của sự cố;
e) Kế hoạch khắc phục hậu quả, khôi phục
hoạt động của máy, thiết bị, công trình đã xảy ra sự cố.
Điều 8. Huấn luyện
nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy
Việc huấn luyện nghiệp vụ về phòng
cháy chữa cháy thực hiện theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa
cháy.
Điều 9. Tổ chức huấn
luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
1. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 6 của Nghị định này có trách nhiệm:
a) Biên soạn tài liệu và tổ chức huấn
luyện cho người quản lý theo nội dung quy định tại Khoản 1 Điều
7 của Nghị định này;
b) Lựa chọn người huấn luyện phù hợp với
quy định tại Khoản 3 Điều này;
c) Quản lý, theo dõi công tác huấn luyện
kỹ thuật an toàn cho người liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
2. Tổ chức hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp có trách nhiệm:
a) Biên soạn tài liệu và tổ chức huấn
luyện cho các đối tượng quy định tại Điều 5 của Nghị định này
trừ người quản lý theo nội dung quy định từ Khoản 2 đến Khoản 7
Điều 7 của Nghị định này và phù hợp với tình hình hoạt động vật liệu nổ
công nghiệp của tổ chức;
b) Lựa chọn người huấn luyện phù hợp với
quy định tại Khoản 3 Điều này;
c) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 6 của Nghị định này huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn cho người quản lý; kiểm tra, cấp Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn cho các đối tượng quy định tại Điều
5 của Nghị định này trừ người quản lý;
d) Quản lý, theo dõi công tác huấn luyện
kỹ thuật an toàn cho người liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Căn cứ tình hình sản xuất, tổ chức
hoạt động vật liệu nổ công nghiệp có thể kết hợp tổ chức huấn luyện kỹ thuật an
toàn vật liệu nổ công nghiệp với huấn luyện phòng cháy chữa cháy, cứu nạn, cứu
hộ, an toàn, vệ sinh lao động và huấn luyện khác.
3. Người huấn luyện kỹ thuật an toàn vật
liệu nổ công nghiệp phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành: Hóa chất,
vũ khí đạn, công nghệ hóa học về thuốc phóng, thuốc nổ, công binh, khai thác mỏ,
kỹ thuật mỏ, địa chất, xây dựng công trình, giao thông, thủy lợi, địa vật lý, dầu
khí và có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công
nghiệp từ 05 năm liền kề trở lên hoặc làm quản lý nhà nước trong lĩnh vực vật liệu
nổ công nghiệp từ 03 năm liền kề trở lên; có kiến thức pháp luật về vật liệu nổ
công nghiệp.
4. Hình thức huấn luyện
a) Huấn luyện lần đầu: Các đối tượng
quy định tại Điều 5 của Nghị định này phải được huấn luyện
trước khi thực hiện các hoạt động vật liệu nổ công nghiệp. Thời gian huấn luyện
ít nhất là 16 giờ đối với các đối tượng quy định tại Khoản 2, 4,
5 Điều 5 của Nghị định này và ít nhất là 12 giờ đối với các đối tượng quy định
tại Khoản 1, 3, 6, 7 Điều 5 của Nghị định này;
b) Huấn luyện định kỳ: Các đối tượng
quy định tại Điều 5 của Nghị định này được huấn luyện 02
năm một lần. Thời gian huấn luyện bằng một nửa (1/2) thời gian huấn luyện lần đầu;
c) Huấn luyện lại: Các đối tượng quy định
tại Điều 5 của Nghị định này phải thực hiện huấn luyện lại
khi kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu; thợ mìn, người lao động trực tiếp sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp đã ngừng công việc từ 06 tháng trở lên hoặc có
liên quan đến sự thay đổi về công nghệ sản xuất, phương pháp sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp. Thời gian huấn luyện bằng một nửa (1/2) thời gian huấn luyện lần đầu.
Điều 10. Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
1. Tổ chức hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp lập 01 bộ hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn cho người quản lý gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại cơ quan quy định tại Điều 6 của Nghị định này, hồ
sơ gồm:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Danh sách người đề nghị được huấn
luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
c) 02 ảnh (3x4 cm) của người trong
danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn;
d) Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy
định tại Điều 4 của Nghị định này.
