Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 03/2016/NĐ-CP quy định chi tiết biện pháp thi hành một số điều Luật Dân quân tự vệ

Số hiệu: 03/2016/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 05/01/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ quy định về tổ chức tự vệ trong doanh nghiệp; cấp xã trọng điểm về quốc phòng, an ninh; chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ; hỗ trợ phương tiện, kinh phí đi lại cho dân quân tự vệ;…

 

1. Quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ; quyết định công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ; giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của dân quân tự vệ

- Theo Nghị định số 03, chủ tịch UBND cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ và quyết định công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở hoặc Chỉ huy trưởng đơn vị tự vệ cơ quan, tổ chức nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở.

- Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện cấp giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của dân quân tự vệ.

- Mẫu quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ; quyết định công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ; giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của dân quân tự vệ quy định tại Phụ lục I Nghị định 03/2016.

2. Trang phục, sao mũ, phù hiệu của dân quân tự vệ

- Kiểu dáng, màu sắc, mẫu, tiêu chuẩn, niên hạn sử dụng trang phục, sao mũ, phù hiệu dân quân tự vệ quy định tại Phụ lục II Nghị định số 03 năm 2016.

- Tiêu chuẩn chất lượng trang phục, sao mũ, phù hiệu dân quân tự vệ thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng (TCVN/QS).

- Việc cấp phát, quản lý, sử dụng trang phục, sao mũ, phù hiệu dân quân tự vệ thực hiện theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực quốc phòng và quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

3. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ bị chết, hy sinh, bị thương

Nghị định 03/2016/NĐ-CP quy định cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ làm nhiệm vụ tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 8 Luật Dân quân tự vệ theo quyết định điều động của cấp có thẩm quyền:

- Cán bộ chiến sĩ dân quân tự vệ nếu bị chết, hy sinh, bị thương trong khi làm nhiệm vụ được xem xét, xác nhận là liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

- Nghị định số 03/2016 quy định trường hợp cán bộ chiến sĩ dân quân tự vệ bị chết nhưng không thuộc quy định trên kể cả chết do vết thương trong khi làm nhiệm vụ tái phát thì người tổ chức mai táng được hỗ trợ tiền mai táng phí bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng chết.

- Thủ tục, hồ sơ, chế độ, chính sách thực hiện theo pháp luật về thương binh, tử sỹ, liệt sỹ.

 

Nghị định 03 có hiệu lực từ ngày 20/02/2016.

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2016/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2016

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DÂN QUÂN TỰ VỆ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết, biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ về: Tổ chức tự vệ trong doanh nghiệp; số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; nhiệm vụ, quyền hạn, cơ chế phối hợp hoạt động của Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương; con dấu của Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã), Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương; nguồn kinh phí; cấp xã trọng điểm về quốc phòng, an ninh; điều kiện thành lập Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; phân cấp quản lý Ban ch huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, đơn vị dân quân tự vệ; chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ; hỗ trợ phương tiện, kinh phí đi lại cho dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Công dân Việt Nam, cơ quan của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của Việt Nam.

2. Cá nhân, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cư trú và hoạt động tại Việt Nam liên quan đến dân quân tự vệ. Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với Nghị định này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.

Điều 3. Quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ; quyết định công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ; giy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của dân quân tự vệ

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ và quyết định công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở hoặc Chỉ huy trưởng đơn vị tự vệ cơ quan, tổ chức nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở.

2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện) cấp giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của dân quân tự vệ.

3. Mu quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ; quyết định công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ; giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của dân quân tự vệ quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

Điều 4. Điều kiện tổ chức tự vệ trong doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp tổ chức tự vệ khi có đủ các điều kiện sau:

a) Đảm bảo sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, sự quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và sự chỉ huy của cơ quan quân sự địa phương các cấp;

b) Đã hoạt động từ đủ 12 tháng trở lên;

c) Có số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên và hợp đng lao động không thời hạn: Trong độ tuổi, đủ tiêu chuẩn thực hiện nghĩa vụ tham gia tự vệ theo quy định của Luật Dân quân tự vệ để tổ chức từ 01 tiểu đội tự vệ trở lên;

d) Phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, kế hoạch tổ chức lực lượng dân quân tự vệ của địa phương.

2. Đối với doanh nghiệp chưa tổ chức tự vệ thì phải tổ chức cho người lao động thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân ở cơ sở:

a) Người quản lý doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp danh sách người lao động trong độ tui nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ của doanh nghiệp có hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên, hợp đng lao động không thời hạn cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi doanh nghiệp có trụ sở chính hoặc hoạt động;

b) Người quản lý doanh nghiệp phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xét tuyển người lao động quy định tại Điểm a Khoản này vào lực lượng dân quân;

c) Người quản lý doanh nghiệp bảo đảm chế độ cho người lao động tham gia dân quân sinh hoạt, huấn luyện, hoạt động theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Trình tự, thủ tục thành lập đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp

1. Hồ sơ

a) Văn bản đề nghị thành lập đơn vị tự vệ của người quản lý doanh nghiệp;

b) Kế hoạch xây dựng lực lượng tự vệ của doanh nghiệp;

c) Danh sách cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia tổ chức tự vệ của doanh nghiệp;

d) Văn bản của cơ quan chức năng thẩm định việc thành lập tự vệ của doanh nghiệp.

2. Trình tự, thời hạn thực hiện

a) Đối với các doanh nghiệp không thuộc Quân đội quản lý có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều này gửi đến cơ quan chức năng của cấp có thẩm quyền thành lập đơn vị dân quân tự vệ quy định tại Điều 28 Luật Dân quân tự vệ. Cơ quan chức năng phối hợp với doanh nghiệp khảo sát, dự kiến kế hoạch tổ chức tự vệ và ban hành văn bản thẩm định về việc tổ chức tự vệ tại doanh nghiệp trình người có thẩm quyền quyết định.

Đối với doanh nghiệp thuộc Quân đội quản lý có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều này trình người chỉ huy có thẩm quyền thành lập đơn vị tự vệ quy định tại Điều 6 Nghị định này;

b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, tính từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan của cấp có thẩm quyền thành lập đơn vị dân quân tự vệ quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định này phải có văn bản hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

c) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hp lệ, cơ quan chức năng của cấp có thẩm quyền thành lập đơn vị dân quân tự vệ quy định tại Khoản 1 Điều 6 (đối với doanh nghiệp không thuộc Quân đội quản lý) hoặc cơ quan của cấp có thẩm quyền thành lập đơn vị dân quân tự vệ quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định này (đối với doanh nghiệp thuộc Quân đội quản lý) có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan liên quan, tổng hợp, thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này và trình người có thẩm quyền ra quyết định thành lập đơn vị tự vệ. Trường hợp người có thẩm quyền thành lập đơn vị tự vệ không đồng ý thì có văn bản thông báo cho doanh nghiệp và các cơ quan liên quan biết lý do.

Điều 6. Thẩm quyền thành lập, giải thể đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp

1. Đối với đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp không thuộc Quân đội quản lý: Thẩm quyền thành lập, giải thể theo quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản 1 và Khoản 2 Điều 28 Luật Dân quân tự vệ.

2. Đối với đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp thuộc Quân đội quản lý:

a) Chủ nhiệm tổng cục, Tư lệnh quân khu, quân chủng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, binh chủng, quân đoàn, binh đoàn quyết định thành lập tiểu đoàn, hải đoàn tự vệ ở doanh nghiệp thuộc quyền;

b) Giám đốc viện, học viện, Hiệu trưởng nhà trường thuộc Bộ Quốc phòng, Tổng giám đốc tập đoàn, tổng công ty quyết định thành lập: Đại đội tự vệ, hải đội tự vệ; trung đội tự vệ phòng không, pháo binh ở doanh nghiệp thuộc quyền;

c) Giám đốc công ty, Hiệu trưởng nhà trường thuộc tổng cục, quân khu, quân chủng, binh chủng, quân đoàn quyết định thành lập trung đội, tiu đội, khẩu đội tự vệ ở doanh nghiệp thuộc quyền;

d) Cấp có thẩm quyền quyết định thành lập đơn vị tự vệ thi có quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm chỉ huy đơn vị tự vệ và giải th đơn vị tự vệ.

