BỘ
Y TẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
885/KH-BYT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG LIÊN DOANH LIÊN KẾT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ,
KHÁM CHỮA BỆNH THEO YÊU CẦU TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ VÀ ĐỊA PHƯƠNG
Bộ trưởng Bộ Y tế đã có công văn số
5106/BYT-KH-TC ngày 16/8/2013 về tăng cường kiểm tra, chấn chỉnh việc liên
doanh, liên kết trang thiết bị y tế, trong đó đã đề nghị các đơn vị, địa phương
tăng cường công tác tự kiểm tra, rà soát các hợp đồng liên doanh, liên kết lắp
đặt máy móc thiết bị đang thực hiện tại đơn vị. Nếu phát hiện các bất hợp lý,
tồn tại trong việc thực hiện liên doanh, liên kết thì phải chấn chỉnh việc thực
hiện, phối hợp với phía đối tác để điều chỉnh hợp đồng liên doanh liên kết cho
phù hợp với tình hình thực tế và hướng dẫn của Bộ Y tế tại Thông tư số
15/2007/TT-BYT ngày 12/12/2007.
Bộ Y tế sẽ tổ chức một số Đoàn kiểm
tra, giám sát hoạt động liên doanh, liên kết trang thiết bị và hoạt động khám
chữa bệnh theo yêu cầu tại một số đơn vị, địa phương. Các địa phương tự kiểm
tra và tổng hợp báo cáo kết quả về Bộ Y tế.
I. Mục đích:
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện liên doanh, liên kết trang thiết bị y tế,
hoạt động khám chữa bệnh theo yêu cầu để đánh giá kết quả thực hiện, kịp thời
chấn chỉnh, rút kinh nghiệm hoặc xử lý các sai phạm trong quá trình triển khai
thực hiện nếu có.
II. Thời gian:
Từ ngày 15/11-31/12/2013
III. Trách nhiệm
kiểm tra:
1. Bộ Y tế kiểm tra đối với các
bệnh viện thuộc Bộ Y tế, bệnh viện thuộc các Trường Đại học Y, dược thuộc Bộ Y
tế;
2. Địa phương:
a) Sở Y tế các tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để tổ chức tự kiểm tra các
đơn vị thuộc địa phương quản lý. Tổ chức kiểm tra theo nội dung, biểu mẫu và tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra của tỉnh theo
các biểu mẫu kèm theo công văn này gửi Bộ Y tế để tổng
hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Bộ Y tế kiểm tra điểm tại 06
tỉnh, thành phố: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Phú Thọ, Đồng Nai, Long An.
IV. Tổ chức và
thành phần các Đoàn công tác:
1. Đối với Bộ Y tế: Thành lập 3
Đoàn kiểm tra do Lãnh đạo Bộ Y tế làm trưởng đoàn:
1.1. Đoàn số 1:
- Trưởng đoàn: Thứ trưởng Phạm Lê
Tuấn
- Thành viên: đại diện Lãnh đạo và
chuyên viên các đơn vị sau: Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ Y
tế, Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế, Vụ Bảo
hiểm y tế, Viện Chiến lược và Chính sách y tế.
- Đơn
vị, địa phương kiểm tra:
+ Bệnh viện Mắt Trung ương;
+ Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
+ Sở Y tế Hà Nội, Sở Y tế Bắc Ninh.
- Thời gian: Trong khoảng thời gian
từ 15/11-25/11/2013
1.2. Đoàn số 2:
- Trưởng đoàn: Thứ trưởng Nguyễn
Viết Tiến
- Thành viên: đại diện Lãnh đạo và
chuyên viên các đơn vị sau: Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ Y
tế, Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế, Vụ Bảo
hiểm y tế, Viện Chiến lược và Chính sách y tế.
- Đơn vị, địa phương kiểm tra:
+ Bệnh viện Việt Đức,
+ Bệnh viện Nhi Trung ương,
+ Sở Y tế Hải Phòng, Sở Y tế Phú
Thọ.
- Thời gian: Trong khoảng thời gian
từ 25/11-10/12/2013
1.3. Đoàn số 3:
- Trưởng đoàn: Thứ trưởng Lê Quang
Cường
- Thành viên: đại diện Lãnh đạo và
chuyên viên các đơn vị sau: Vụ Kế hoạch
Tài chính, Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ Y tế, Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Vụ Trang
thiết bị và Công trình y tế, Vụ Bảo hiểm y tế, Viện Chiến lược và Chính sách y
tế.