2. Tổ chức hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp lập 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn cho các đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này
trừ người quản lý, gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan quy định
tại Điều 6, hồ sơ gồm:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Danh sách người đề nghị được kiểm
tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
c) 02 ảnh (3x4 cm) của người trong
danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn;
d) Tài liệu huấn luyện chi tiết phù hợp
cho từng đối tượng theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 9 của
Nghị định này;
đ) Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy
định tại Điều 4 của Nghị định này.
3. Trình tự huấn luyện, kiểm tra, cấp
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan quy định tại Điều
6 của Nghị định này phải thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho tổ chức
đề nghị;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, cơ quan quy định tại Điều 6 của Nghị định này phải tổ chức huấn luyện, kiểm tra.
4. Nội dung, kết quả kiểm tra
a) Nội dung kiểm tra phải phù hợp với
nội dung huấn luyện quy định tại Điều 7 của Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn được cấp cho các đối tượng có kết quả kiểm tra từ 6/10 điểm trở lên.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan quy định tại Điều 6 của Nghị
định này thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
6. Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn có hiệu lực trong thời hạn 02 năm và có giá trị trên phạm vi toàn quốc.
7. Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn
a) Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn được cấp lại trong trường hợp: Bị mất, sai sót hoặc hư hỏng;
b) Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn được cấp lại có nội dung và thời hạn như giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn đã cấp;
c) Hồ sơ đề nghị cấp lại: Giấy đề nghị
cấp lại theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này; 02 ảnh (3x4 cm) và danh sách đối tượng cấp lại giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ, cơ quan quy định Điều 6
của Nghị định này cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
Chương III
HUẤN
LUYỆN VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
Điều 11. Đối tượng phải
huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
1. Người được giao quản lý kho tiền chất
thuốc nổ phải được huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn tiền chất thuốc nổ.
2. Người được giao quản lý kho tiền chất
thuốc nổ đã được huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
vật liệu nổ công nghiệp không phải thực hiện huấn luyện và cấp giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ trong thời hạn hiệu lực của giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
Điều 12. Thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
1. Sở Công Thương chủ trì tổ chức kiểm
tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn cho các đối tượng trên địa
bàn quản lý, trừ các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm
vụ quản lý vật liệu nổ công nghiệp chủ trì tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn cho các đối tượng của tổ chức hoạt động tiền chất
thuốc nổ thuộc quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 13. Nội dung huấn
luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
1. Yêu cầu về an toàn khi tiếp xúc với
tiền chất thuốc nổ.
2. Quy định của pháp luật về bảo quản
tiền chất thuốc nổ: Yêu cầu về kho chứa; phương tiện, thiết bị bảo đảm an toàn,
phòng cháy, chữa cháy kho bảo quản tiền chất thuốc nổ; các quy định về chống
sét, kiểm soát tĩnh điện kho bảo quản tiền chất thuốc nổ.
3. Thành phần, tính chất,
phân loại và yêu cầu về chất lượng thử nghiệm, kiểm tra, biện pháp bảo đảm chất
lượng tiền chất thuốc nổ; yêu cầu về bao bì, ghi nhãn tiền chất thuốc nổ.
4. Cách sắp xếp, bảo quản tiền chất
thuốc nổ; yêu cầu về an toàn khi bốc xếp, vận chuyển tiền chất thuốc nổ trong
phạm vi kho và trên phương tiện vận chuyển.
5. Quy trình xuất, nhập, thống kê tiền
chất thuốc nổ.
6. Trách nhiệm của người được giao quản
lý kho tiền chất thuốc nổ.
Điều 14. Tổ chức huấn
luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
1. Tổ chức hoạt động tiền chất thuốc nổ
có trách nhiệm:
a) Biên soạn tài liệu và tổ chức huấn
luyện cho người được giao quản lý kho tiền chất thuốc nổ theo nội dung quy định
tại Điều 13 của Nghị định này và phù hợp với tình hình hoạt
động tiền chất thuốc nổ của tổ chức;
b) Lựa chọn người huấn luyện phù hợp với
quy định tại Khoản 2 Điều này;
c) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 12 của Nghị định này kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ cho người được giao quản lý kho
tiền chất thuốc nổ;
d) Quản lý, theo dõi công tác huấn luyện
cho người được giao quản lý kho tiền chất thuốc nổ;
đ) Căn cứ tình hình sản xuất, tổ chức
hoạt động tiền chất thuốc nổ có thể kết hợp tổ chức huấn luyện kỹ thuật an toàn
tiền chất thuốc nổ với huấn luyện phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ, an
toàn, vệ sinh lao động và huấn luyện khác.
