CHỦ
TỊCH NƯỚC
****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****
|
Số:
188-LCT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 12 năm 1979
|
LỆNH
TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN CHO 26
ĐƠN VỊ VÀ 20 CÁN BỘ, CHIẾN SĨ THUỘC LỰC LƯỢNG CÔNG AN NHÂN DÂN VŨ TRANG VÀ CÔNG
AN NHÂN DÂN.
LỆNH CỦA CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào điều 63 của Hiến pháp
năm 1959;
Căn cứ vào quyết nghị số 782-NQ/QHK6 ngày 19-12-1979 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội,
Nay tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân cho 26 đơn vị và 20 cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng Công an
nhân dân vũ trang và Công an nhân dân, đã lập được nhiều thành tích trong chiến
đấu và phục vụ chiến đấu, góp phần tích cực vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa.
Có danh sách của những đơn vị và
cán bộ, chiến sĩ được tặng danh hiệu đính theo.
|
CHỦ
TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tôn Đức Thắng
|
DANH SÁCH
26 ĐƠN VỊ VÀ 20 CÁN BỘ, CHIẾN SĨ THUỘC LỰC LƯỢNG CÔNG AN
NHÂN DÂN VŨ TRANG VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN ĐƯỢC TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LỰC LƯỢNG
VŨ TRANG NHÂN DÂN
(kèm theo lệnh số 188-LCT ngày 20-12-1979)
A. ĐƠN VỊ
1. Lực lượng công an nhân dân vũ
trang
2. Công an nhân dân vũ trang tỉnh
Bình Trị Thiên
3. Công an nhân dân vũ trang tỉnh
Nghệ Tĩnh
4. Công an nhân dân vũ trang tỉnh
Lai Châu
5. Công an nhân dân vũ trang tỉnh
Quảng Ninh
6. Trung đoàn 600 Công an nhân dân
vũ trang
7. Trung đoàn 12 Công an nhân dân
vũ trang
8. Đồn 193 Công an nhân dân vũ
trang tỉnh Lạng Sơn (tuyên dương lần thứ hai).
9. Đồn 187 Công an nhân dân vũ
trang tỉnh Lạng Sơn
10. Đồn 179 Công an nhân dân vũ
trang tỉnh Cao Bằng
11. Đồn 167 Công an nhân dân vũ
trang tỉnh Cao Bằng
12. Đồn 133 Công an nhân dân vũ
trang tỉnh Hoàng Liên Sơn
13. Đồn 1 Công an nhân dân vũ trang
tỉnh Lai Châu
14. Đồn 33 Công an nhân dân vũ
trang tỉnh Lai Châu
15. Đồn 209 Công an nhân dân vũ
trang tỉnh Quảng Ninh
16. Đồn 155 Công an nhân dân vũ
trang tỉnh Hà Tuyên
17. Đồn 829 Công an nhân dân vũ
trang tỉnh Kiên Giang
18. Đồn 793 Công an nhân dân vũ
trang tỉnh Đồng Tháp
19. Đồn 773 Công an nhân dân vũ
trang tỉnh Long An
20. Đồn 649 Công an nhân dân vũ
trang tỉnh Gia Lai – Kon Tum.
21. Đại đội 11, Tiểu đoàn 3, Trung
đoàn 16, Bộ tư lệnh Công an nhân dân vũ trang.
22. Đại đội 5 Công an nhân dân vũ
trang tỉnh Lạng Sơn.
23. Đại đội 6 Công an nhân dân vũ
trang tỉnh Quảng Ninh.
24. Phân đội cơ động Đồn 805, Công
an nhân dân vũ trang tỉnh An Giang.
25. Trạm cửa khẩu Đồn 171, Công an
nhân dân vũ trang tỉnh Cao Bằng.
26. Công an huyện Hòa An, tỉnh Cao
Bằng.
B. CÁN BỘ, CHIẾN
SĨ
1. Liệt sĩ Đỗ Sỹ Họa, sinh năm
1946, thượng úy, phó trưởng đồn 209 Công an nhân dân vũ trang tỉnh Quảng Ninh.
Quê: xã Hồng Vân, huyện Ân Thi, tỉnh
Hải Hưng.
2. Liệt sĩ Lộc Viễn tài, sinh năm
1940, thượng úy, trưởng đồn 155 Công an nhân dân vũ trang tỉnh Hà Tuyên.
Quê: xã Vĩ Thượng, huyện Bắc Quang,
tỉnh Hà Tuyên.
3. Liệt sĩ Đỗ Chu Bỉ, sinh năm
1952, trung úy, đại đội phó Đại đội 6 Công an nhân dân vũ trang tỉnh Quảng
Ninh.
Quê: xã An Lâm, huyện Nam Sách, tỉnh
Hải Hưng.