- Đơn vị, địa phương kiểm tra:
+ Bệnh viện Chợ Rẫy,
+ Bệnh viện Bạch Mai;
+ Sở Y tế Đồng Nai, Sở Y tế Long
An.
- Thời gian: Trong khoảng thời gian
từ 10/12-25/12/2013
Các đơn vị thuộc Bộ Y tế còn
lại: Giao Vụ KH-TC chủ trì, phối Thanh tra Bộ Y tế, Cục Quản lý Khám chữa
bệnh, Vụ Pháp chế, Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế, Vụ Bảo hiểm y tế, Viện
Chiến lược và Chính sách y tế tổ chức kiểm tra các đơn vị trực thuộc Bộ còn
lại.
2. Đối với các tỉnh: Sở Y tế báo cáo UBND tỉnh để tổ chức các đoàn
kiểm tra. Đối với các đơn vị không được kiểm tra phải gửi biểu mẫu để các đơn
vị báo cáo. Sau khi kiểm tra Sở Y tế tổng hợp báo cáo gửi Bộ Y tế trước
30/12/2013.
V. Nội dung kiểm
tra:
A. Đối với hoạt động xã hội hóa,
liên doanh, liên kết trang thiết bị y tế:
1. Tình hình tự kiểm tra việc triển
khai các Đề án liên doanh, liên kết trang thiết bị y tế theo ý kiến chỉ đạo của
Bộ trưởng tại công văn số 5106/BYT-KH-TC ngày 16/8/2013.
2. Tổng hợp tình hình thực hiện
liên doanh, liên kết:
- Số lượng Đề án, thiết bị đã thực
hiện liên doanh, liên kết;
- Hình thức liên doanh, liên kết
của từng Đề án, thiết bị;
- Chủng loại, cấu hình thiết bị
trong Đề án và thực tế liên doanh, liên kết.
3. Kiểm tra, đánh giá quy trình,
thủ tục thực hiện các hợp đồng liên doanh, liên kết
trong thời gian từ năm 2009 đến nay theo quy định tại Thông tư 15/2007/TT-BYT
của Bộ Y tế. (Có phiếu kiểm tra, đánh giá từng Đề án, thiết bị kèm theo) để
đánh giá xem có bao nhiêu Đồ án, thiết bị thực hiện đúng 100% quy trình, bao nhiêu
Đề án, thiết bị chưa thực hiện đúng, thiếu sót ở khâu nào?
4. Về tài chính:
a) Việc xây dựng phương án tài
chính trong Đề án;
b) Việc định giá các thiết bị liên
doanh, liên kết có đúng quy định hay không? Giá trị các Đề án, thiết bị liên
doanh, liên kết; Cơ cấu vốn của các Đề án: bệnh viện, đối tác...
c) Việc xây dựng phương án giá có
theo quy định hay không? Giá thu, cơ quan nào quyết định giá? Phương án chi phí
của Đề án có hợp lý không? (cơ cấu các
yếu tố chi phí trong phương án tính toán chi phí thực tế: chi hóa chất VTTH,
lương tiền công, chi phí điện nước, duy tu bảo dưỡng, đào tạo bồi dưỡng chuyên
môn, khấu hao tài sản trang thiết bị, quảng cáo, dự phòng rủi ro)
- So sánh mức giá đề xuất với mức
thanh toán BHYT/mức quy định trong TT04
- Việc thực hiện quy định niêm yết
công khai danh mục và mức giá từng dịch vụ liên doanh, liên kết, góp vốn tại
đơn vị, địa phương, về đối tượng thực hiện mức giá này.
d) Thu, chi của từng Đề án, thiết
bị; phân phối thu nhập giữa bệnh viện và đối tác có đúng hợp đồng hay không?
đ) Đánh giá việc thu hồi vốn của
phía đối tác, của bệnh viện;
e) Hiệu quả của việc liên doanh,
liên kết đến hoạt động chuyên môn, trong đó báo cáo rõ số lượng người bệnh thụ
hưởng, thống kê số dịch vụ thực hiện từ các trang thiết bị liên doanh, liên kết
và so sánh với tổng số dịch vụ thực hiện từ các trang thiết bị cùng loại của
đơn vị; Đánh giá cụ thể việc thực hiện liên doanh, liên kết đã góp phần để đơn
vị thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, phát triển
được các kỹ thuật như thế nào? Các kỹ thuật mới, kỹ thuật cao nào nếu không có
trang thiết bị liên doanh, liên kết thì sẽ không triển khai thực hiện được tại
đơn vị....
g) Việc hạch toán, quyết toán, theo
dõi thu, chi của các Đề án, thiết bị, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà
nước.
h) Việc thực hiện chế độ báo cáo
hàng năm theo quy định trong Thông tư 15/2007/TT-BYT của Bộ Y tế.