2. Người huấn luyện kỹ thuật an toàn
tiền chất thuốc nổ phải có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm thực tế
làm việc về kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ, hóa chất, vật liệu nổ công
nghiệp từ 05 năm liền kề trở lên hoặc làm việc trong lĩnh vực quản lý nhà nước
về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ từ 03 năm liền kề trở lên; có kiến
thức pháp luật về tiền chất thuốc nổ.
3. Hình thức huấn luyện
a) Huấn luyện lần đầu: Các đối tượng
quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định này phải được huấn
luyện trước khi được giao quản lý kho bảo quản tiền chất thuốc nổ. Thời gian huấn
luyện ít nhất là 12 giờ;
b) Huấn luyện định kỳ: Các đối tượng
quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định này được huấn
luyện 02 năm một lần. Thời gian huấn luyện bằng một nửa (1/2) thời gian huấn
luyện lần đầu;
c) Huấn luyện lại: Các đối tượng quy định
tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định này phải thực hiện huấn
luyện lại khi kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu. Thời gian huấn luyện bằng một
nửa (1/2) thời gian huấn luyện lần đầu.
Điều 15. Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
1. Tổ chức hoạt động tiền chất thuốc nổ
lập 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan quy định tại Điều 12 của Nghị định này, hồ sơ gồm:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Danh sách người đề nghị được kiểm
tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
c) 02 ảnh (3x4 cm) của người trong
danh sách đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
d) Tài liệu huấn luyện chi tiết quy định
tại điểm a Khoản 1 Điều 14 của Nghị định này.
2. Trình tự kiểm tra, cấp giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan quy định tại Điều
12 của Nghị định này phải thông báo kế hoạch kiểm tra cho tổ chức đề nghị;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra, cơ quan quy định tại Điều
12 của Nghị định này phải tổ chức kiểm tra.
3. Nội dung, kết quả kiểm tra
a) Nội dung kiểm tra phải phù hợp với
nội dung huấn luyện quy định tại Điều 13 của Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn được cấp cho các đối tượng có kết quả kiểm tra từ 6/10 điểm trở lên.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan quy định tại Điều 12 của Nghị
định này thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
5. Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn có hiệu lực trong thời hạn 02 năm và có giá trị trên phạm vi toàn quốc.
6. Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn
a) Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn được cấp lại trong trường hợp: Bị mất, sai sót hoặc hư hỏng;
b) Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn được cấp lại có nội dung và thời hạn như giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn đã cấp;
c) Hồ sơ đề nghị cấp lại: Giấy đề nghị
cấp lại theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này; 02 ảnh (3x4 cm) và danh sách đối tượng cấp lại giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ, cơ quan quy định tại Điều
12 của Nghị định này cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
Chương IV
QUẢN
LÝ, BẢO QUẢN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP,
GIẤY CHỨNG NHẬN VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
Điều 16. Quản lý, bảo
quản vật liệu nổ công nghiệp
1. Vật liệu nổ công nghiệp được bảo quản
trên phương tiện vận chuyển, vị trí trung chuyển và tại khu vực nổ mìn phải bảo
đảm các điều kiện về an
ninh trật tự, an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn quốc gia và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Kho vật liệu nổ công nghiệp phải
đáp ứng các yêu cầu về xây dựng, an ninh trật tự, an toàn, phòng cháy, chữa
cháy, chống sét, kiểm soát tĩnh điện và bảo vệ môi trường theo quy định quy chuẩn
kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
3. Chỉ các tổ chức được phép sản xuất,
kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và dịch vụ nổ mìn được sử dụng, quản
lý kho vật liệu nổ công nghiệp. Việc đầu tư, xây dựng, mở rộng, cải tạo kho bảo
quản vật liệu nổ công nghiệp phải thực hiện đúng quy định pháp luật về đầu tư
xây dựng, quản lý chất lượng công trình, quy chuẩn kỹ thuật và quy định pháp luật
liên quan.
