CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2025/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH,
CHỨNG THỰC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam ngày
13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt
Nam ngày 24 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng
thực.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều
5 như sau:
“a) Chứng thực bản sao từ bản chính
các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên
kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 36
như sau:
“1. Người yêu cầu chứng thực xuất trình
bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công
dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu, giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy
tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc xuất trình Căn cước điện tử
và nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
a) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
b) Bản sao kèm xuất trình bản chính
để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc giấy tờ thay thế được
pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ
trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.”.
3. Thay thế cụm từ “bản chính hoặc bản
sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng” tại
các khoản 1 Điều 17, khoản 1 Điều 24, khoản 2 Điều 31, khoản 2 Điều 40 bằng cụm
từ “bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công
dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ
có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc Căn cước điện tử”.
4. Thay thế cụm từ “Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu” tại khoản 2 Điều 25, cụm từ “Giấy chứng minh nhân dân/hộ
chiếu” tại Phụ lục mẫu lời chứng, mẫu sổ chứng thực bằng cụm từ “Giấy chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Căn cước điện tử/Giấy chứng nhận căn
cước hoặc Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều,
mục của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một
số điều của Luật Hộ tịch về đăng ký khai sinh, kết hôn, quản lý và sử dụng Sổ hộ
tịch trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư chưa được vận hành thống nhất trên cả nước (sau đây gọi là giai đoạn chuyển
tiếp); đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha, mẹ,
trẻ em sinh ra do mang thai hộ; khai sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con, khai tử tại
khu vực biên giới; cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; đăng ký giám sát việc
giám hộ, đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ; đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh
ra ở nước ngoài chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam; đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp huyện; ghi vào sổ hộ tịch việc
kết hôn, ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài; đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử; việc bố
trí công chức tư pháp - hộ tịch làm công tác hộ tịch chuyên trách và một số biện
pháp thi hành Luật Hộ tịch.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2
Điều 2 như sau:
“1. Người yêu cầu đăng ký hộ tịch, cấp
bản sao trích lục hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu,
chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, Thẻ căn cước, Căn cước điện tử, Giấy
chứng nhận căn cước hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng
minh về nhân thân.
2. Người yêu cầu đăng ký khai sinh phải
nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo quy định tại khoản 1
Điều 16 của Luật Hộ tịch; người yêu cầu đăng ký khai tử phải nộp Giấy báo tử hoặc
giấy tờ thay Giấy báo tử theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật Hộ tịch và tại
khoản 2 Điều 4 của Nghị định này.
Trường hợp người yêu cầu đã nộp bản
điện tử Giấy chứng sinh, Giấy báo tử hoặc cơ quan đăng ký hộ tịch đã khai thác được
dữ liệu điện tử có ký số của Giấy chứng sinh, Giấy báo tử thì không phải nộp bản
giấy.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên Điều 3 như sau:
Cách thức nộp, tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ tịch, tiến hành xác minh khi giải quyết
hồ sơ đăng ký hộ tịch.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như
sau:
“1. Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có
thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch, gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc đăng ký trực tuyến theo quy định pháp luật về đăng ký hộ tịch trực tuyến.
Hồ sơ đăng ký hộ tịch lập thành 01 (một)
bộ.”.
c) Bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau:
“5. Đối với yêu cầu đăng ký khai sinh
mà cha, mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn, trên cơ sở thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn
cung cấp trong Tờ khai đăng ký khai sinh, cơ quan đăng ký hộ tịch có trách nhiệm
tra cứu thông tin về tình trạng hôn nhân của cha, mẹ trẻ trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thông qua kết nối với Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Đối với yêu cầu đăng ký kết hôn, cơ
quan đăng ký hộ tịch tra cứu thông tin về tình trạng hôn nhân của người yêu cầu
đăng ký kết hôn trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thông
qua kết nối với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Kết quả tra cứu được lưu trữ dưới dạng
điện tử hoặc bản giấy, phản ánh đầy đủ, chính xác thông tin tại thời điểm tra cứu
và đính kèm hồ sơ của người đăng ký.
Trường hợp không tra cứu được tình trạng
hôn nhân do chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, thì cơ quan đăng ký hộ tịch đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người yêu cầu thường trú/nơi đã đăng ký kết hôn xác minh, cung cấp thông tin. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh, Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi nhận được đề nghị xác minh có trách nhiệm kiểm tra, xác minh và gửi kết
quả về tình trạng hôn nhân của người đó.”.
4. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 4 như
sau:
“c) Số định danh cá nhân của người được
đăng ký khai sinh được cấp khi đăng ký khai sinh. Việc cấp Số định danh cá nhân
được thực hiện theo quy định của Luật Căn cước và các văn bản quy định chi tiết
thi hành, trên cơ sở bảo đảm đồng bộ với Luật Hộ tịch và Nghị định này;”.
5. Sửa đổi khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Người yêu cầu đăng ký khai sinh
xuất trình giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 22
như sau:
“4. Trường hợp người yêu cầu xác nhận
tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người yêu
cầu cung cấp các giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước
đây (nếu có). Trên cơ sở các thông tin được cung cấp, cơ quan đăng ký hộ tịch tra
cứu thông tin về tình trạng hôn nhân của người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thông qua kết nối
với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp
không tra cứu được do chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu thì cơ quan đăng ký
hộ tịch phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác minh. Thời hạn,
phương thức gửi yêu cầu xác minh thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của
Nghị định này.”.
7. Sửa đổi khoản 2 Điều 23 như sau:
“2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
được sử dụng để kết hôn tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.”.
8. Bổ sung Mục 5 Chương 3 như sau:
“Mục
5
ĐĂNG
KÝ GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ, ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ
Điều 28a. Thẩm quyền đăng ký giám
sát việc giám hộ, đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
của người được giám hộ thực hiện đăng ký giám sát việc giám hộ.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã đã đăng ký
giám sát việc giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ.
Điều 28b. Thủ tục đăng ký giám sát
việc giám hộ
1. Người yêu cầu đăng ký giám sát việc
giám hộ nộp Tờ khai đăng ký giám sát việc giám hộ theo mẫu quy định và văn bản là
căn cứ chứng minh việc thỏa thuận cử/chọn người giám sát giám hộ theo quy định của
Bộ luật Dân sự cho cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công
chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời
hạn giải quyết được kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ.
Điều 28c. Thủ tục đăng ký chấm dứt
giám sát việc giám hộ
1. Người yêu cầu đăng ký chấm dứt giám
sát việc giám hộ nộp Tờ khai đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ theo mẫu quy
định và giấy tờ là căn cứ chấm dứt giám sát việc giám hộ cho cơ quan đăng ký hộ
tịch có thẩm quyền.