Điều 7. Điều kiện thành lập Ban chỉ huy quân sự quan, tổ chức ở cơ sở

Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở được thành lập khi có đủ các điều kiện sau:

1. Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

2. Có sự quản lý nhà nước về quốc phòng, quân sự.

3. Có tổ chức tự vệ, lực lượng dự bị động viên và nguồn sẵn sàng nhập ngũ.

Điều 8. Xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng, an ninh

1. Cấp xã trọng điểm về quốc phòng, an ninh là cấp xã biên giới, hải đảo, ven biển, an toàn khu (ATK), cấp xã có vị trí quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh hoặc cấp xã có tình hình an ninh, chính trị thường xuyên diễn biến phức tạp.

2. Việc xác định cấp xã trọng điểm về quốc phòng, an ninh

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) đề nghị Tư lệnh quân khu, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.

3. Hằng năm, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát, đề nghị điều chỉnh, bổ sung cấp xã trọng điểm về quốc phòng, an ninh cho phù hợp.

Điều 9. Số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã

1. Đơn vị hành chính cấp xã loại 1, loại 2 theo quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn và cấp xã trọng điểm về quốc phòng, an ninh được bố trí 02 Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.

2. Đơn vị hành chính cấp xã loại 3 bố trí 01 Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự.

Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương

1. Tham mưu cho Ban cán sự Đảng, Đảng đoàn, cấp ủy Đảng, người đứng đầu Bộ, ngành Trung ương ban hành văn bản lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý về công tác quốc phòng, quân sự từ Trung ương đến địa phương, cơ sở; kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh và thẩm định các quy hoạch, kế hoạch và dự án phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến quốc phòng, an ninh thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.

2. Chủ trì, phối hợp thường xuyên với cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng, quân khu, cơ quan quân sự địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện các nhiệm vụ:

a) Công tác dân quân tự vệ;

b) Giáo dục quốc phòng và an ninh;

c) Động viên quốc phòng, động viên quân đội, động viên công nghiệp, phòng thủ dân sự có liên quan;

d) Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang địa phương, xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện; phối hợp chỉ đạo việc xây dựng, hoạt động của khu vực phòng thủ; diễn tập khu vực phòng thủ, chiến đấu phòng thủ ở cấp xã, phòng thủ dân sự có liên quan;

đ) Công tác thi đua khen thưởng, chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng;

e) Tham mưu bảo đảm ngân sách, kinh phí, chế độ, chính sách cho công tác quốc phòng, quân sự;

g) Kiểm tra, sơ kết, tổng kết, báo cáo;

h) Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.

3. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc lĩnh vực Bộ, ngành quản lý phi hp với cơ quan quân sự địa phương tham mưu cho cấp ủy, người đứng đu về lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 11. Cơ chế hoạt động của Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương

1. Đối với Ban cán sự Đảng, Đảng đoàn, cấp ủy Đảng, người đứng đầu bộ, ngành Trung ương: Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành về công tác quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự liên quan.

2. Đối với Bộ Quốc phòng: Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự liên quan.

3. Đối với Bộ Tư lệnh các quân khu, cơ quan quân sự địa phương các cấp nơi Bộ, ngành có trụ sở chính: Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự liên quan.

4. Chủ trì hoặc phối hợp với Bộ Tư lệnh các quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh các quân chủng, binh chủng, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, cơ quan quân sự địa phương các cấp để chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra theo thẩm quyền về thực hiện công tác quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự liên quan của cơ quan, đơn vị thuộc quyền.

5. Đối với Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, chỉ huy đơn vị tự vệ nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thuộc bộ, ngành quản lý: Chủ trì, phối hợp với cơ quan quân sự địa phương chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự liên quan.

6. Đối với cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng: Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và phối hợp thực hiện công tác quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự liên quan.

Điều 12. Phân cấp quản lý Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, đơn vị dân quân tự vệ

1. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh quản lý:

a) Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thuộc doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp thành lập theo quyết định của Bộ trưởng và tương đương có trụ sở làm việc chính trên địa bàn;

b) Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thuộc doanh nghiệp có tiểu đoàn tự vệ;

c) Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thuộc Sở, Ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế trên địa bàn;

d) Đại đội pháo phòng không, pháo binh dân quân tự vệ, tiểu đoàn tự vệ, hải đoàn tự vệ được giao, đại đội dân quân tự vệ công binh trong thời gian huấn luyện, hoạt động.

2. Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quản lý Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở không thuộc Điểm a, b, c Khoản 1 Điều này và quản lý các đơn vị dân quân tự vệ quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này ngoài thời gian huấn luyện, hoạt động; quản lý đơn vị dân quân tự vệ do cấp huyện thành lập trong thời gian huấn luyện, hoạt động.

3. Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, chỉ huy trưởng đơn vị tự vệ nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở quản lý:

a) Đơn vị dân quân tự vệ thuộc thẩm quyền thành lập và đơn vị dân quân tự vệ được giao quản lý;

b) Đơn vị dân quân tự vệ do cấp trên thành lập ngoài thời gian huấn luyện, làm nhiệm vụ do cấp có thẩm quyền điều động.

4. Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương phối hợp với Cơ quan thường trực của Bộ Quốc phòng về công tác quốc phòng ở Bộ, ngành Trung ương, địa phương, cơ quan, đơn vị quân đội liên quan chỉ đạo, hướng dẫn việc quản lý Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thuộc lĩnh vực Bộ, ngành phụ trách theo thẩm quyền.

5. Quân chủng Hải quân quản lý:

a) Hải đoàn, hải đội tự vệ trong doanh nghiệp nhà nước có phương tiện, tàu thuyền hoạt động trên biển;

b) Hải đoàn, hải đội, đại đội, trung đội, tiểu đội tự vệ trong doanh nghiệp thuộc Quân chủng Hải quân.

Điều 13. Con dấu của Ban chỉ huy quân sự

1. Con dấu của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương được sử dụng vào các văn bản về quốc phòng, quân sự và các văn bản liên quan đến công tác quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự theo thẩm quyền.

2. Mu con dấu, thủ tục khắc dấu, thẩm quyền giải quyết thủ tục, đăng ký, quản lý con dấu của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương thực hiện theo quy định của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ và pháp luật có liên quan.

3. Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương được tiếp tục sử dụng con du hiện có nếu không trái với quy định của Nghị định này.

Điều 14. Trang phục, sao mũ, phù hiệu của dân quân tự vệ

1. Kiểu dáng, màu sắc, mẫu, tiêu chuẩn, niên hạn sử dụng trang phục, sao mũ, phù hiệu dân quân tự vệ quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.

2. Tiêu chuẩn chất lượng trang phục, sao mũ, phù hiệu dân quân tự vệ thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng (TCVN/QS).

3. Việc cấp phát, quản lý, sử dụng trang phục, sao mũ, phù hiệu dân quân tự vệ thực hiện theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực quốc phòng và quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Điều 15. Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị nơi làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã

1. Cấp xã nơi có điều kiện xây dựng trụ sở làm việc cho Ban chỉ huy quân sự, bảo đảm nơi nghỉ ngơi, sinh hoạt của lực lượng dân quân, dự bị động viên khi được huy động thực hiện các nhiệm vụ; nơi chưa có điều kiện xây dựng trụ sở riêng thì bố trí phòng làm việc đủ diện tích cho hội họp, giao ban, luân phiên trực sẵn sàng chiến đấu của lực lượng dân quân và bố trí bàn, ghế, tủ đựng tài liệu, tủ sắt đựng súng, công cụ hỗ trợ, vật chất hun luyện, trang phục dùng chung, máy điện thoại và một số vật chất khác.

2. B trưởng Bộ Quốc phòng quy định danh mục trang thiết bị chuyên ngành quân sự ở trụ sở hoặc phòng làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã.

Điều 16. Phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị

Mức phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ được tính và chi trả theo tháng, bằng mức lương cơ sở nhân với hệ s quy định cụ thể như sau:

1. Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng: 0,10.