4. Tổ chức sử dụng kho vật liệu nổ
công nghiệp phải thực hiện:
a) Xây dựng và ban hành nội quy, quy định
về bảo đảm an ninh trật tự, an toàn, phòng cháy và chữa cháy đối với kho vật liệu
nổ công nghiệp;
b) Bố trí lực lượng bảo vệ và tổ chức
canh gác 24/24 giờ trong ngày, kiểm tra, kiểm soát điều kiện bảo đảm
an ninh, an toàn, phòng cháy, chữa cháy đối với người, phương tiện ra, vào và
làm việc trong khu vực kho vật liệu nổ công nghiệp;
c) Có biển cấm, biển báo, chỉ dẫn các
quy định liên quan đến công tác an toàn, phòng cháy, chữa cháy;
d) Xây dựng và niêm yết quy trình sắp
xếp, bảo quản, xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp trong kho, phân loại vật liệu
nổ công nghiệp không bảo đảm chất lượng theo quy định;
đ) Nhận diện nguy cơ mất an toàn và
đánh giá rủi ro liên quan đến kho vật liệu nổ công nghiệp;
e) Xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
phương án chữa cháy và cứu nạn cứu hộ; phương án bảo đảm an ninh, trật tự và kế
hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định;
g) Trang bị đầy đủ phương tiện, thiết
bị phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ theo quy định của pháp luật về phòng
cháy và chữa cháy.
Điều 17. Quản lý, bảo
quản tiền chất thuốc nổ
1. Tiền chất thuốc nổ phải được bảo quản
tại vị trí, địa điểm đáp ứng yêu cầu về an ninh trật tự, an toàn, phòng cháy và
chữa cháy theo quy định quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia và văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan.
2. Kho tiền chất thuốc nổ phải đáp ứng
các yêu cầu về xây dựng, an ninh trật tự, an toàn, phòng cháy, chữa cháy, chống
sét, kiểm soát tĩnh điện và bảo vệ môi trường theo quy định quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn quốc gia và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
3. Tổ chức sử dụng kho tiền chất thuốc
nổ phải:
a) Xây dựng và ban hành nội quy, quy định
về bảo đảm an ninh trật tự, an toàn, phòng cháy và chữa cháy đối với kho tiền chất
thuốc nổ;
b) Bố trí lực lượng bảo vệ và tổ chức
canh gác 24/24 giờ trong ngày, kiểm tra, kiểm soát điều kiện bảo đảm
an ninh, an toàn, phòng cháy chữa cháy đối với người, phương tiện ra, vào và
làm việc trong khu vực kho tiền chất thuốc nổ;
c) Có biển cấm, biển báo, chỉ dẫn các
quy định liên quan đến công tác an toàn, phòng cháy, chữa cháy;
d) Xây dựng và niêm yết quy trình sắp
xếp, bảo quản, xuất, nhập trong kho, phân loại tiền chất thuốc nổ không bảo đảm
chất lượng theo quy định;
đ) Không được bảo quản chung tiền chất
thuốc nổ với các loại hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có biện pháp
chữa cháy khác nhau;
e) Nhận diện nguy cơ mất an toàn và
đánh giá rủi ro liên quan đến kho tiền chất thuốc nổ;
g) Xây dựng kế hoạch hoặc biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; phương án chữa cháy và cứu nạn cứu hộ;
phương án bảo đảm an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật;
h) Trang bị đầy đủ phương tiện, thiết
bị phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ theo quy định của pháp luật về phòng
cháy và chữa cháy.
Điều 18. Thủ tục thu
hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ
Giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý,
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ đã cấp cho tổ chức được thu
hồi theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ được thực hiện như sau:
1. Trường hợp tổ chức lập hồ sơ đề nghị
thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, trong vòng 05 ngày làm việc cơ quan
có thẩm quyền thu hồi ban hành Quyết định thu hồi theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
2. Trường hợp tổ chức không lập hồ sơ
đề nghị thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, cơ quan có thẩm quyền thu hồi
tiến hành kiểm tra, lập biên bản, tổ chức thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận và
xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Trách nhiệm
thi hành
1. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
a) Chủ trì, hướng dẫn việc thực hiện
các quy định pháp luật trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc
nổ.
b) Chủ trì, hướng dẫn việc đăng ký vật
liệu nổ công nghiệp mới vào Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất,
kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam.
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng và bộ, ngành liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định
pháp luật trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
d) Tổng hợp, thống kê tình hình thực
hiện hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trong phạm vi cả nước,
báo cáo Chính phủ về tình hình quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ trên toàn quốc theo quy định.
đ) Thực hiện hợp tác quốc tế trong hoạt
động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
e) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ.