2. Trình tự đăng ký chấm dứt giám sát
việc giám hộ được thực hiện tương tự quy định tại khoản 2 Điều 28b của Nghị định
này.
3. Tờ khai, các biểu mẫu Sổ, Trích lục
hộ tịch liên quan đến đăng ký giám sát việc giám hộ, đăng ký chấm dứt giám sát việc
giám hộ được ban hành theo Phụ lục kèm theo Nghị định này.”.
9. Sửa đổi khoản 3 Điều 30 như sau:
“3. Ngoài giấy tờ quy định tại khoản
1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn
tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài nhưng qua tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử; thông qua kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư không thể hiện thông tin về việc đã ghi chú ly hôn, hủy việc kết hôn thì
cơ quan đăng ký hộ tịch hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục ghi vào sổ hộ tịch
việc ly hôn/hủy việc kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi giải quyết
việc đăng ký kết hôn; nếu người có yêu cầu đăng ký kết hôn là công chức, viên chức
hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn
vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy
định của ngành đó.”.
10. Bãi bỏ khoản 1 Điều 10 Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Hộ tịch.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về
Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 như
sau:
“2. Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung là nền tảng của Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, bao gồm phần mềm
đăng ký, quản lý hộ tịch và các phần mềm ứng dụng, dịch vụ do Bộ Tư pháp xây dựng,
thiết kế, cung cấp cho các cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch để thực hiện nghiệp
vụ đăng ký hộ tịch, xây dựng, cập nhật, số hóa, chuẩn hóa và quản lý các dữ liệu
hộ tịch, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện
tử dùng chung được kết nối, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để hỗ trợ tiếp nhận, giải quyết, theo dõi
tình hình tiếp nhận, giải quyết và kết quả giải quyết các thủ tục hành chính trong
lĩnh vực hộ tịch.”.
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Bộ Tư pháp triển khai việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử với các cơ sở dữ liệu khác của
bộ, ngành, địa phương; khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử để thực
hiện các hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực hộ tịch theo quy định pháp luật.”.
3. Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 12 như
sau:
“c) Hồ sơ đăng ký hộ tịch chỉ được tiếp
nhận chính thức để xử lý trên phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung
sau khi đã được hoàn thiện, bổ sung, bảo đảm đầy đủ, phù hợp quy định pháp luật.
Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính
được tính từ thời điểm hồ sơ được tiếp nhận chính thức;”.
4. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 13
như sau:
“1. Cơ quan có thẩm quyền theo quy định
tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 8 của Nghị định này cấp bản sao trích lục hộ
tịch theo yêu cầu của cá nhân, không phụ thuộc vào nơi đã đăng ký việc hộ tịch và
nơi cư trú của người có yêu cầu.
2. Cơ quan có thẩm quyền theo quy định
tại khoản 3, khoản 4 Điều 8 của Nghị định này cấp xác nhận thông tin hộ tịch đối
với trường hợp cá nhân có yêu cầu khai thác thông tin từ nhiều việc đăng ký hộ tịch,
xác nhận các thông tin hộ tịch khác nhau của mình; cơ quan, tổ chức có yêu cầu khai
thác nhiều thông tin hộ tịch của một cá nhân hoặc khai thác thông tin hộ tịch của
nhiều người.”.
5. Sửa đổi khoản 7 Điều 19 như sau:
“7. Có văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng
dẫn giải quyết kịp thời các vướng mắc liên quan đến việc khai thác, sử dụng Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử để đăng ký hộ tịch trên phạm vi toàn quốc.”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm
Điều 10 như sau:
a) Sửa đổi tên khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Giấy tờ quy định tại các điểm b,
d, đ, e và g khoản 1 Điều 20 Luật Quốc tịch Việt Nam là những giấy tờ sau:”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều
10 như sau:
“c) Bản sao Giấy khai sinh của người
con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ hợp lệ
khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không
thể khai thác được thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con trong Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Trường hợp chỉ người cha hoặc người
mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó nhập quốc
tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận có đủ chữ ký của
cha mẹ về việc xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con. Văn bản thỏa thuận không phải
chứng thực chữ ký; người đứng đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác chữ ký của người kia.
Trường hợp cha, mẹ đã chết, bị mất năng
lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì văn bản thỏa thuận được
thay thế bằng giấy tờ chứng minh cha, mẹ đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành
vi dân sự;”.
c) Bổ sung điểm e khoản 1 Điều 10 như
sau:
“e) Sở Tư pháp chủ động yêu cầu cơ quan
quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp Phiếu Lý lịch tư pháp cho người có yêu
cầu xin nhập quốc tịch Việt Nam trong thời gian cư trú tại Việt Nam để hoàn thiện
hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt
Nam đã có Phiếu lý lịch tư pháp tại thời điểm nộp hồ sơ.
Quy định này cũng được áp dụng đối với
hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam, hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam được nộp
tại Sở Tư pháp.”.
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều
10 như sau:
“a) Trường hợp có vợ, chồng là công
dân Việt Nam thì nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân; nếu có cha, mẹ, con là công dân Việt Nam thì nộp bản sao Giấy khai sinh
hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha, mẹ, con, trong trường hợp cơ quan
tiếp nhận không thể khai thác được thông tin chứng minh quan hệ hôn nhân, quan hệ
cha, mẹ, con trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư;”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 4
Điều 15 như sau:
“1. Giấy tờ chứng minh người xin trở
lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam theo quy định tại điểm đ khoản
1 Điều 24 Luật Quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ chứng minh đã được Chủ tịch
nước cho thôi quốc tịch hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam;
b) Giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của Việt Nam cấp, xác nhận, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ
có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó.
Trường hợp thông tin về tình trạng quốc
tịch Việt Nam trước đây của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có thể khai thác
được tại Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ
quan tiếp nhận không yêu cầu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nộp các giấy tờ
nêu trên.”.
“4. Con chưa thành niên cùng trở lại
quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con
hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con, trong trường hợp cơ
quan tiếp nhận không thể khai thác được thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con
trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp
chỉ người cha hoặc người mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống
cùng người đó trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa
thuận của cha mẹ về việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho con. Văn bản thỏa thuận
phải có đầy đủ chữ ký của cha và mẹ, chữ ký không phải chứng thực nhưng người đứng
đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho con phải chịu trách nhiệm về tính chính xác
chữ ký của người kia.
Trường hợp cha, mẹ đã chết, bị mất năng
lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì văn bản thỏa thuận được
thay thế bằng giấy tờ chứng minh cha, mẹ đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành
vi dân sự.”.