2. Trung đội trưởng, Thôn đội trưởng: 0,12.

3. Đại đội phó, Chính trị viên phó đại đội; Hải đội phó, Chính trị viên phó hải đội: 0,15.

4. Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng dân quân cơ động: 0,20.

5. Tiểu đoàn phó, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Hải đoàn phó, Chính trị viên phó hải đoàn: 0,21.

6. Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; Chỉ huy phó, chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,22.

7. Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương: 0,24.

8. Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương: 0,25.

9. Thời gian được hưởng phụ cấp trách nhiệm tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm và thực hiện cho đến khi có quyết định thôi giữ chức vụ đó; trường hợp giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp trách nhiệm của tháng đó.

Điều 17. Chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tiền ăn, công tác phí, trợ cấp của Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp của Thôn đội trưởng; hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại cho dân quân tự vệ

1. Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng:

a) Chế độ phụ cấp hằng tháng được tính và chi trả theo tháng, bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số 1,0;

b) Được đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong thời gian giữ chức vụ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

c) Tiền ăn trong thời gian đào tạo, tập huấn, huấn luyện bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam;

d) Chế độ công tác phí được áp dụng như công chức cấp xã;

đ) Trường hợp có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên nếu nghỉ việc được hưởng trợ cấp một lần, cứ 01 năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức phụ cấp bình quân của 60 tháng cuối cùng trừ trường hợp tự ý bỏ việc, kỷ luật buộc thôi việc, bị tước quyền công dân.

2. Thôn đội trưởng được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng tối thiểu bằng 0,5 mức lương cơ sở và chi trả theo tháng.

3. Dân quân cơ động, dân quân tại chỗ, dân quân biển, dân quân thường trực làm nhiệm vụ theo quy định tại Điều 8, Điều 44 Luật Dân quân tự vệ được hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về như cán bộ, công chức cấp xã; đối với tự vệ như cán bộ, công chức.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức phụ cấp hằng tháng, tiền ăn, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo him y tế cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng; mức chi phí đi lại cho dân quân tự vệ.

Điều 18. Chế độ phụ cấp thâm niên

1. Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên. Mức phụ cấp như sau: Sau 5 năm (đủ 60 tháng) công tác liên tục thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp hằng tháng hiện hưởng; từ năm thứ 6 trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.

2. Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã nếu có thời gian công tác liên tục ở các ngành được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề nghiệp thì được cộng nối thời gian đó với thời gian làm cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã để tính hưởng phụ cấp thâm niên.

Điều 19. Chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự

1. Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Trung đội trưởng dân quân cơ động được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự.

2. Mức phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự bằng 50% tổng phụ cấp hiện hưởng gồm: Phụ cấp hằng tháng, phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị, phụ cấp thâm niên.

3. Thời gian được hưởng phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm và thực hiện cho đến khi có quyết định thôi giữ chức vụ đó; trường hợp giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự của tháng đó.

Điều 20. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ làm nhiệm vụ tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền biển, đảo

Dân quân tự vệ trong thời gian làm nhiệm vụ tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền biển, đảo của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quyết định điều động của cấp có thẩm quyền được hưởng các chế độ, chính sách:

1. Đối với tự vệ được trả nguyên lương, các khoản phụ cấp hiện hưởng, phúc lợi theo chế độ hiện hành và được hưởng thêm 50% lương ngạch bậc tính theo ngày thực tế huy động; được hưởng tiêu chuẩn tiền ăn mỗi người mỗi ngày bằng 0,1 mức lương cơ sở; nếu mức thực tế thấp hơn quy định trên thì được áp dụng Khoản 2 Điều này.

2. Đối với dân quân được trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp bằng hệ số 0,25 mức lương cơ sở; được hưởng tiêu chuẩn tiền ăn mỗi người mỗi ngày bng 0,1 mức lương cơ sở. Đi với thuyn trưởng, máy trưởng được trợ cấp thêm một khoản phụ cấp trách nhiệm mỗi người mỗi ngày bằng 0,08 mức lương cơ sở.

Điều 21. Chế độ, chính sách đối với dân quân chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội khi thực hiện nhiệm vụ bị ốm, bị chết

1. Cán bộ, chiến sỹ dân quân chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội khi thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 8 của Luật Dân quân tự vệ và quyết định điều động của cấp có thẩm quyền nếu bị ốm hoặc bị ốm dẫn đến chết thì được hưởng các chế độ, chính sách như sau:

a) Đối với trường hợp bị ốm: Được khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán tiền khám bệnh, chữa bệnh như mức hưởng bảo hiểm y tế cho chiến sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 22 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; trong thời gian điều trị được trợ cấp tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh Quân đội nhân dân Việt Nam;

b) Đối với trường hợp bị ốm dẫn đến chết: Thân nhân hoặc người lo mai táng được hỗ trợ tiền mai táng bằng 05 (năm) lần mức lương cơ sở tại tháng chết.

2. Hồ sơ

a) Đơn đề nghị trợ cấp của dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân có ý kiến của Ban chỉ huy quân sự cấp xã và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

b) Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện, giấy chứng tử đối với trường hợp ốm dẫn đến chết;

c) Văn bản thẩm định của Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.

3. Trình tự giải quyết

a) Dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân đối với trường hợp ốm dẫn đến chết lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều này nộp trực tiếp cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm kiểm tra tính hp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã phải hướng dẫn cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã gửi Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì Ban chỉ huy quân sự cấp huyện phải có văn bản thông báo lý do cho đi tượng biết; trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm thm định, trình chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định trợ cấp cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân;

d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định trợ cấp các cơ quan chức năng phải giải quyết chế độ ốm đau cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân.

4. Kinh phí bảo đảm theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Điều 22. Chế độ, chính sách đối với dân quân chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội khi thực hiện nhiệm vụ bị tai nạn, bị chết

1. Cán bộ, chiến sỹ dân quân chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo him xã hội khi thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 8 của Luật Dân quân tự vệ và quyết định điều động của cấp có thẩm quyền được hưởng chế độ chính sách trong các trường hợp sau:

a) Trong thời gian và tại nơi làm nhiệm vụ quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 8 của Luật Dân quân tự vệ theo quyết định điều động của cấp có thm quyền;

b) Ngoài nơi làm nhiệm vụ hoặc ngoài gi làm nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền;

c) Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm nhiệm vụ trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.

2. Chế độ, chính sách được hưởng:

a) Đối với trường hợp bị tai nạn: Trong thời gian điều trị tai nạn được hưởng như quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 21 Nghị định này kể cả trường hợp vết thương tái phát cho đến khi xuất viện. Nếu tai nạn làm: Suy giảm từ 5% đến 21% được hưởng trợ cấp một lần ít nhất bằng 12 lần mức lương cơ sở; bị suy giảm từ 22% đến 80%, cứ 1% suy giảm thêm thì được hưởng thêm 0,4 lần mức lương cơ sở; bị suy giảm từ 81% trở lên thì được trợ cấp một lần ít nhất bằng 60 lần mức lương cơ sở;

b) Đối với trường hợp bị tai nạn dẫn đến chết: Thân nhân được trợ cấp một lần bằng 36 lần mức lương cơ sở và người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng chết.

3. Hồ sơ

a) Đơn đề nghị trợ cấp của dân quân hoặc thân nhân có ý kiến của Ban chỉ huy quân sự cấp xã và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

b) Biên bản điều tra tai nạn của công an hoặc Ban chỉ huy quân sự cấp xã trở lên;

c) Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện, giấy chứng tử đối với trường hp tai nạn dẫn đến chết;

d) Văn bản thẩm định của Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.

4. Trình tự giải quyết

a) Dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân đối với trường hợp bị tai nạn dẫn đến chết, lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều này, nộp trực tiếp cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã phải hướng dẫn cho dân quân hoặc nhân thân, người đại diện hợp pháp của dân quân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã gửi Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ hợp lệ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì Ban chỉ huy quân sự cấp huyện phải có văn bản thông báo rõ lý do cho người đề nghị biết. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra và có công văn kèm theo hồ sơ gửi cơ quan quân sự cấp tỉnh;

d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ, cơ quan quân sự cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định trợ cấp cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân;

đ) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định trợ cấp, các cơ quan chức năng phải giải quyết chế độ cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân.