2. Trách nhiệm của Bộ Công an
a) Tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an
ninh trật tự; thẩm duyệt, kiểm tra, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với
kho, phương tiện chuyên dùng vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc
nổ cho các tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kiểm
tra, cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cho
các tổ chức không thuộc thẩm quyền cấp mệnh lệnh vận chuyển của Bộ Quốc phòng.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công
Thương thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về an ninh trật tự, vận
chuyển, phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của các tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Công an.
3. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
a) Cấp giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ cho các tổ chức, doanh nghiệp quân đội, tổ chức có vốn
nhà nước do Bộ Quốc phòng làm đại diện chủ sở hữu.
b) Chủ trì,
phối hợp với Bộ Công Thương thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định
pháp luật trong quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.
4. Trách nhiệm của chính quyền địa
phương
a) Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ tại địa phương theo phân cấp của Chính phủ, quy
định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ trên địa bàn phù hợp với tình hình của địa phương theo quy định pháp luật;
tiếp nhận thông báo sử dụng vật liệu nổ công nghiệp của các tổ chức quy định tại
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ.
c) Sở Công Thương là cơ quan chuyên
môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện đầu mối
quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ tại địa phương.
Điều 20. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Bãi bỏ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số
54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ
công nghiệp; các quy định về tiền chất thuốc nổ tại Nghị định số 76/2014/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều Pháp lệnh Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Chương
III Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 nám 2016 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số quy định về Điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán
hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí,
kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Chương VII Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018
của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến Điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).PC
|
TM. CHÍNH
PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Mẫu giấy đề nghị huấn luyện, kiểm
tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
|
Mẫu số 02
|
Mẫu danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm
tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
|
Mẫu số 03
|
Mẫu giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn
|
Mẫu số 04
|
Mẫu quyết định thu hồi giấy phép, giấy
chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
|
Mẫu
số 01
.........
(1).........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
……(2)…..giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn
…………..(3)…………..
Kính gửi: ……………………(4)……………………
Tên cơ sở hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ:..................................
...................................................................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính: ....................................................................................................
Điện thoại: …………….. Fax: ……………………. Email:
.................................................
Thực hiện Nghị định số …../2018/NĐ-CP
ngày tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
...(1)... đề nghị …(4)…
………(2)………giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn ..…(3)…..
(danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ của ...(1)..../.
|
………(5)……,
ngày……tháng……năm……
………(6)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn
A
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
.................................
Chú thích:
(1) Tên tổ chức,
doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty A);
(2) Nội dung đề
nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp hoặc cấp lại);
(3) Lĩnh vực huấn
luyện (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ);
(4) Tên cơ quan
cấp giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh..);
(5) Địa danh,
nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn,
chức vụ của người ký.
Mẫu
số 02
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HUẤN LUYỆN, KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN ...(1)…
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm sinh
|
Chức danh
|
Trình độ
chuyên môn
|
Nơi cơ trú
|
Đăng ký (2)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
………(3)……,
ngày……tháng……năm……
………(4)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn
A
|
Chú thích:
(1) Lĩnh vực hoạt
động (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(2) Đăng ký kiểm
tra, cấp giấy chứng nhận (Ví dụ: Chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, người được giao quản
lý kho vật liệu nổ công nghiệp);
(3) Địa danh,
nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
(Ví dụ: Quảng Ninh);
(4) Ghi quyền hạn,
chức vụ của người ký.
Mẫu
số 03
Mặt trước Giấy chứng nhận:
Chú thích:
- Giấy chứng nhận có kích thước: 190
mm x 130 mm trên
nền màu xanh đậm;
(1) Tên bộ,
ngành, cơ quan quản lý tổ chức cấp Giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Ủy ban
nhân dân tỉnh A) được sử dụng font chữ Times New Roman, chữ in hoa, đứng, cỡ chữ
13 - 14;
(2) Tên tổ chức cấp
Giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh B) được sử dụng font chữ
Times New Roman, chữ in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 13 - 14;
(3) Lĩnh vực huấn
luyện (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ) được sử dụng font chữ
Times New Roman, chữ in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 13 - 14.