3. Sửa đổi khoản 1 Điều 16 như sau:
“1. Trường hợp cần thiết phải xác minh
về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 3
Điều 25 Luật Quốc tịch Việt Nam thì Bộ Tư pháp có văn bản nêu rõ những nội dung
đề nghị Bộ Công an xác minh.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
a) Bổ sung khoản 1a sau khoản 1 Điều
18 như sau:
“1a. Giấy tờ chứng minh người xin thôi
quốc tịch Việt Nam có quốc tịch Việt Nam là bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Căn cước
công dân, Thẻ căn cước, Căn cước điện tử, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
khác quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam, trong trường hợp cơ quan tiếp
nhận không thể khai thác được thông tin chứng minh quốc tịch Việt Nam của người
xin thôi quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 18
như sau:
“3. Bản sao Giấy khai sinh của người
con chưa thành niên cùng thôi quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ hợp lệ
khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không
thể khai thác được thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con trong Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp chỉ người cha hoặc
người mẹ thôi quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó
thôi quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận có đủ chữ
ký của cha mẹ về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con. Văn bản thỏa thuận không
phải chứng thực chữ ký; người đứng đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con phải
chịu trách nhiệm về tính chính xác chữ ký của người kia.
Trường hợp cha, mẹ đã chết, bị mất năng
lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì văn bản thỏa thuận được
thay thế bằng giấy tờ chứng minh cha, mẹ đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành
vi dân sự.”.
5. Sửa đổi Điều 30 như sau:
“Điều 30. Thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận có quốc tịch Việt Nam
Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc
tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp hoặc Cơ quan đại diện, nơi người đó cư trú
vào thời điểm nộp hồ sơ.”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều
31 như sau:
“b) Giấy tờ có giá trị chứng minh quốc
tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ tương
tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc
tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nhưng trên đó ghi họ tên Việt Nam của người yêu
cầu và cha, mẹ của người đó, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác
được thông tin chứng minh quốc tịch Việt Nam của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận
có quốc tịch Việt Nam trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư;”.
7. Sửa đổi Điều 32 như sau:
“Điều 32. Thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận là người gốc Việt Nam
Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người
gốc Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp hoặc Cơ quan đại diện, nơi người đó cư trú
vào thời điểm nộp hồ sơ.”.
8. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều
33 như sau:
“b) Giấy tờ được cấp trước đây để chứng
minh người đó đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được
xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc giấy tờ để chứng minh người đó khi sinh
ra có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam, trong
trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác được trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Trường hợp không có bất kỳ giấy tờ nào
nêu trên thì tùy từng hoàn cảnh cụ thể, có thể nộp bản sao giấy tờ về nhân thân,
quốc tịch, hộ tịch do chế độ cũ ở miền Nam cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; giấy
tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956; giấy bảo lãnh của Hội
đoàn người Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó đang cư trú, trong đó xác nhận người
đó có gốc Việt Nam; giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác
nhận người đó có gốc Việt Nam; giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam.”.
9. Bổ sung cụm từ “Thẻ căn cước, Căn
cước điện tử” sau cụm từ “Căn cước công dân” tại khoản 2 Điều 4, khoản 2, khoản
3 và khoản 4 Điều 24, khoản 1 và khoản 2 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 29, điểm a
khoản 1 Điều 31, điểm a khoản 1 Điều 33, điểm e khoản 1 Điều 35 và khoản 3 Điều
36.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành.
2. Hồ sơ chứng thực, hộ tịch, quốc tịch
tiếp nhận trước ngày Nghị định có hiệu lực mà chưa giải quyết xong thì tiếp tục
được giải quyết theo quy định của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP , Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ,
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP , Nghị định số 16/2020/NĐ-CP .
3. Bộ Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn
thi hành Nghị định này.
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các
cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2)
|
TM.
CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Thành Long
|
Phụ lục
(Kèm theo Nghị
định số 07/2025/NĐ-CP ngày
09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Sổ đăng ký giám sát việc giám
hộ
|
Mẫu số 02
|
Sổ đăng ký chấm dứt giám
sát việc giám hộ
|
Mẫu số 03
|
Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ - mẫu dành cho cá nhân thực hiện giám sát việc giám hộ (bản chính)
|
Mẫu số 04
|
Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ - mẫu dành cho pháp nhân thực hiện giám sát việc giám hộ (bản chính)
|
Mẫu số 05
|
Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ - mẫu dành cho cá nhân thực hiện giám sát việc giám hộ (bản sao)
|
Mẫu số 06
|
Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ - mẫu dành cho pháp nhân thực hiện giám sát việc giám hộ (bản sao)
|
Mẫu số 07
|
Trích lục đăng ký chấm dứt
giám sát việc giám hộ - mẫu dành
cho cá nhân thực hiện giám sát việc giám
hộ (bản chính)
|
Mẫu số 08
|
Trích lục đăng ký chấm dứt
giám sát việc giám hộ - mẫu dành
cho pháp nhân thực hiện giám sát việc giám
hộ (bản chính)
|
Mẫu số 09
|
Trích lục đăng ký chấm dứt
giám sát việc giám hộ - mẫu dành
cho cá nhân thực hiện giám sát việc giám
hộ (bản sao)
|
Mẫu số 10
|
Trích lục đăng ký chấm dứt
giám sát việc giám hộ - mẫu dành
cho pháp nhân thực hiện giám sát việc giám
hộ (bản sao)
|
Mẫu số 11
|
Tờ khai đăng ký giám sát việc
giám hộ
|
Mẫu số 12
|
Tờ khai đăng ký chấm dứt giám
sát việc giám hộ
|
Mẫu số 13
|
Nội dung biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác
đăng ký giám sát việc giám hộ
|
Mẫu số 14
|
Nội dung biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác
đăng ký chấm dứt giám sát việc giám
hộ
|
Mẫu số 15
|
Bản điện tử Trích lục đăng
ký giám sát việc giám hộ - mẫu dành
cho cá nhân thực hiện giám sát việc giám
hộ
|
Mẫu số 16
|
Bản điện tử Trích lục đăng
ký giám sát việc giám hộ - mẫu dành
cho pháp nhân thực hiện giám sát việc giám
hộ
|
Mẫu số 17
|
Bản điện tử Trích lục đăng
ký chấm dứt giám sát việc giám
hộ - mẫu dành cho cá nhân thực hiện giám
sát việc giám hộ
|
Mẫu số 18
|
Bản điện tử Trích lục đăng
ký chấm dứt giám sát việc giám
hộ - mẫu dành cho pháp nhân thực hiện giám
sát việc giám hộ
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BỘ TƯ PHÁP
SỔ
ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT
VIỆC GIÁM HỘ
Cơ
quan đăng ký hộ tịch (1) …………………………………………………
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
|
Quyển số: (2):…………………………………..
Mở ngày: (3)……… tháng
…………năm……
Khóa ngày: (4)………tháng ……….năm……
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BỘ TƯ PHÁP
SỔ
ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT
VIỆC GIÁM HỘ
HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG
1.