5. Kinh phí bảo đảm theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 23. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ bị chết, hy sinh, bị thương

Cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ làm nhiệm vụ quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 8 Luật Dân quân tự vệ theo quyết định điều động của cấp có thẩm quyền:

1. Cán bộ chiến sĩ dân quân tự vệ nếu bị chết, hy sinh, bị thương trong khi làm nhiệm vụ được xem xét, xác nhận là liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

2. Trường hợp bị chết nhưng không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này k cả chết do vết thương trong khi làm nhiệm vụ tái phát thì người tổ chức mai táng được hỗ trợ tiền mai táng phí bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng chết.

3. Thủ tục, hồ sơ, chế độ, chính sách thực hiện theo quy định của pháp luật về thương binh, tử sỹ, liệt sỹ.

Điều 24. Chế độ báo, tạp chí

1. Hằng ngày, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở (trừ Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thuộc doanh nghiệp), đơn vị dân quân thường trực được cấp 01 s báo Quân đội nhân dân, kinh phí do cấp tỉnh bảo đảm.

2. Hằng ngày, Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thuộc doanh nghiệp được cấp 01 số báo Quân đội nhân dân, kinh phí do Bộ, ngành, doanh nghiệp bảo đảm.

3. Hằng tháng, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương được cấp 01 số Tạp chí Dân quân tự vệ - Giáo dục quốc phòng do Bộ Quốc phòng bảo đảm.

Điều 25. Nguồn kinh phí chi cho dân quân tự vệ

1. Kinh phí, ngân sách nhà nước bảo đảm cho hoạt động của dân quân tự vệ được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của bộ, ngành, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn. Đối với các địa phương có khó khăn về ngân sách được ngân sách trung ương hỗ trợ kinh phí để thực hiện theo khả năng cân đối của ngân sách trung ương.

2. Doanh nghiệp đã tổ chức đơn vị tự vệ có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức, huấn luyện và hoạt động của lực lượng tự vệ. Doanh nghiệp chưa tổ chức tự vệ có trách nhiệm bảo đảm kinh phí cho người lao động của doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân ở địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động. Khoản kinh phí này được tính vào các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.

3. Các nguồn thu hợp pháp khác.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2016 và thay thế Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.

Điều 27. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan, tổ chức liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
 
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
-
Lưu: VT, NC (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

CÁC LOẠI MẪU QUYẾT ĐỊNH, GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VŨ KHÍ, CCHT DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ)

1. Các loại mẫu quyết định

Mu 1a: Quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ

…………1
………………..2

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /QĐ-…….3

….., ngày    tháng    năm ……4

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ

………………………………….…5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;6

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ vào Nghị định số .... /..../NĐ-CP ngày.... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng BCHQS ………………………………….7

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đồng chí: ………………………………………….. Giới tính: ……………………………8

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………..9

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………. 10

Nơi thường trú, hoặc cơ quan, đơn vị công tác: …………………………………………………..11

Được kết nạp vào Dân quân tự vệ từ ngày ………. tháng ……. năm ………..12

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

………………………………..13 và ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.


Nơi nhận:
- Cá nhân có tên tại Điều 1;
- ………….;
14
- …………..;15
- Lưu: VT ……..; H……16

……………17
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Văn B

Ghi chú:

1 Tên cơ quan, đơn vị chủ quản trực tiếp (trừ văn bản của Bộ Quốc phòng, các đơn vị kinh tế không có công ty mẹ, UBND các cấp).

2 Tên UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.

3 Số văn bản và tên viết tắt của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.

4 Địa danh hành chính và ngày, tháng, năm nơi cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.

5 Ghi chức vụ của người ra quyết định.

6 Nêu các căn cứ trực tiếp và căn cứ pháp lý để ban hành quyết định.

7 BCHQS cấp xã hoặc BCHQS cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.

8 Ghi đầy đủ: Họ, tên đệm, tên khai sinh; giới tính nam hoặc nữ.

9 Ghi ngày, tháng, năm sinh.

10 Ghi quê quán của bố đẻ (từ cấp xã).

11 Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú đối với công dân được kết nạp vào Dân quân; ghi cơ quan, tổ chức, đơn vị đối với công dân được kết nạp vào Tự vệ,

12 Ghi ngày, tháng, năm ký quyết định kết nạp công dân vào DQTV.

13 Chỉ huy trưởng BCHQS cấp xã, hoặc Chỉ huy trưởng BCHQS cơ quan tổ chức ở cơ sở thuộc tỉnh, huyện hoặc chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không BCHQS).

14 Chỉ huy trưởng BCHQS cấp xã, hoặc Chỉ huy trưởng BCHQS cơ quan tổ chức ở cơ sở thuộc tỉnh, huyện hoặc chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không BCHQS).

15 Văn phòng UBND cấp xã hoặc Văn phòng cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.

16 Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

17 Chức vụ người ký.

Mu 1b: Quyết định công dân hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ

…………1
………………..2

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /QĐ-…….3

….., ngày    tháng    năm ……4

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ

………………………………….…5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;6

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ vào Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày.... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng BCHQS ……………………..7

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đồng chí: ………………………………………………………… Giới tính: ………………8

Sinh ngày: ………………………….; Kết nạp vào Dân quân tự vệ ngày: ……………………….9

Chức vụ: ………………………………..10 Đơn vị: …………………………………………………11

Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………..12

Nơi thường trú, hoặc cơ quan, đơn vị công tác: ………………………………………………...13

Thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ: ……………………………………….14

Nay được công nhận hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ.

Điều 2. Đồng chí có tên tại Điều 1 phải đăng ký vào danh sách nguồn sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

………………………… 15 và ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.


Nơi nhận:
- Cá nhân có tên tại Điều 1;
- ………….;
16
- …………..;17
- Lưu: VT ……..; H……18

……………19
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Văn B

Ghi chú

1 Tên cơ quan, đơn vị chủ quản trực tiếp (trừ văn bản của Bộ Quốc phòng, các đơn vị kinh tế không có công ty mẹ, UBND các cấp).

2 Tên UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.

3 Số văn bản và tên viết tắt của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.

4 Địa danh hành chính và ngày, tháng, năm nơi cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.

5 Ghi chức vụ của người ra quyết định.

6 Nêu các căn cứ trực tiếp và căn cứ pháp lý để ban hành quyết định.

7 BCHQS cấp xã hoặc BCHQS cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.

8 Ghi đy đủ: Họ, tên đệm, tên khai sinh; giới tính nam hoặc nữ.

9 Ghi ngày, tháng, năm, sinh; ngày kết nạp vào dân quân tự vệ.

10 Chức vụ trước khi nhận quyết định hoàn thành nghĩa vụ tham gia DQTV.

11 Tên đơn vị (ghi từ cấp tiểu đội).

12 Ghi quê quán của bố đẻ (từ cấp xã).

13 Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú đối với công dân được kết nạp vào Dân quân; ghi cơ quan, tổ chức, đơn vị đối với công dân được kết nạp vào Tự vệ.

14 Tính từ ngày kết nạp vào Dân quân tự vệ đến ngày nhận quyết định hoàn thành nghĩa vụ tham gia DQTV.

15 Chỉ huy trưởng BCHQS cấp xã, hoặc Chỉ huy trưởng BCHQS cơ quan tổ chức ở cơ sở thuộc tỉnh, huyện hoặc chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có BCHQS).

16 Chỉ huy trưởng BCHQS cấp xã, hoặc Chỉ huy trưởng BCHQS cơ quan tổ chức ở cơ sở thuộc tỉnh, huyện hoặc chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có BCHQS).

17 Văn phòng UBND cấp xã hoặc Văn phòng cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.

18 Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

19 Chức vụ người ký.

2. Mu giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ

Mặt trước

Mặt sau

BỘ CHQS TỈNH (TP)….
BAN CHQS HUYỆN
Số

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH SỬ DỤNG

GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG VŨ KHÍ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ

H và tên: …………………………………………………………….

Chức v: ……………………………………………………………..

Đơn vị: ……………………………………………………………..