Mặt sau Giấy chứng nhận:
……(1)……
…………(2)…………
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ảnh 3x4
(đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi)
|
|
...(3)...,
ngày tháng năm
|
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN
……………(4)……………
……………(2)…………… CHỨNG NHẬN
|
Ông/bà: ……………………………….. Sinh ngày: …………………………………………………
Nơi cư trú ………………………………………………………………………………………………
Là ……………(5)…………, Đơn vị
công tác: ………………………………………………………..
Trình độ chuyên môn: …………………………………………………………………………………
Đã qua kỳ kiểm tra kỹ thuật an toàn ……………(4)…………đối với ……………(6)………………….. do……………(2)………… tổ chức
ngày …………….. đạt loại ……………….
Giấy chứng nhận này có hiệu lực từ
ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm
|
……………(7)…………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
|
|
Chú thích:
- Giấy chứng nhận có kích thước: 190
mm x 130 mm trên nền màu vàng nhạt;
- Quốc hiệu “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam” được sử dụng font chữ Times New Roman, chữ in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ
11 - 12;
- Tiêu ngữ “Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc” được sử dụng font chữ Times New Roman, chữ in thường, đứng, đậm, cỡ chữ
12 - 13;
(1) Tên bộ,
ngành, cơ quan quản lý tổ chức cấp Giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Bộ, Ủy
ban nhân dân tỉnh A) được sử dụng font chữ Times New Roman, chữ in hoa, đứng, cỡ
chữ 11 - 12;
(2) Tên đơn vị tổ
chức cấp Giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh A) được sử dụng
font chữ Times New Roman, chữ in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 12 - 13;
(3) Địa danh nơi
đặt trụ sở chính của tổ chức cấp Giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Hà Nội) được
sử dụng font chữ Times New Roman, chữ in thường, nghiêng, cỡ chữ 12 - 13;
(4) Lĩnh vực huấn
luyện (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp) được sử dụng font chữ Times New Roman,
chữ in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 12 - 13;
(5) Chức danh
(Ví dụ: Quản đốc phân xưởng A) được sử dụng font chữ Times New Roman, chữ in
thường, đứng, cỡ chữ 12 -13;
(6) Đối tượng huấn
luyện (Ví dụ: Chỉ huy nổ mìn, thợ mìn) được sử dụng font chữ Times New Roman,
chữ in thường, đứng, cỡ chữ 12 - 13;
(7) Chức vụ của
người cấp Giấy chứng nhận được sử dụng font chữ Times New Roman, chữ in hoa, đứng,
đậm, cỡ chữ 12 - 13;
Các thông tin khác trong văn bản được
sử dụng font chữ Times New Roman, chữ in thường, đứng, cỡ chữ 12 - 13.
Mẫu
số 04
……….(1)……….
………….……….
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…(2)….
|
…(3)…., ngày
tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v thu hồi ……… (4)………
_______
…………….(5)……………..
Căn cứ Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm
2017;
Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP
ngày tháng năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Căn cứ ………………………………………………….(6)……………………………………….;
Xét đề nghị của .....(7)…..
về việc thu hồi...(4)... đã cấp cho...(8)... trên cơ sở ...(9)...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi ...(10)...
...(4)... đã cấp cho …(8)… ...(11)…
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày...tháng...năm và các quy định tại ……..(12)……. hết hiệu lực
kể từ ngày...tháng...năm...
Điều 3. ……..(8)…….
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- …..(14)…..;
- Lưu: …..(15)…..
|
………………(13)………………
(Chữ
ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan
thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ (Ví dụ: Sở Công Thương A);
(2) Tên viết tắt
của cơ quan thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
(3) Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận
về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ đóng trụ sở
chính;
(4) Tên loại giấy
phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ;
(5) Thủ trưởng
cơ quan thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
(6) Văn bản quy
định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận
về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
(7) Thủ trưởng bộ
phận đề nghị thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
(8) Tên tổ chức
được thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
(9) Cơ sở để thu
hồi (đề nghị của tổ chức hoặc biên bản kiểm tra có phát hiện sai phạm);
(10) Số lượng giấy
phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ;
(11) Lý do thu hồi
(Ví dụ: Chấm dứt hoạt động về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(12) Ghi đầy đủ
tên giấy phép, giấy chứng nhận được thu hồi (Ví dụ: Giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp số .... ngày tháng năm của Sở Công Thương A);
(13) Ghi quyền hạn,
chức vụ của người ký;
(14) Tên của các
tổ chức liên quan;
(15) Tên viết tắt
của bộ phận đề nghị thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.