4. Liệt sĩ Nông Văn Giáp, sinh năm
1945, trung úy, phó trưởng đồn 191 Công an nhân dân vũ trang tỉnh Lạng Sơn.
Quê: xã Yên Bình, huyện Hữu Lũng, tỉnh
Lạng Sơn.
5. Liệt sĩ Nguyễn Vũ Tráng, sinh năm
1948, trung úy, chính trị viên phó đồn 1 Công an nhân dân vũ trang tỉnh Lai
Châu.
Quê: xã Minh Đức, huyện Việt Yên, tỉnh
Hà Bắc.
6. Liệt sĩ, Nguyễn Đình Thuần, sinh
năm 1953, trung úy, đại đội trưởng Đại đội 2, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 12, Bộ tư
lệnh Công an nhân dân vũ trang.
Quê: xã Thanh Dương, huyện Thanh
Chương, tỉnh Nghệ Tĩnh.
7. Liệt sĩ Võ Đại Huệ, sinh năm
1952, trung úy, đại đội trưởng Đại đội 11, Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 16, Bộ tư lệnh
Công an nhân dân vũ trang.
Quê: xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc, tỉnh
Nghệ Tĩnh.
8. Liệt sĩ Nguyễn Văn Hiền, sinh
năm 1950, thiếu úy, cán bộ của Đồn 33 Công an nhân dân vũ trang tỉnh Lai Châu.
Quê: xã Thiệu Long, huyện Thiệu
Yên, tỉnh Thanh Hóa.
9. Liệt sĩ Hồ Đăng Khầm, sinh năm
1949, chuẩn úy, phó trưởng đồn 829 Công an nhân dân vũ trang tỉnh Kiên Giang.
Quê: xã Quỳnh Bảng, huyện Quỳnh
Lưu, tỉnh Nghệ Tĩnh.
10. Liệt sĩ Quách Văn Rạng, sinh
năm 1956, trung sĩ, trung đội phó thuộc Đồn cửa khẩu Lào Cai Công an nhân dân
vũ trang tỉnh Hoàng Liên Sơn.
Quê: xã Thành công, huyện Thạch
Thành, tỉnh Thanh Hóa.
11. Liệt sĩ Lê Minh Trường, sinh
năm 1960, binh nhất, chiến sĩ Đại đội 5 Công an nhân dân vũ trang tỉnh Lạng
Sơn.
Quê: đường Sơn Tây, tiểu khu Điện
Biên, khu phố Ba Đình, thành phố Hà Nội.
12. Liệt sĩ Hoàng Kim Long, sinh
năm 1959, binh nhất, tiểu đội phó Đồn 801 Công an nhân dân vũ trang tỉnh An
Giang.
Quê: xã Tây Sơn, huyện Tiền Hải, tỉnh
Thái Bình.
13. Hoàng Văn Quản, sinh năm 1928,
trưởng Công an huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng.
Quê: xã Nam Tuấn, huyện Hòa An, tỉnh
Cao Bằng.
14. Nguyễn Công Thuận, sinh năm
1951, thượng úy, đại đội trưởng Đại đội 3, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 12, Bộ tư lệnh
Công an nhân dân vũ trang.
Quê: xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh
Nghệ Tĩnh.
15. Hoàng Văn Khoáy, sinh năm 1945,
thiếu úy, đại đội phó Đại đội 3, Công an nhân dân vũ trang tỉnh Cao Bằng.
Quê: xã Thụy Hùng, huyện Thạch An,
tỉnh Cao Bằng.
16. Lê Khắc Xuân, sinh năm 1953,
chuẩn úy, đội phó Đội công tác cơ sở Đồn 133 Công an nhân dân vũ trang tỉnh
Hoàng Liên Sơn.
Quê: xã Thiệu Vân, huyện Đông Thiệu,
tỉnh Thanh Hóa.
17. Lừu A Phừ, sinh năm 1950, chuẩn
úy, tiều đội trưởng Đồn 1 Công an nhân dân vũ trang tỉnh Lai Châu.
Quê: xã Tả Phình, huyện Sình Hồ, tỉnh
Lai Châu.
18. Tao Văn Tem, sinh năm 1956, thượng
sĩ, trinh sát viên Đồn 1 Công an nhân dân vũ trang tỉnh Lai Châu.
Quê: xã Chà Tở, huyện Mường Lay, tỉnh
Lai Châu.
19. Tòng Văn Kim, sinh năm 1956,
trung sĩ, tiểu đội trưởng Phân đội công binh Ban tham mưu Công an nhân dân vũ
trang tỉnh Lai Châu.
Quê: xã Noong Luống, huyện Điện
Biên, tỉnh Lai Châu.
20. Nông Văn Phiao, sinh năm 1957,
binh nhất, chiến sĩ Đại đội 5 Công an nhân dân vũ trang tỉnh Lạng Sơn.
Quê: xã Quốc Việt, huyện Tràng Định,
tỉnh Lạng Sơn.