Tên cơ quan đăng ký hộ tịch (1) phải ghi rõ tại trang bìa của sổ:
-
Sổ đăng ký giám sát việc giám
hộ của Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi
đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh);
-
Sổ đăng ký giám sát việc giám
hộ của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì ghi tên
của Cơ quan đại diện Việt Nam.
2.
Mục quyển số (2) ghi số thứ tự của Sổ đăng ký giám
sát việc giám hộ trong năm; ngày mở sổ (3) là ngày đăng ký sự kiện hộ tịch đầu tiên
của sổ; ngày khóa sổ (4) là ngày đăng
ký sự kiện hộ tịch cuối cùng của sổ; trường
hợp chưa hết sổ mà hết năm thì ngày khoá sổ là ngày 31 tháng 12.
3.
Số đăng ký (5) là số thứ tự và
năm đăng ký (ví dụ: số 01/2025), được ghi liên tục từ số 01 đến hết năm, không được để trùng
số đăng ký.
Số ghi trong Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ là số ghi tại đầu
trang Sổ đăng ký giám sát việc giám hộ
về việc giám sát việc giám hộ đó.
4.
Sổ phải viết liên tiếp theo thứ tự
từng trang, không được bỏ trống, phải đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối sổ
ngay tại thời điểm mở sổ.
5.
Công chức làm công tác hộ tịch phải
tự mình ghi vào sổ, nội dung ghi phải chính xác,
theo đúng nội dung hồ sơ đăng ký giám sát việc
giám hộ.
Chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa; viết
bằng loại mực tốt, cùng một màu; không dùng các màu
mực khác nhau; không dùng mực đỏ.
6.
Họ, chữ đệm, tên của người giám
sát việc giám hộ phải viết bằng chữ in hoa,
có dấu.
Ngày,
tháng, năm xác định theo dương lịch.
Địa danh ghi theo 3 cấp hành chính (xã, huyện,
tỉnh).
Căn
cứ người giám sát việc giám hộ là cá nhân hay pháp nhân, công chức làm
công tác hộ tịch ghi thông tin vào mục tương
ứng trong Sổ đăng ký giám sát việc giám hộ.
7.
Mục “Ghi chú” (6) để ghi thông
tin trong trường hợp ghi vào Sổ hộ tịch việc
thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; thông tin sửa chữa trong trường hợp có
sai sót khi ghi sổ.
8.
Trường hợp có sai sót do ghi sổ, công
chức làm công tác hộ tịch phải trực tiếp
gạch bỏ phần sai sót, không được tẩy, xóa để viết lại, không chữa đè lên chữ cũ; nội dung sửa chữa được ghi vào mục “Ghi chú”
(6); công chức làm công tác hộ tịch phải ghi
rõ, ngày, tháng, năm sửa chữa, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên; báo cáo Thủ trưởng cơ quan đăng ký
hộ tịch duyệt, đóng dấu vào nội dung sửa chữa.
9.
Năm đăng ký bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12.
Hết năm đăng ký phải thực hiện khóa sổ, thống kê tổng số sổ đã sử
dụng, tổng số sự kiện giám sát việc giám hộ đã đăng ký trong năm, có xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan đăng ký hộ tịch.
Số (5):……….
Ngày, tháng, năm đăng ký:……./……/…….
Phần ghi về người giám sát việc giám hộ:
|
Ghi chú (6)
|
Người giám sát việc giám hộ là cá nhân:
|
……………………….
|
Họ, chữ đệm, tên:…………………………………………………………….
|
……………………….
|
………………………………………………………………………………….
|
……………………….
|
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………..
|
……………………….
|
Giới tính: ………… Dân tộc:
………….. Quốc tịch:…………..…………..
|
……………………….
|
Giấy tờ tùy
thân:………………………………………………….…………..
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….…………..
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….…………..
|
……………………….
|
Nơi cư trú: ……………………………………………………….…………..
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….…………..
|
……………………….
|
Người giám sát việc giám hộ là pháp nhân:
|
……………………….
|
Tên pháp nhân: …….………………………………………………………..
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….…………..
|
……………………….
|
Ngày, tháng, năm thành lập: ………………………………………………..
|
……………………….
|
Giấy phép thành lập:
……………………………….………………………..
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….…………..
|
……………………….
|
Trụ sở: …………………………………………………………….…………..
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….…………..
|
……………………….
|
Họ, chữ đệm, tên người đại
diện: …………………………….…………..
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….…………..
|
……………………….
|
Chức vụ: ………………………………………………………….…………..
|
……………………….
|
Giấy tờ tùy thân:
………………………………………………….…………..
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….…………..
|
……………………….
|
……………………………………………………………………………….
|
……………………….
|
Phần ghi về việc giám hộ được giám sát:
|
……………………….
|
Trích lục đăng ký giám hộ
số: ……………………………………………
|
……………………….
|
Ngày ……………. tháng ……………….. năm……………………….
|
……………………….
|
Đăng ký tại: ……………………………………………………………
|
……………………….
|
……………………………………………………………………………
|
……………………….
|
Phần ghi về người đi đăng ký giám
sát việc giám hộ:
|
……………………….
|
Họ, chữ đệm, tên:…………………………………………………….
|
……………………….
|
Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………….
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….…………..
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….…………..
|
……………………….
|
Họ, chữ đệm, tên, chức vụ của người ký Trích lục:
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….…………..
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….…………..
|
……………………….
|
Người đi
đăng ký
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Người
thực hiện
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên)
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
Trang số: 01
Mẫu số 02
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BỘ TƯ PHÁP
SỔ
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT
GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ
Cơ
quan đăng ký hộ tịch (1) ……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
|
Quyển số (2):…………………………………
Mở ngày:(3)…………tháng……..năm…….
Khóa ngày:(4)………tháng……..năm……..
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BỘ TƯ PHÁP
SỔ
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT
GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ
HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG
1.
Tên cơ quan đăng ký hộ tịch (1) phải ghi rõ tại trang bìa của sổ:
-
Sổ đăng ký chấm dứt giám sát
việc giám hộ của Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh);
-
Sổ đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài thì ghi tên của Cơ quan đại diện Việt Nam.
2.
Mục quyển số (2) ghi số thứ tự của Sổ đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ
trong năm; ngày mở sổ (3) là ngày đăng ký sự kiện hộ tịch đầu tiên của sổ; ngày khóa sổ (4) là ngày đăng ký sự kiện hộ tịch cuối cùng
của sổ. Trường hợp chưa hết sổ mà hết năm thì
ngày khoá sổ là ngày 31 tháng 12.
3.
Số đăng ký (5) là số thứ tự và
năm đăng ký (ví dụ: số 01/2025), được ghi liên tục từ số 01 đến hết năm, không được để trùng
số đăng ký.