CMND số: …………………… Cấp ngày: ………………………

Nơi cp ……………………………………………………………

Loi súng: …………………………. Số súng: …………………….

Loi CCHT: ………………….. Số hiu: ……………………………

Hn s dụng từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày….. tháng….  năm….

1. Giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được cấp cho dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ theo lệnh của cấp có thẩm quyền kèm theo chứng minh nhân dân.

2. Giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được quản lý, sử dụng như tài liệu mt, không được cho mượn, ty xóa, sửa chữa; khi bị thất lạc phải báo truy tìm ngay; không được dùng thay thế cho các giấy tờ tùy thân khác.

3. Hết thời hạn sử dụng hoặc chuyn công tác phải tr lại cho cơ quan cấp giấy phép.

Ngày …. tháng…..m…..

CHỈ HUY TRƯỞNG

Giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ in trên giấy cứng có kích thước: 10 cm x 07 cm.

PHỤ LỤC II

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ)

I. TRANG PHỤC

1. Trang phục cá nhân gồm:

TT

Tên trang phục

TT

Tên trang phục

1

Sao mũ cứng

16

Áo chiến sĩ nam

2

Sao mũ mềm

17

Quần chiến sĩ nam

3

Mũ cứng

18

Áo chiến sĩ nữ

4

Mũ mềm

19

Quần chiến sĩ nữ

5

Phù hiệu tay áo

20

Áo ấm nam

6

Áo đông mặc ngoài cán bộ nam

21

Áo ấm nữ

7

Áo đông mặc trong cán bộ nam

22

Cravat

8

Quần đông cán bộ nam

23

Dây lưng

9

Áo đông mặc ngoài cán bộ nữ

24

Bít tất

10

Áo đông mặc trong cán bộ nữ

25

Giày da đen cán bộ nam

11

Quần đông cán bộ nữ

26

Giày da đen cán bộ nữ

12

Áo hè cán b nam

27

Giày vải thấp cổ

13

Quần hè cán bộ nam

28

Giày vải cao c

14

Áo hè cán bộ nữ

29

Áo, quần đi mưa cán bộ

15

Quần hè cán bộ nữ

30

Áo mưa chiến sĩ

2. Trang phục dùng chung gồm:

TT

Tên trang phục dùng chung

1

Màn đơn

2

Chiếu đơn

3

Chăn đơn

4

Áo ấm nam

5

Áo ấm nữ

3. Kiểu dáng, màu sắc, mẫu trang phục cá nhân: Có mẫu kèm theo.

II. TIÊU CHUẨN CẤP PHÁT TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ

1. Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Trung đi trưởng dân quân cơ động, được cấp phát năm đu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 bộ quần áo đông, 01 bộ quần áo hè, 01 caravat, 01 dây lưng, 02 đôi bít tt, 01 đôi giy da đen, 01 đôi giy vi thp c, 01 bộ quần áo đi mưa. Niên hạn cấp phát như sau:

TT

Tên trang phục

Đơn vị tính

Số lượng

Niên hạn

1

Sao mũ cứng

Cái

01

2 năm

2

Sao mũ mềm

Cái

01

2 năm

3

Mũ cứng

Cái

01

2 năm

4

Mũ mềm

Cái

01

2 năm

5

Qun áo đông hoặc hè cán bộ nam, nữ (1)

Bộ

01

1 năm

6

Cravat

Cái

01

3 năm

7

Dây lưng

Cái

01

2 năm

8

Bít tất

Đôi

02

1 năm

9

Giày da đen cán bộ nam

Đôi

01

1 năm

10

Giày da đen cán bộ nữ

Đôi

01

1 năm

11

Giày vải thấp cổ

Đôi

01

1 năm

12

Áo, quần đi mưa cán bộ

Bộ

01

3 năm

Ghi c:

(1) Bộ quần áo đông cán bộ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.

Bộ qun áo hè cán bộ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.

2. Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Chỉ huy phó, Chính trị viên phó, Ban CHQS Bộ, ngành Trung ương, Ban CHQS cơ quan, tổ chức ở cơ sở, Chính trị viên, Chính trị viên phó Ban CHQS cấp xã, Thôn đội trưởng, chỉ huy đơn vị DQTV từ Trung đội trưởng trở lên (trừ Trung đội trưởng trung đội Dân quân cơ động cấp xã) được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mm, 01 bộ quần áo đông, 01 bộ quần áo hè, 01 caravat, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 01 đôi giầy da đen, 01 đôi giầy vải thấp cổ, 01 bộ quần áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:

TT

Tên trang phục

Đơn vị tính

Số lượng

Niên hạn

1

Sao mũ cứng

Cái

01

3 năm

2

Sao mũ mềm

Cái

01

3 năm

3

Mũ cứng

Cái

01

3 năm

4

Mũ mềm

Cái

01

3 năm

5

Qun áo đông hoặc hè cán bộ nam, nữ (2)

Bộ

01

2 năm

6

Cravat

Cái

01

3 năm

7

Dây lưng

Cái

01

3 năm

8

Bít tất

Đôi

02

1 năm

9

Giày da đen cán bộ nam

Đôi

01

2 năm

10

Giày da đen cán bộ nữ

Đôi

01

2 năm

11

Giày vải thấp cổ

Đôi

01

2 năm

12

Quần, áo đi mưa cán bộ

Bộ

01

3 năm

Ghi chú:

(2) Bộ quần áo đông cán bộ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.

Bộ quần áo hè cán bộ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.

3. Tiểu đội trưởng và tương đương, chiến sỹ dân quân tự vệ cơ động, dân quân tự vệ biển được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mm, 01 mũ cng, 01 mềm, 02 bộ quần áo chiến sĩ, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 01 đôi giày vải cao cổ, 01 áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:

TT

Tên trang phục

Đơn vị tính

Số lượng

Niên hạn

1

Sao mũ cứng

Cái

01

2 năm

2

Sao mũ mềm

Cái

01

2 năm

3

Mũ cứng

Cái

01

2 năm

4

Mũ mềm

Cái

01

2 năm

5

Quần áo chiến sĩ (3)

Bộ

01

1 năm

6

Dây lưng

Cái

01

2 năm

7

Bít tất

Đôi

01

1 năm

8

Giày vải cao cổ

Đôi

01

1 năm

9

Áo đi mưa

Cái

01

3 năm

Ghi chú:

(3) Bộ quần áo đông chiến sỹ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.

Bộ qun áo hè chiến sỹ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.

4. Tiu đội trưởng và chiến sỹ dân quân thường trực được cấp phát năm đu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 02 bộ quần áo chiến sĩ, 01 dây lưng, 02 đôi bít tt, 02 đôi giầy vải cao cổ, 01 áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:

TT

Tên trang phục

Đơn vị tính

Số lượng

Niên hạn

1

Sao mũ cứng

Cái

01

2 năm

2

Sao mũ mềm

Cái

01

2 năm

3

Mũ cứng

Cái

01

2 năm

4

Mũ mềm

Cái

01

2 năm

5

Quần áo chiến sĩ (4)

Bộ

01

6 tháng

6

Dây lưng

Cái

01

2 năm

7

Bít tất

Đôi

01

6 tháng

8

Giày vải cao cổ

Đôi

01

6 tháng

9

Áo đi mưa

Cái

01

2 năm

Ghi chú:

(4) Bộ quần áo đông chiến sỹ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.

Bộ quần áo hè chiến sỹ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.

5. Tiểu đội trưởng và tương đương, chiến sỹ dân quân tự vệ tại ch, dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, công binh, trinh sát, thông tin, phòng hóa, y tế được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 02 bộ quần áo chiến sĩ, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 01 đôi giy vải cao c, 01 áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:

TT

Tên trang phục

Đơn vị tính

Năm đầu

Niên hạn

1

Sao mũ cứng

Cái

01

3 năm

2

Sao mũ mềm

Cái

01

3 năm

3

Mũ cứng

Cái

01

3 năm

4

Mũ mềm

Cái

01

3 năm

5

Quần áo chiến sĩ (5)

Bộ

01

2 năm

6

Dây lưng

Cái

01

3 năm

7

Bít tất

Đôi

01

2 năm

8

Giày vải cao cổ

Đôi

01

2 năm

9

Áo mưa đi mưa.

