CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2018/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT
NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 10/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định về cơ quan thuộc Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam.
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Đài Truyền hình Việt Nam là cơ
quan thuộc Chính phủ, là đài truyền hình quốc gia thực hiện chức năng thông
tin, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của
Nhà nước; góp phần giáo dục, nâng cao dân trí, phục vụ đời sống tinh thần của
nhân dân bằng các chương trình truyền hình và các loại hình báo chí, truyền
thông đa phương tiện khác.
2. Đài Truyền hình Việt Nam có tên viết
tắt tiếng Việt là THVN; tên giao dịch quốc tế tiếng Anh là Vietnam Television,
viết tắt là VTV.
3. Đài Truyền hình Việt Nam chịu sự
quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông về báo chí và truyền hình.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm và các dự
án quan trọng khác của Đài Truyền hình Việt Nam và tổ chức
thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng,
trình cấp có thẩm quyền công bố tiêu chuẩn quốc gia; ban hành tiêu chuẩn cơ sở
theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức sản xuất, truyền dẫn, phát
sóng, phát hành, lưu trữ các chương trình truyền hình, báo điện tử, báo in theo
quy định của pháp luật.
4. Tham gia xây dựng chiến lược, quy
hoạch phát triển của hệ thống truyền hình Việt Nam.
5. Quyết định và chịu trách nhiệm về
nội dung, chương trình và thời lượng phát sóng hàng ngày trên các kênh chương
trình của Đài Truyền hình Việt Nam theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý trực tiếp hệ thống kỹ thuật
chuyên dùng của Đài Truyền hình Việt Nam để sản xuất chương trình, truyền dẫn
tín hiệu và phát sóng chương trình, kênh chương trình trong nước và ra nước
ngoài theo quy định của pháp luật.
7. Chủ trì, phối hợp với các đài truyền
hình, đài phát thanh - truyền hình địa phương về kế hoạch
sản xuất các chương trình phát trên kênh chương trình của Đài Truyền hình Việt
Nam.
8. Quản lý, quyết định các dự án đầu
tư và xây dựng thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
tham gia thẩm định các đề án, dự án quan trọng thuộc chuyên môn, nghiệp vụ được
Thủ tướng Chính phủ giao.
9. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; được vận dụng
cơ chế tài chính, tiền lương như doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
10. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan xây dựng cơ chế tài chính phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Đài Truyền hình Việt Nam và
quy định của pháp luật, trình cấp có thẩm quyền ban hành.
11. Thực hiện chức năng đại diện chủ
sở hữu nhà nước đối với các doanh nghiệp do Đài Truyền hình Việt Nam quyết định
thành lập và đối với phần vốn góp tại các doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật.
12. Tổ chức thực hiện nghiên cứu khoa
học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ truyền hình; hợp tác quốc tế về
lĩnh vực truyền hình và truyền thông đa phương tiện khác
theo quy định của pháp luật.
13. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ chuyên ngành truyền hình theo quy định của pháp luật.
14. Quyết định và chỉ đạo thực hiện
chương trình cải cách hành chính của Đài Truyền hình Việt Nam theo mục tiêu và
nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng
người làm việc, quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản
lý của Đài Truyền hình Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành.
16. Quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản
nhà nước được giao theo quy định của pháp luật.
17. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo
thẩm quyền; phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật.
18. Tổ chức các hoạt động cung cấp dịch
vụ theo quy định của pháp luật.
19. Thực hiện chế độ báo cáo Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan khác có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
20. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Ban Thư ký biên tập.
2. Ban Tổ chức cán bộ.
3. Ban Kế hoạch - Tài chính.
4. Ban Hợp tác
quốc tế.
5. Ban Kiểm tra.
6. Văn phòng.
7. Ban Thời sự.
8. Ban Khoa giáo.
9. Ban Truyền hình tiếng dân tộc.
10. Ban Truyền hình đối ngoại.
11. Ban Văn nghệ.
12. Ban Sản xuất các chương trình Giải
trí.
13. Ban Sản xuất các chương trình Thể
thao.
14. Ban Biên tập truyền hình cáp.
15. Ban Thanh thiếu niên.
16. Trung tâm Phim tài liệu và Phóng
sự.
17. Trung tâm Sản xuất phim truyền hình.
18. Trung tâm Tư liệu.
19. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại
Thành phố Hồ Chí Minh.
20. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Huế.
21. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại
thành phố Đà Nẵng.
22. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại
thành phố Nha Trang.
23. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại
thành phố Cần Thơ.
24. Các cơ quan thường trú Đài Truyền
hình Việt Nam tại nước ngoài được thành lập theo quy định của pháp luật.
25. Trung tâm Kỹ thuật sản xuất
chương trình.
26. Trung tâm Kỹ thuật truyền dẫn
phát sóng.
27. Trung tâm Mỹ thuật.
28. Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ truyền hình.
29. Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ
truyền hình.
30. Trung tâm Tin học và Công nghệ
truyền hình.
31. Tạp chí Truyền hình.
Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến
khoản 6 Điều này là tổ chức giúp việc Tổng giám đốc; các
đơn vị quy định từ khoản 7 đến khoản 27 Điều này là các tổ chức sản xuất, phát sóng
chương trình; các đơn vị quy định từ khoản 28 đến khoản 31 Điều này là các tổ
chức sự nghiệp khác.
Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt
Nam báo cáo xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ việc thành lập, giải thể và tổ
chức sắp xếp các đơn vị khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Ban Thư ký biên tập được tổ chức 15
phòng; Văn phòng được tổ chức 10 phòng.
Điều 4. Lãnh đạo
1. Đài Truyền hình Việt Nam có Tổng
giám đốc và không quá 04 Phó Tổng giám đốc.
2. Tổng giám đốc và các Phó Tổng giám
đốc do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Đài
Truyền hình Việt Nam; các Phó Tổng giám đốc giúp việc Tổng giám đốc và chịu
trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công.
4. Tổng giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các đơn vị
trực thuộc.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày ký ban hành.
2. Bãi bỏ Nghị định số 18/2008/NĐ-CP
ngày 04 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam và Nghị định số 72/2014/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 của
Nghị định số 18/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP; BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).KN
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|