Số ghi trong Trích lục đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ
là số ghi tại đầu trang sổ đăng ký chấm
dứt giám sát việc giám hộ về việc
chấm dứt giám sát việc giám hộ đó.
4.
Sổ phải viết liên tiếp theo thứ tự
từng trang, không được bỏ trống, phải đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối sổ ngay
tại thời điểm mở sổ.
5.
Công chức làm công tác hộ tịch phải
tự mình ghi vào sổ, nội dung ghi phải chính xác,
theo đúng nội dung hồ sơ đăng ký chấm dứt giám
sát việc giám hộ.
Chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa; viết
bằng loại mực tốt, cùng một màu; không dùng các màu
mực khác nhau; không dùng mực đỏ.
6.
Họ, chữ đệm, tên của người giám
sát việc giám hộ phải viết bằng chữ in hoa,
có dấu.
Ngày,
tháng, năm phải xác định theo dương
lịch.
Địa danh ghi theo 3 cấp hành chính (xã, huyện,
tỉnh).
Căn
cứ người giám sát việc giám hộ là cá nhân hay pháp nhân, công chức làm
công tác hộ tịch ghi thông tin vào mục tương
ứng trong Sổ đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ.
7.
Mục "Ghi chú" (6) để ghi thông tin trong trường hợp ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản
án, quyết định của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền; thông tin sửa chữa trong trường
hợp có sai sót khi ghi sổ.
8.
Trường hợp có sai sót do ghi sổ, công
chức làm công tác hộ tịch phải trực tiếp
gạch bỏ phần sai sót, không được tẩy, xóa để viết lại, không chữa đè lên chữ cũ, nội dung sửa chữa được ghi vào mục “Ghi chú”
(6); công chức làm công tác hộ tịch phải ghi
rõ, ngày, tháng, năm sửa chữa, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên; báo cáo Thủ trưởng cơ quan đăng ký
hộ tịch duyệt, đóng dấu vào nội dung sửa chữa.
9.
Năm đăng ký bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12.
Hết năm đăng ký phải thực hiện khóa sổ, thống kê tổng số sổ đã sử
dụng, tổng số sự kiện giám sát việc giám hộ đã đăng ký chấm dứt trong năm, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan đăng ký hộ tịch.
Số (5):……….
Ngày,
tháng, năm đăng ký:……./……/…….
Phần ghi về người giám sát việc giám hộ:
|
Ghi chú (6):
|
Người giám sát việc giám hộ là cá nhân:
|
……………………….
|
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………….
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………
|
……………………….
|
Giới tính: ………… Dân tộc:
………….. Quốc tịch:…………..
|
……………………….
|
Giấy tờ tùy thân:………………………………………………….
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
Nơi cư trú: ……………………………………………………….
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
Người giám sát việc giám hộ là pháp nhân:
|
……………………….
|
Tên pháp nhân: …….……………………………………………
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
Ngày, tháng, năm thành lập: …………………………………...
|
……………………….
|
Giấy phép thành lập:
……………………………….……………
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
Trụ sở: …………………………………………………………….
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
Họ, chữ đệm, tên người đại
diện: …………………………….
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
Chức vụ: ………………………………………………………….
|
……………………….
|
Giấy tờ tùy thân: ………………………………………………….
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
Phần ghi về việc giám hộ được giám sát:
|
……………………….
|
Đăng ký giám sát việc giám hộ tại: …………………………………
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
Số :……………………..ngày………. tháng…….. năm……
|
……………………….
|
Đã chấm dứt.
|
|
Lý do chấm dứt: …………………………………………………
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
Phần ghi về người đi đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ:
|
……………………….
|
Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
Giấy tờ tùy thân:………………………………………………….
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
Họ, chữ đệm, tên, chức vụ của người ký Trích lục:
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
…………………………………………………………………….
|
……………………….
|
Người đi
đăng ký
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Người
thực hiện
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên)
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
|
……………………….
|
Trang số: 01
Mẫu số 03
……………………………..
……………………………..
……………………………(1)
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: (2) /TLGSGH
|
…….., ngày ……. tháng …… năm ………….
|
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT VIỆC
GIÁM HỘ (*)
Người giám sát việc giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………………………………………..
Ngày,
tháng, năm sinh:………………………………………………………………………..
Giới tính: ……………………………. Dân tộc: ……………. Quốc tịch:
……………………
Giấy tờ tùy thân:…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Nơi
cư trú: …………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Việc giám hộ
được giám sát:
Theo
Trích lục đăng ký giám hộ số: …………..
ngày………tháng…….năm…….
Đăng
ký tại:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Giám
sát việc giám hộ có hiệu lực kể từ ngày cấp Trích lục.
|
NGƯỜI KÝ
TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
________________________________
(*) Mẫu
Trích lục dành cho cá nhân thực hiện giám sát việc giám hộ.
(1) Ghi tên cơ quan cấp
Trích lục đăng ký giám sát việc giám
hộ (ghi đủ các cấp hành chính).
(2) Ghi theo số trong
Sổ đăng ký giám sát việc giám hộ.
PHẦN GHI CHÚ
NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY
Số TT
|
Ngày, tháng, năm ghi chú
|
Nội dung
ghi chú (đóng dấu vào nội dung đã ghi chú)
|
Căn cứ ghi
chú
|
Họ, chữ
đệm, tên, chữ ký của
người thực hiện ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04
……………………………..
……………………………..
………………………...…(1)
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: (2) /TLGSGH
|
…….., ngày ……. tháng …… năm ………….
|
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT VIỆC GIÁM
HỘ (*)
Pháp nhân giám sát việc giám hộ:
Tên
pháp nhân:…………………………………………………………………………………
Ngày,
tháng, năm thành lập:………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập:…………………………………………………………………………..
Trụ sở:…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người đại
diện:…………………………………………………………..
Chức vụ:……………………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Việc giám hộ
được giám sát:
Theo
Trích lục đăng ký giám hộ số:…………..
ngày…….tháng…….năm……
Đăng
ký tại: ……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Giám
sát việc giám hộ có hiệu lực kể từ ngày cấp Trích lục.
|
NGƯỜI KÝ
TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
________________________________
(*) Mẫu
Trích lục dành cho pháp nhân thực hiện giám sát việc giám hộ.
(1) Ghi tên cơ quan cấp
Trích lục đăng ký giám sát việc giám
hộ (ghi đủ các cấp hành chính).
(2) Ghi theo số trong
Sổ đăng ký giám sát việc giám hộ.
PHẦN GHI CHÚ
NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY
Số TT
|
Ngày, tháng, năm ghi chú
|
Nội dung
ghi chú (đóng dấu vào nội dung đã ghi chú)
|
Căn cứ ghi
chú
|
Họ, chữ
đệm, tên, chữ ký của
người thực hiện ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
……………………………..