Cái

01

3 năm

Ghi chú:

(5) Bộ quần áo đông chiến sỹ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.

Bộ quần áo hè chiến sỹ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.

III. MẪU TRANG PHỤC

NGUYÊN LIỆU

MÀU SẮC: Theo h thống bảng màu: Pantone professional color system - 4 th edition

CHẤT LIỆU: Theo tiêu chuẩn QN - TQSA 1031: 2003

+ Gabađin Pêcô 65/35                   XR 3.96 (19 - 5217 TPX)

+ Pôpolin Pêvi 65/35                     BE 1.284 (16 - 0713 TPX)

+ Dệt                                            XC 3.51

SAO MŨ, PHÙ HIỆU DQTV

SAO MŨ

Sao mũ cứng
Kích thước: 3.3 cm x 3.3 cm

Sao mũ mềm
Kích thước: 2.7 cm x 2.7 cm

PHÙ HIỆU TAY ÁO

Kích thước:
cao 9 cm - rộng 7 cm

QUẦN ÁO ĐÔNG CÁN BỘ DQTV NAM

QUẦN ÁO ĐÔNG CÁN BỘ DQTV NỮ

QUẦN ÁO HÈ CÁN BỘ DQTV NAM

QUẦN ÁO HÈ CÁN BỘ DQTV NỮ

QUẦN ÁO CHIẾN SỸ DQTV NAM

QUẦN ÁO CHIẾN SỸ DQTV NỮ

ÁO ẤM DQTV

MŨ CỨNG, MŨ MỀM, CRAVÁT, DÂY LƯNG NHỎ DQTV

Mũ cứng

Mũ mềm

Cravát

Dây lưng nhỏ

GIẦY CÁN BỘ NAM NỮ, GIÀY VẢI CHIẾN SỸ, BÍT TẤT DQTV

Giầy da cán bộ

Bít tất

Giày nam

Giầy nữ

Giầy vải chiến sỹ

Cao cổ

Thấp cổ

QUẦN ÁO ĐI MƯA DQTV

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 03/2016/ND-CP

Hanoi, January 5, 2016

 

DECREE

ON GUIDELINES FOR THE LAW ON MILITIA

Pursuant to the Law on Government organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Militia and Self Defense Forces dated November 23, 2009;

At the request of the Minister of National Defense,

The Government promulgates a Decree on guidelines for the Law on Militia.

Article 1. Scope

This Decree provides guidelines for the Law on Militia in terms of: Militia forces in enterprises; number of deputy commanders in commune-level military commands; tasks, powers and mechanism for coordinating the operation of the military commands of ministries and central branches; seals of military commands of communes, wards and towns (hereinafter referred to as communes), military commands of grassroots agencies and organizations; decentralization of military commands; policies for militia; assistance of vehicles and traveling allowances for militia on duty.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Vietnamese citizens, regulatory bodies, political organizations, socio-political organizations, public service providers, and enterprises of Vietnam.

2. Foreign individuals or foreign-invested business entities that reside and operate in Vietnam in conjunction with militia. Where there is a discrepancy between this Decree and an international treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory, such international treaty shall prevail.

Article 3. Imposition of citizen’s obligation to perform militia service; certificate of citizen’s fulfillment of obligation to perform militia service; militia's licenses to use weapons and combat gear

1. The President of People’s Committee of commune or an authority's head shall consider granting an imposition of citizen’s obligation to perform militia service or a certificate of citizen’s fulfillment of obligation to perform militia service at the request of commune-level military commander, military commander of grassroots agency or militia unit in agency or organization without military command.

2. Military commanders of districts, towns, provincial-affiliated cities, cities affiliated to central-affiliated cities (hereinafter referred to as districts) shall grant militia's licenses to use weapons and combat gear.

3. Forms of imposition of citizen’s obligation to perform militia service; certificate of citizen’s fulfillment of obligation to perform militia service; militia's licenses to use weapons and combat gear are specified in Appendix I issued herewith.

Article 4. Conditions for forming militia forces in enterprises

1. An enterprise is entitled to form militia forces when it fully meets the following conditions:

a) Ensure the leadership of executive committee of communist party, the management of the People's Committee of province, district and the command of local military agencies;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Its number of officials and public employees, employees with labor contracts of at least 12 months and indefinite-duration labor contracts who satisfied requirements for ages and standards to perform militia service prescribed in the Law on Militia is sufficient to form at least one militia squad;

d) Conform to national defense and security objectives and local plan for forming militia forces.

2. An enterprises that has not formed militia forces shall have its employees perform militia service at grass-roots level:

a) The enterprise manager shall furnish a list of employees within age range for militia service at enterprises with labor contracts of at least 12 months and indefinite-duration labor contracts to the People’s Committee of commune where it is headquartered or operating;

b) The enterprise manager shall cooperate with the President of People’s Committee of commune in recruiting employees prescribed in Point a of this Clause to militia forces;

c) The enterprise manager shall comply with regulations on employees that participate in activities and training as per the law.

Article 5. Procedures for forming militia units in enterprises

1. Application

a) An application form for forming militia unit made by the enterprise manager;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) A list of officials and public employees and employees joining militia unit of the enterprise;

d) A document assessing the formation of enterprise’s militia unit issued by a competent authority.

2. Procedures and time limit

a) Regarding an enterprise not affiliated to military, it shall submit an application prescribed in Point a, Point b and Point c Clause 1 of this Article to the specialized agency affiliated to the authority that is competent to form militia units prescribed in Article 28 of the Law on Militia. The specialized agency shall cooperate with enterprises in doing survey and planning the formation of militia unit and issuing a written assessment of militia unit at the enterprise which then being submitted to competent authority for consideration.

Regarding an enterprise affiliated to military, it shall submit an application prescribed in Point a, Point b and Point c Clause 1 of this Article to the commander who is competent to form militia units prescribed in Article 6 of this Decree;

b) Within 5 working days from the date of submission, if the application is unsatisfactory, the specialized agency of authority that is competent to form militia units prescribed in Clause 1 Article 6 of this Decree shall instruct the enterprise to complete application in writing;

c) Within 20 working days from the date on which the satisfactory application is received, the specialized agency of authority that is competent to form militia units prescribed in Clause 1 Article 6 (if the enterprise is not affiliated to military) or agency of authority that is competent to form militia units prescribed in Clause 2 Article 6 (if the enterprise is affiliated to military) shall consult with relevant agencies, then verify the application in terms of the contents prescribed in Clause 1 Article 4 of this Decree and submit it to the person competent to issue a decision on formation of militia units. If the application is rejected by the competent person, a written explanation must be provided.

Article 6. The power to form and disband militia units in enterprises

1. With regard to militia units in an enterprise not affiliated to military: The power to form and disband militia units is prescribed in Point b, Point c, Point d, Point dd, Clause 1 and Clause 2 Article 28 of the Law on Militia.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Chairman of General Department, the commanders of military zones and arms, High Command of Hanoi Capital, army corps, multi-battalion may decide to form militia battalions, militia flotillas at inferior enterprises;

b) Directors of institutes, rectors of schools affiliated to the Ministry of National Defense, General Director of groups and general companies may decide to form antiaircraft or artillery militia companies, militia flotillas; militia platoons at inferior enterprises;

c) Directors of companies, rectors of schools affiliated to General Department, military zones, arms, army corps may decide to form militia platoons, squads, batteries at inferior enterprises;

d) An authority competent to form militia units is also entitled to decide appointment, or dismissal of militia units’ commander or disband militia units.

Article 7. Conditions for forming military commands of grassroots agencies and organizations

A military command of grassroots agency and organization may be formed if it satisfies all of conditions below:

1. It is led by Communist Party of Vietnam.

2. It is subject to state management in terms of national defense and military.

3. There are self-defense organizations, reserve forces and ready-to-join forces.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Defense-security key commune refers to a commune at border, island, coastal area, security area, a commune at location deemed important politically, economically, culturally, socially, and in terms of national defense and security, or a commune whose security and politics is considered frequently complicated.