……………………………..
……………………………(1)
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: (2) /TLGSGH-BS
|
…….., ngày ……. tháng …… năm ………….
|
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT VIỆC GIÁM
HỘ (*)
(BẢN SAO)
Người giám sát việc giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………………………………………….
Ngày,
tháng, năm sinh:………………………………………………………………………..
Giới tính: ………………. Dân tộc: …………………. Quốc tịch:
………………………….
Giấy tờ tùy thân: ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
Nơi
cư trú: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Việc giám hộ
được giám sát:
Theo
Trích lục đăng ký giám hộ số:.…………………..
ngày ….. tháng ….. năm ………
Đăng
ký tại: …………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
Đã
đăng ký giám sát việc giám hộ tại:(3)……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Số …………………………..…………………. ngày …….. tháng …… năm…………
Thực hiện trích lục từ:(4) ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI KÝ
TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(*) Mẫu
Trích lục dành cho cá nhân thực hiện giám sát việc giám hộ.
(1) Ghi tên cơ quan cấp
bản sao Trích lục đăng ký giám sát việc
giám hộ (ghi đủ các cấp hành
chính).
(2) Ghi theo số trong
Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện
việc cấp bản sao Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký giám sát
việc giám hộ (số, ngày, tháng,
năm đăng ký).
(4) Tuỳ theo cách
thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao
từ: Sổ đăng ký giám sát việc giám hộ
hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
Mẫu số 06
……………………………..
……………………………..
……………………………(1)
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: (2) /TLGSGH-BS
|
…….., ngày ……. tháng …… năm ………….
|
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT VIỆC GIÁM
HỘ (*)
(BẢN SAO)
Pháp nhân giám sát việc giám hộ:
Tên
pháp nhân: ………………………………………………………………………………
Ngày,
tháng, năm thành lập: ……………………………………………………………….
Giấy phép thành lập: ………………………………………………………………………..
Trụ sở: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người đại diện:……………………………………………………………..
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân: …………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
Việc giám hộ
được giám sát:
Theo
Trích lục đăng ký giám hộ
số:……………………. ngày……tháng ……..năm ....
Đăng
ký tại:.……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Đã
đăng ký giám sát việc giám hộ tại:(3)……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Số……………………………………………….………ngày………tháng………năm……..
Thực hiện trích lục từ:(4)…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
|
NGƯỜI KÝ
TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(*) Mẫu
Trích lục dành cho pháp nhân thực hiện giám sát việc giám hộ.
(1) Ghi tên cơ quan cấp
bản sao Trích lục đăng ký giám sát việc
giám hộ (ghi đủ các cấp hành
chính).
(2) Ghi theo số trong
Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện
việc cấp bản sao Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký giám sát
việc giám hộ (số, ngày, tháng,
năm đăng ký).
(4) Tuỳ theo cách
thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao
từ: Sổ đăng ký giám sát việc giám hộ
hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
Mẫu số 07
……………………………..
……………………………..
……………………………(1)
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: (2)
/TLCDGSGH
|
…….., ngày ……. tháng …… năm ………….
|
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM
SÁT VIỆC GIÁM HỘ (*)
Việc giám sát việc giám hộ của:
Người giám sát việc giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………………………………………..
Ngày,
tháng, năm sinh:……………………………………………………………………….
Giới tính:……………………… Dân tộc: …………………… Quốc
tịch:…………..…….
Giấy tờ tùy thân: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Nơi
cư trú: ..……………………………………………………………………………………
Đăng
ký giám sát việc giám hộ tại:(3)
………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Số…………….………………………….ngày………….…tháng…………năm……………..
Đã chấm dứt.
Lý do chấm dứt: ..……………………………………………………………………………...
|
NGƯỜI KÝ
TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
________________________________
(*) Mẫu
Trích lục dành cho cá nhân thực hiện giám sát việc giám hộ.
(1) Ghi tên cơ quan cấp
Trích lục đăng ký chấm dứt giám
sát việc giám hộ (ghi đủ các cấp hành chính).
(2) Ghi theo số trong
Sổ đăng ký chấm dứt giám sát việc giám
hộ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký giám sát
việc giám hộ (số, ngày, tháng,
năm đăng ký).
PHẦN GHI CHÚ
NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY
Số TT
|
Ngày, tháng, năm ghi chú
|
Nội dung
ghi chú (đóng dấu vào nội dung đã ghi chú)
|
Căn cứ ghi
chú
|
Họ, chữ
đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 08
……………………………..
……………………………..
……………………………(1)
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: (2) /TLCDGSGH
|
…….., ngày ……. tháng …… năm ………….
|
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM
SÁT VIỆC GIÁM HỘ (*)
Việc giám sát việc giám hộ của:
Pháp nhân giám sát việc giám hộ:
Tên
pháp nhân:……………………………………………………………………………
Ngày,
tháng, năm thành lập:…………………………………………………………….
Giấy phép thành lập:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Trụ sở:……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người đại diện:…………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………………...
Giấy tờ tùy thân:…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
Đăng
ký giám sát việc giám hộ tại: (3)……………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
Số………………………………………ngày…………..tháng………..…năm……………..
Đã chấm dứt.
Lý do chấm dứt:……………………………………………………………………………….
|
NGƯỜI KÝ
TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
___________________________________
(*) Mẫu
Trích lục dành cho pháp nhân thực hiện giám sát việc giám hộ.
(1) Ghi tên cơ quan cấp
Trích lục đăng ký chấm dứt giám
sát việc giám hộ (ghi đủ các cấp hành chính).
(2) Ghi theo số trong
Sổ đăng ký chấm dứt giám sát việc giám
hộ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký giám sát
việc giám hộ (số, ngày, tháng,
năm đăng ký).
PHẦN GHI CHÚ
NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY
Số TT
|
Ngày, tháng, năm ghi chú
|
Nội dung
ghi chú (đóng dấu vào nội dung đã ghi chú)
|
Căn cứ ghi
chú
|
Họ, chữ
đệm, tên, chữ ký của
người thực hiện ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 09
……………………………..
……………………………..
……………………………(1)
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: (2) /TLCDGSGH-BS
|
…….., ngày ……. tháng …… năm ………….
|
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM
SÁT VIỆC GIÁM HỘ (*)
(BẢN SAO)
Việc giám sát việc giám hộ của:
Người giám sát việc giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………………………………………….
Ngày,
tháng, năm sinh:………………………………………………………………………….
Giới tính:……………………..Dân tộc: ……………………..Quốc
tịch:……………………..
Giấy tờ tùy thân:…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Nơi
cư trú: ……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Đăng
ký giám sát việc giám hộ tại: (3)
…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số ………………………………………………..ngày………..tháng…….năm………..
Đã
đăng ký chấm dứt giám sát việc giám
hộ tại: (4) ………………………………………
……………….…………………………………………………………………………………..
Số ………………………………………………..ngày………..tháng…….năm………..
Thực hiện trích lục từ: (5)
……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
|
NGƯỜI KÝ
TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(*) Mẫu
Trích lục dành cho cá nhân thực hiện giám sát việc giám hộ.
(1) Ghi tên cơ quan cấp
bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám
sát việc giám hộ (ghi đủ các cấp hành chính).
(2) Ghi theo số trong
Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện
việc cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm
dứt giám sát việc giám hộ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký giám sát
việc giám hộ (số, ngày, tháng,
năm đăng ký).
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ
(số, ngày, tháng, năm đăng ký).
(5) Tuỳ theo cách
thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao
từ: Sổ đăng ký chấm dứt giám sát việc
giám hộ hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
Mẫu số 10
……………………………..
……………………………..
……………………………(1)
--------------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: (2) /TLCDGSGH-BS
|
…….., ngày ……. tháng …… năm ………….
|
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM
SÁT VIỆC GIÁM HỘ (*)
(BẢN SAO)
Việc giám sát việc giám hộ của:
Pháp nhân giám sát việc giám hộ:
Tên
pháp nhân:………………………………………………………………………….
Ngày,
tháng, năm thành lập:……………………………………………………………
Giấy phép thành lập:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Trụ sở:………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người đại
diện:…………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân:………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Đăng
ký giám sát việc giám hộ tại: (3)
…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số………………………………………………………….. ngày ……tháng …….năm…….
Đã
đăng ký chấm dứt giám sát việc giám
hộ tại:(4) …………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Số…………………………………………………..….ngày……tháng……….. năm……….
Thực hiện trích lục từ:(5) ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI KÝ
TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(*) Mẫu
Trích lục dành cho pháp nhân thực hiện giám sát việc giám hộ.
(1) Ghi tên cơ quan cấp
bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám
sát việc giám hộ (ghi đủ các cấp hành chính).
(2) Ghi theo số trong
Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện
việc cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm
dứt giám sát việc giám hộ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký giám sát
việc giám hộ (số, ngày, tháng,
năm đăng ký).
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ
(số, ngày, tháng, năm đăng ký).
(5) Tuỳ theo cách
thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao
từ: Sổ đăng ký chấm dứt giám sát việc
giám hộ hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
Mẫu số 11
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ
Kính gửi: (1)…………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ………………………………………………………..
Ngày,
tháng, năm sinh:……………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân:(2) ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Nơi
cư trú:(3) ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan đăng ký giám sát việc giám hộ:
Người giám sát việc giám hộ là cá nhân: (*)
Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………………………
Ngày,
tháng, năm sinh:………………………………………………………………………..
Giới tính:(3) …………………….Dân tộc:(3) ………………….
Quốc tịch:(3) …………………
Giấy tờ tùy thân:(2) ………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi
cư trú:(3) ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Người giám sát việc giám hộ là pháp nhân: (*)
Tên
pháp nhân: ………………………………………………………………………………….
Ngày,
tháng, năm thành lập:……………………………………………………………………
Giấy phép thành lập:…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
Trụ sở:………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người đại
diện:……………………………………………………………..
Chức vụ:…………………………………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Việc giám hộ
được giám sát:
Trích
lục đăng ký giám hộ số:………………. ngày……….
tháng……….. năm………….
Đăng
ký tại: (4) …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Nội dung giám sát việc giám hộ: …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Tôi
cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:
…., ngày... tháng... năm ...
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên)
|
________________________________________________
Đề nghị cấp bản sao (5): Có □, Không □
Số lượng: ……….bản
…………………………….
Chú thích:
(*) Căn cứ người giám
sát việc giám hộ là cá nhân hay pháp
nhân, người yêu cầu ghi thông tin vào
mục tương ứng trong Tờ khai.
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám sát việc giám hộ.
(2) Ghi số định danh cá
nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước.
Ví
dụ: Căn cước công dân số 025188001010
do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021.
Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn
cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).
(3) Chỉ ghi trong
trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ
tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá
nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng
minh nhân dân.
Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi
đăng ký thường trú; nếu không có nơi
đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi ở hiện tại.
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký việc giám hộ.
(5) Đề nghị đánh
dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Mẫu số 12
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ CHẤM DỨT GIÁM SÁT VIỆC
GIÁM HỘ
Kính gửi: (1)
…………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………………………………………………
Ngày,
tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân: (2) ………………………………………..………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Nơi
cư trú:(3) ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ giữa:
Người giám sát việc giám hộ là cá nhân: (*)
Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………….
Ngày,
tháng, năm sinh:……………………………………………………………………
Giới tính:(3) …………………Dân tộc:(3)
…………..…..Quốc tịch:(3)…………………….
Giấy tờ tùy thân:(2)……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Nơi
cư trú:(3) .………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Người giám sát việc giám hộ là pháp nhân:
Tên
pháp nhân: …………………………………………………………………………………
Ngày,
tháng, năm thành lập:…………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập:……………………………………………………………………………
Trụ sở:…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người đại
diện:…………………………………………………………..
Chức vụ:……………………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân:………………………………………………………………………………
.………………………………………………………………………………………………….
Đã đăng ký giám sát việc giám hộ tại(4): …………………………………………………
..........................................................................................................................................
ngày…….. tháng……năm………số……………….……..quyển
số:………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Lý do chấm dứt giám sát việc giám hộ:
……………………………………………………..
……………………………..…………………………………………………………………………
Tôi
cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:
…….…., ngày... tháng... năm ........
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên)
|
________________________________________________
Đề nghị cấp bản sao (5): Có □, Không □
Số lượng: ……….bản
…………………………….
Chú thích:
(*) Căn cứ người giám
sát việc giám hộ là cá nhân hay pháp
nhân, người yêu cầu ghi thông tin vào
mục tương ứng trong Tờ khai.
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ.
(2) Ghi số định danh cá
nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước.
Ví
dụ: Căn cước công dân số 025188001010
do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021.
Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn
cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).
(3) Chỉ ghi trong trường
hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch
chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân
dân.
Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi
đăng ký thường trú; nếu không có nơi
đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi ở hiện tại.
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký giám sát
việc giám hộ.
(5) Đề nghị đánh
dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Mẫu số 13
NỘI DUNG BIỂU
MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ
I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký giám sát việc giám hộ
(1)
Họ, chữ đệm, tên;
(2)
Số định danh cá nhân;
(3)
Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
ở hiện tại);
(4)
Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CC/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng,
năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm.