2. Determination of defense-security key communes

a) Presidents of People’s Committees of central-affiliated cities (hereinafter referred to as hereinafter referred to as provinces) shall request Region Commander to submit a list of defense-security key communes for the Minister of National Defense’s approval;

b) President of People’s Committee of Hanoi shall submit a list of defense-security key communes for the Minister of National Defense’s approval.

3. Annually, Presidents of People’s Committees of provinces shall review and submit a list of additional defense-security key communes for approval.

Article 9. Number of deputy commanders of a commune-level military command

1. Regarding class 1 and class 2 communes prescribed in the Government's Decree No. 159/2005/ND-CP dated December 27, 005 on classification of communes, wards and towns and defense-security key communes, 2 deputy commanders of military command shall be assigned by People’s Council of province at the request of the People's Committee of province.

2. Regarding class 3 communes, 1 deputy commander of military command shall be assigned.

Article 10. Tasks and powers of military commands of ministries and central branches

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Take charge and cooperate with specialized agencies of the Ministry of National Defense, military zones, local military agencies, and relevant agencies in directing and guiding to perform tasks below:

a) Militia services;

b) National defense and security education;

c) National defense, military, industry mobilization, and relevant civil defense;

d) Participate in forming local armed forces, building a strong and comprehensive base; coordinate in the direction of the construction and operation of defense areas; perform regional defensive and fighting maneuvers at the commune level, perform civil defense involved;

dd) Give commendation, adopt military rear policy, adopt incentive policy for people with meritorious services to the revolution;

e) Give advices to ensure budget, funding, and policies for national defense and military services;

g) Inspect, give preliminary and consolidated reports;

h) Perform other tasks assigned.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 11. Operation of military commands of ministries and central branches

1. The Party Caucus committee, Party organization, Party executive committee, and head of ministries and central branches: Subject to leadership, direction, management and administration in terms of national defense, military, and relevant civil defense.

2. The Ministry of National Defense: Subject to direction and guidance in terms of national defense, military, and relevant civil defense.

3. High Commands of military zones, local military agencies in places where they are headquartered: Subject to direction and guidance in terms of national defense, military, and relevant civil defense.

4. Take charge and cooperate with High Commands of military zones, Hanoi Capital High Commands, High Commands of arms, Border Guard Command, local military agencies in directing, guiding, and inspecting the national defense, military services, and relevant civil defense

5. Military commands of grassroots agencies and organizations, command of militia units in places without military commands: Take charge and cooperate with local military agencies in directing, guiding, and performing national defense, military services, and relevant civil defense.

6. Specialized agencies affiliated to the Ministry of National Defense: Subject to direction, guidance and cooperation in terms of national defense, military, and relevant civil defense.

Article 12. Decentralization of military commands of grassroots agencies and organizations, militia units

1. Hanoi Capital High Commands, Ho Chi Minh City High Commands, commanders of provincial military shall manage:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Military commands of grassroots agencies and organizations affiliated to enterprises with militia battalions;

c) Military commands of grassroots agencies and organizations affiliated to provincial departments and equivalent authorities, management boards of industrial zones, processing and exporting zones, hi-tech zones, economic zones in the administrative division;

d) Antiaircraft artillery companies, militia artillery, militia battalions, militia fleets, engineer militia companies during the training and service period.

2. Military commands at district level shall manage military commands of grassroots agencies and organizations not prescribed in Point a, b, c Clause 1 of this Article and manage militia units prescribed in Point d Clause 1 of this Article beyond the training and service period; manage militia units formed during the training and service period.

3. Military commands at commune level, military commands of grassroots agencies and organizations, commanders of militia units in places without military commands shall manage:

a) Militia units within their power to form and militia units assigned for management;

b) Militia units that are formed by their superior authorities beyond the training and service period mobilized by competent authorities.

4. Military commands of ministries or central agencies shall cooperate with national defense standing agencies of the Ministry of National Defense at ministries or central agencies, local governments, and military units in directing and instructing military commands of grassroots agencies and organizations.

5. Navy Arms shall manage:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Militia fleets, flotillas, companies, platoons, and squads in enterprises affiliated to Navy Arms.

Article 13. Seals of military commands

1. The seals of commune-level military commands, military commands of grassroots agencies and organizations, military commands of ministries and central branches shall be used in documents on national defense and military and relevant documents on national defense, military, civil defense within their competence.

2. Specimen of seals, seal carving, and power to handle procedures, registration, and management of seals of commune-level military commands, military commands of grassroots agencies and organizations, military commands of ministries and central branches shall be done in accordance with Decree No. 58/2001/ND-CP dated August 24, 2001 on management and use of seals, Decree No. 31/2009/ND-CP dated April 1, 2009 on amendments to Decree No. 58/2001/ND-CP dated August 24, 2001 and relevant law provisions.

3. Commune-level military commands, military commands of grassroots agencies and organizations and military commands of ministries and central branches may keep using their current seals if they are conformable with this Decree.

Article 14. Uniforms, stars and caps, and insignias of militia

1. Designs, colors, forms, standards, service life of uniforms, stars and caps, and insignias of militia prescribed in Appendix II enclosed with this Decree.

2. Quality standards for uniforms, stars and caps, and insignias of militia prescribed in national standards in the field of military and national defense (TCVN/QS).

3. The provision, management, and use of uniforms, stars and caps, and insignias of militia shall be done in accordance with law and regulations on national defense and regulations of the Minister of National Defense.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. If a commune has sufficient finance resources, it should build a head office of military command to ensure the accommodation for militia forces and reserve militia to be mobilized to perform certain tasks; if a commune has insufficient finance resources to build a separate head office of military command, it should arrange working rooms adequate for meetings, briefing, alternating combat readiness of militia forces and arrange desks, chairs, document cabinets, gun cabinets, combat gear, training material, shared outfits, telephones and other materials.

2. the Minister of National Defense shall stipulate a list of military equipment at head office or working room of commune-level military commands.

Article 16. Management and command responsibility allowance

Management and command responsibility allowance of militia shall be calculated and paid monthly, equal to base salary multiplied by (x) the following coefficients:

1. Squad commander: 0.1.

2. Platoon commander, village militia leader: 0.12.

3. Company deputy commander, company deputy political commissar; flotilla deputy commander, flotilla deputy political commissar: 0.15.

4. Company commander, company political commissar; flotilla commander and flotilla political commissar, platoon commander of mobile militia: 0.2.

5. Battalion deputy commander, battalion deputy political commissar: fleet deputy commander and fleet deputy political commissar: 0.21.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Commander, political commissar of commune-level military command; commander, political commissar of military command of grassroots agency and organization; deputy commander, political commissar of military command of grassroots agency and organization: 0.24.

8. Commander, political commissar of a military command of a ministry or central branch: 0.25.

9. Period in which responsibility allowance is eligible commences from the date on which a decision on appointment is issued until the date on which a decision on termination of office is issued; if a person holds a position at least 15 days in a month, he/she is eligible for the entire month’s allowance; if a person holds a position less than 15 days in a month, he/she is eligible for a half of month's allowance.

Article 17. allowances, social insurance, health insurance, food expenses, per diem, subsidy of deputy commander of commune-level military command; allowances of village militia leader; assistance/aid in travel vehicles, expenses for militia

1. A deputy commander of commune-level military command is entitled to:

a) Monthly allowances, equal to base salary multiplied by (x) 1.0;

b) Contribute and benefit from social insurance, health insurance whilst he/she is on active service as prescribed in laws and regulations on social insurance, health insurance;

c) Food expenses during the period of training, practices, equal to basic food expenses paid for infantry soldiers in People's Army of Vietnam;

d) Per diem applicable to public employees of communes;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A village militia leader is eligible for monthly allowances, at least equal to 0.5 of base salary and being paid monthly.

3. Mobile militia, on-site militia, navy militia, standing militia performing tasks prescribed in Article 8, Article 44 of the Law on Militia are provided with travel vehicles and expenses or paid round-trip tickets applicable to official and public employees of communes;

4. Each President of People’s Committee of province shall request People’s Council at the same administrative level to decide amounts of monthly allowances, food funding, aids for social insurance, health insurance provided for deputy commander of commune-level military command; monthly allowances for village militia leader; travel funding for militia.

Article 18. Seniority pay

1. Officers of commune-level military commands who have served for 60 or more consecutive months are entitled to a seniority allowance. The allowance amount is specific as follows: After 5 years (60 months in total) of continuous service, the seniority allowance shall be equal to 5% of the current salary amount and the leadership allowance, exceeding seniority allowances (if any) or the current monthly allowance; from the sixth year onwards (12 months in total), 1% shall be added.

2. An officer of commune-level military command who has served for a consecutive period in the branches for which he/she is entitled to receive the seniority allowances, are entitled to have that period included in the duration of working as officer of commune-level military command to receive the seniority allowance.

Article 19. National defense and military allowances

1. Deputy commander of commune-level military command, platoon commander of mobile militia is entitled to receive national defense and military allowances.

2. National defense and military allowance is equal to 50% of total current allowances, including: Monthly allowance, management and command responsibility allowance, seniority pay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 20. Policies for the militia tasked to protect the sovereignty and the sovereignty rights over the sea and islands

A member of the militia during his/her duty to participate in protecting the sovereignty and the sovereignty rights over the sea and islands of the Socialist Republic of Vietnam under the decisions of the competent authorities is eligible for the following policies:

1. For full-paid militia member, he/she is entitled to receive current allowances and benefits according to the current regime and enjoy 50% of the grade-based wage on the actual mobilization day; receive the food funding per day equal to 0.1 of base salary; if the actual amount is lower than the above regulation, Clause 2 of this Article shall apply.

2. For daywork-paid militia member, he/she is entitled to receive an amount of allowance equal to 0.25 of the base salary; and receive the food funding per day equal to 0.1 base salary. For the captain and chief engineer, he/she is entitled to receive an extra responsibility allowance per day equal to 0.08 of the base salary.

Article 21. Policies for militia members who have not purchased health insurance and social insurance but get sick or die when performing tasks

1. A militia member who has not purchased health insurance or social insurance but get sick or get sick leading to death when performing tasks prescribed Article 8 of the Law on Militia as the mobilization order of competent authority is eligible for the following incentives:

a) In case of sickness: He/she is entitled to be given medical examination and treatment and paid medical examination and treatment expenses with an amount of medical insurance applicable to People's Army of Vietnam soldiers prescribed in Point a Clause 1 Article 22 of Law on amendments to the Law on Health insurance; during the treatment period, food allowances equal to the basic meals of infantry soldiers of the People's Army of Vietnam shall be provided;

b) In case of sickness leading to death: The relatives or people who take care of funeral shall receive the funeral allowance equal to 5 (five) times the base salary at the month of death.

2. Request

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The test forms, the prescriptions, the receipts, the discharge papers and death certificates for cases of illness leading to death;

c) The written evaluation of the district-level military command.

3. Procedures

a) The militia member or lawful representative of the militia member, in case of illness leading to death, shall send a request set as prescribed at Point a, Point b, Clause 2 of this Article the commune-level military command;

b) Within 5 working days after receiving the request, the commune-level military command shall verify if the request is valid. If the dossier is invalid, the commune-level military command shall guide the militia member or the lawful representative of the militia member to supplement or complete the request. In case of valid request, the commune-level military command shall forward it to the district-level military command;

c) Within 10 working days after receiving the complete and valid request: If the request fails to fully meet the conditions for settlement, the district-level military command must notify the militia member of the reasons in writing. If the request fully meets the conditions for settlement, the district-level military command shall have to evaluate and forward the request to the president of the district-level People's Committee for approval;

d) Within 10 working days after the issuance of the allowance decision, the specialized agencies must implement regulations on sickness applicable to militia members or the lawful representative of militia members.

4. Funds shall be provided under decisions of district-level People's Committees.

Article 22. Policies for militia members who have not purchased health insurance and social insurance but have accidents or die when performing tasks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) During the time and at the place of duty prescribed in Clause 4, Clause 5, Clause 6, and Article 8 of the Law on Militia under the mobilization order of competent authority;

b) Beyond the time or place of duty under the order of competent authority;

c) On the route to and from the place of residence to the place of duty during the reasonable time and route.

2. Eligible incentives:

a) In case of accidents: During the treatment of accidents, victims shall enjoy the same treatment prescribed at Point a, Clause 1, Article 21 of this Decree, including cases of recurrent injuries until discharge from hospital. If the accident causes a reduction from 5% to 21%, the victim shall be entitled to lump-sum benefit at least equal to 12 times the base salary; if it causes a reduction from 22% to 80%, every additional 1% reduction shall be entitled to 0.4 times the base salary; if it cause a reduction of at least 81%, the lump-sum allowance shall be equal to at least 60 times the base salary;

b) In case of accidents leading to death: The relatives shall receive a lump-sum allowance equal to 36 times base salary or people who take care of funeral shall receive the funeral allowance equal to 10 (five) times the base salary at the month of death.

3. Request

a) A written request for allowance of the militia member or relative, with opinions of the commune-level military command and the certification by the commune-level People's Committee;

b) Record of accident investigation by police or military command at commune level or higher;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The written evaluation of the district-level military command.

4. Procedures

a) The militia member or lawful representative of the militia member, in case of accidents leading to death, shall send a request set as prescribed at Point a, Point b, Clause 2 of this Article the commune-level military command;

b) Within 5 working days after receiving the request, the commune-level military command shall have to check the validity. If the dossier is invalid, the commune-level military command shall guide the militia member, relative, lawful representative of the militia member to supplement or complete the request. In case of valid request, the commune-level military command shall forward it to the district-level military command;

c) Within 10 working days after receiving complete and valid request, if the request fails to satisfy the conditions for settlement, the district-level Military Commands must clearly state the reasons for the applicant. Where the request satisfies all the conditions for settlement, the district-level military command shall have to examine them and send them together with request to the provincial-level military agency;

d) Within 10 working days after receiving complete and valid request, the provincial-level military agency shall evaluate and forward it the president of the provincial-level People's Committee for approval;

dd) Within 10 working days after the issuance of the allowance decision, the specialized agencies must implement regulations on accidents applicable to militia members or the lawful representative of militia members.

5. Funds shall be provided under decisions of provincial-level People's Committees.

Article 23. Policies for militia members who die, get injured or sacrifice their lives on duty

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. If he/she dies, get injured, or sacrifices his/her life when doing service shall be considered revolutionary martyrs, wounded soldier, or equivalent prescribed in Ordinance on incentives for people with meritorious services to the revolution.

2. In case of death not prescribed in Clause 1 of this Article, including death caused by recurrent wound during performing tasks, the person who takes care of funeral is entitled to receive funeral allowance equal to 10 times base salary at the month of death.

3. Procedures, requests, policies shall be done in accordance with laws and regulations on wounded soldiers, dead soldiers, and revolutionary martyrs.

Article 24. Newspapers and magazines

1. Every day, the commune-level military command, military commands of grassroots agencies and organizations (except for military commands of grassroots agencies and organizations), and standing militia units are granted 1 issue of People's Army newspaper which is funded by the province.

2. Every day, the military commands of the ministries and central branches and the military command of grassroots agencies and organizations affiliated to enterprises shall be granted 1 issue of People's Army newspapers which is funded by the enterprises.

3. Monthly, the commune-level military commands, the military commands of grassroots agencies and organizations, the military commands of ministries and central branches shall be granted 1 issue of militia and national defense education magazine which is funded by the Ministry of Defense.

Article 25. Funding sources for militia

1. Funds and state budget funds for the operation of the militia shall be included in the annual state budget expenditure estimates of ministries and local governments according to the current state budget decentralization. The estimation, management and statement of funds shall comply with the provisions of the Law on State Budget and its guiding documents. For budget-hindering local governments, the central budget shall provide financial aids for implementation according to the central budget's balancing capability.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Other lawful revenue sources.

Article 26. Entry in force

This Decree comes into force as of February 20, 2016 and supersedes the Government's Decree No. 58/2010/ND-CP dated June 1, 2010, on guidelines for the Law on Militia.

Article 27. Implementation

1. The Minister of Defense shall provide guidelines for the implementation of articles and clauses assigned to it in this Decree.

2. Ministers, the heads of the ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, and concerned agencies and organizations, the presidents of the People's Committees of provinces and central-affiliated cities shall implement this Decree.

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


191.365

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.103.119
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!