II. Thông tin về người giám sát việc giám hộ
(5)
Họ, chữ đệm, tên/Tên pháp nhân;
(6)
Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm)/Ngày, tháng, năm thành lập pháp nhân (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(7)
Giới tính (không khai đối với pháp
nhân);
(8)
Dân tộc (không khai đối với pháp
nhân);
(9)
Quốc tịch (không khai đối với pháp
nhân);
(10)
Số định danh cá nhân (không khai đối
với pháp nhân);
(11)
Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CC/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng,
năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm/Giấy
phép thành lập pháp nhân: Loại giấy
tờ sử dụng; số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản
chụp đính kèm;
(12)
Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống)/trụ sở của pháp nhân;
(13)
Họ, chữ đệm, tên người đại diện pháp
nhân (không khai đối với cá nhân);
(14)
Chức vụ (không khai đối với cá
nhân);
(15)
Giấy tờ tùy thân của người đại diện:
Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CC/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày,
tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm (không khai
đối với cá nhân).
III. Thông tin về việc giám hộ được giám sát
(16)
Đã đăng ký giám hộ tại: (cơ quan đăng ký); ngày, tháng, năm đăng ký; số,
quyển số;
(17)
Nội dung đăng ký giám sát việc giám
hộ;
(18)
Đề nghị cấp bản sao:
□
Có
Số lượng bản sao yêu cầu: ...
□
Không
(19)
Hồ sơ đính kèm theo quy định.
*
Người yêu cầu cam đoan các
thông tin cung cấp là đúng sự thật và
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung cam đoan của mình.
*
Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận
thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất
việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống,
thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký giám sát việc giám hộ nhận Trích lục
đăng ký giám sát việc giám hộ (bản chính)
trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại
của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất
thủ tục đăng ký giám sát việc giám hộ
tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Mẫu số 14
NỘI DUNG BIỂU
MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM SÁT VIỆC
GIÁM HỘ
I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ
(1)
Họ, chữ đệm, tên;
(2)
Số định danh cá nhân;
(3)
Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CC/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng,
năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(4)
Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
ở hiện tại).
II. Thông tin về người giám sát việc giám hộ
(5)
Họ, chữ đệm, tên/Tên pháp nhân;
(6)
Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm)/Ngày, tháng, năm thành lập pháp nhân (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(7)
Giới tính (không khai đối với pháp
nhân);
(8)
Dân tộc (không khai đối với pháp
nhân);
(9)
Quốc tịch (không khai đối với pháp
nhân);
(10)
Số định danh cá nhân (không khai đối
với pháp nhân);
(11)
Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CC/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng,
năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm/Giấy
phép thành lập pháp nhân: Loại giấy
tờ sử dụng; số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản
chụp đính kèm;
(12)
Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống)/Trụ sở của pháp nhân;
(13)
Họ, chữ đệm, tên người đại diện pháp
nhân (không khai đối với cá nhân);
(14)
Chức vụ (không khai đối với cá
nhân);
(15)
Giấy tờ tùy thân của người đại diện:
Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CC/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày,
tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm (không khai
đối với cá nhân).
III. Thông tin về việc giám hộ được giám sát
(16)
Đã đăng ký giám sát việc giám hộ tại:
(cơ quan đăng ký); ngày, tháng, năm
đăng ký; số, quyển số;
(17)
Lý do chấm dứt giám sát việc giám
hộ;
(18)
Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu: ...
□ Không
(19)
Hồ sơ đính kèm theo quy định.
*
Người yêu cầu cam đoan các
thông tin cung cấp là đúng sự thật và
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung cam đoan của mình.
*
Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận
thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất
việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống,
thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký chấm dứt
giám sát việc giám hộ nhận Trích
lục đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ (bản chính) trực
tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại
của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất
thủ tục đăng ký chấm dứt giám sát việc
giám hộ tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Mẫu số 15
………………………….
………………………….
………………………….
-------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TLGSGH
|
………, ngày ……. tháng……năm………..
|
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT VIỆC GIÁM
HỘ
Người giám sát việc giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………..
Ngày,
tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………..
Giới tính: ………………………Dân tộc: ……………………Quốc
tịch:………………………..
Giấy tờ tùy thân: ……………………………………………………………………………………
Nơi
cư trú:……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Việc giám hộ
được giám sát:
Theo
Trích lục đăng ký giám hộ số:
…………….ngày ………tháng …………năm ……………
Đăng
ký tại:……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Giám
sát việc giám hộ có hiệu lực kể từ ngày cấp Trích lục.
|
NGƯỜI KÝ
TRÍCH LỤC
|
Mẫu số 16
………………………….
………………………….
………………………….
-------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TLGSGH
|
………, ngày ……. tháng……năm………..
|
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT VIỆC GIÁM
HỘ
Pháp nhân giám sát việc giám hộ:
Tên
pháp nhân:…………………………………………………………………………………
Ngày,
tháng, năm thành lập:………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập:…………………………………………………………………………….
Trụ sở:………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người đại diện:…………………………………………………………..
Chức vụ:………………………………………………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
Việc giám hộ
được giám sát:
Theo
Trích lục đăng ký giám hộ số:………………ngày…….tháng…...năm…………
Đăng
ký tại:………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
Giám
sát việc giám hộ có hiệu lực kể từ ngày cấp Trích lục.
|
NGƯỜI KÝ
TRÍCH LỤC
|
Mẫu số 17
………………………….
………………………….
………………………….
-------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TLCDGSGH
|
………, ngày ……. tháng……năm………..
|
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM
SÁT VIỆC GIÁM HỘ
Việc giám sát việc giám hộ của:
Người giám sát việc giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………………………………………
Ngày,
tháng, năm sinh:………………………………………………………………………
Giới tính: ……………………..Dân tộc: …………………..Quốc tịch:
…………………….
Giấy tờ tùy thân:………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Nơi
cư trú:………………………………………………………………………………………..
Đăng
ký giám sát việc giám hộ tại:
……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Số……………………………..…………….……….ngày…….…tháng…..….năm……….
Đã chấm dứt.
Lý do chấm dứt:……………………………………………………………………
|
NGƯỜI KÝ
TRÍCH LỤC
|
Mẫu số 18
………………………….
………………………….
………………………….
-------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TLCDGSGH
|
………, ngày ……. tháng……năm………..
|
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ CHẤM
DỨT GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ
Việc giám sát việc giám hộ của:
Pháp nhân giám sát việc giám hộ:
Tên
pháp nhân:…………………………………………………………………………….
Ngày,
tháng, năm thành lập:……………………………………………………………..
Giấy phép thành lập:……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Trụ sở:………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người đại
diện:…………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Đăng
ký giám sát việc giám hộ tại:
……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
Số………………………………………………..ngày…………tháng……….năm………….
Đã chấm dứt.
Lý do chấm dứt: ……………………………………………………………………………..
|
NGƯỜI KÝ
TRÍCH LỤC
|