B. Về việc triển khai hoạt động
khám, chữa bệnh theo yêu cầu:
1. Kiểm tra, đánh giá các hình thức
triển khai hoạt động KCB theo yêu cầu, số lượng quy mô từng loại hình tại đơn
vị, địa phương (có phiếu khảo sát, đánh giá các hoạt động kèm theo), gốm:
- Giường điều trị theo yêu cầu: số
giường theo yêu cầu, chi tiết theo các loại giường, tỷ trọng so với tổng số
giường bệnh của bệnh viện.
- Khám bệnh theo yêu cầu: số lượng
phòng khám, bàn khám; tỷ trọng so với số phòng khám, bàn khám của đơn vị;
- Các dịch vụ y tế theo yêu cầu
khác mà đơn vị, địa phương đang thực hiện.
2. Tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị của các đơn vị khám chữa bệnh theo yêu cầu (đơn vị, địa phương báo cáo rõ các tiêu chí
này).
3. Việc tổ chức, triển khai thực
hiện, mô hình của các hoạt động khám bệnh theo yêu cầu:
- Có tổ chức thành đơn vị hạch toán
độc lập hay không?
- Địa điểm triển khai: thành một
khu riêng hay lẫn trong các khoa, phòng của bệnh viện?....
- Bố trí phân công nhân lực như thế
nào?
- Công tác kiểm tra, giám sát của
đơn vị và việc thực hiện chế độ báo cáo của các hoạt động này trong hệ thống
báo cáo chung của Bệnh viện.
4. Hoạt động chuyên môn: Báo cáo số
lượng các dịch vụ theo yêu cầu đã được cung cấp theo các chỉ tiêu:
- Theo các loại dịch vụ theo yêu
cầu: số lượt khám bệnh, ngày giường điều trị, các dịch vụ KCB theo yêu cầu; Tỷ
trọng theo tổng số lượng dịch vụ cùng loại tương ứng của toàn bệnh viện
- Theo đối tượng bệnh nhân: BHYT và
không có BHYT
5. Về tài chính:
a) Nguồn vốn đầu tư.
b) Bảng giá, phương án giá các dịch
vụ khám chữa bệnh theo yêu cầu, việc công khai giá dịch vụ để người bệnh lựa
chọn.
c) Cơ chế tài chính, hạch toán,
quyết toán, quan hệ tài chính giữa đơn vị, bộ phận KCB theo yêu cầu và bệnh
viện, việc tổ chức đấu thầu, mua sắm thuốc, trang thiết bị... Tính công khai,
minh bạch (quy định chế độ báo cáo, nội dung báo cáo, trách nhiệm báo cáo ...)
d) Số thu, chi và cơ cấu các khoản
thu (khám bệnh, ngày giường, dịch vụ kỹ thuật, thuốc...), cơ cấu chi (chi tiền
lương trực tiếp cho đơn vị KCB theo yêu cầu, chi thuốc, hóa chất, vật tư, bổ
sung kinh phí hoạt động của bệnh viện.... ) của năm 2012, năm 2013.
đ) Cơ cấu nguồn thu năm 2012, năm
2013 từ: Bảo hiểm y tế thanh toán, các bảo hiểm khác thanh toán, người bệnh...
VI. Phương thức
kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra:
1. Đối với các đơn vị trực thuộc
Bộ:
a) Đơn vị lập báo cáo, chuẩn bị các
tài liệu theo các nội dung kiểm tra và biểu mẫu kèm theo công văn này gửi trước
cho Đoàn kiểm tra.
b) Đoàn kiểm tra: Kiểm tra theo các
nội dung tại phần V, tổng hợp kết quả kiểm tra,
c) Trưởng đoàn kiểm tra ký duyệt
báo cáo kết quả kiểm tra, trong đó nêu rõ những kiến nghị, đề xuất phải chấn chỉnh báo cáo Bộ trưởng và gửi
Vụ KH-TC để tổng hợp chung.
2. Đối với Sở Y tế
a) Các Sở Y tế tự tổ chức kiểm tra
tại các bệnh viện do địa phương quản lý theo các nội dung kiểm tra tại công văn
này. Tổng hợp thành báo cáo chung của địa
phương báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế và gửi Vụ KH-TC để tổng hợp;
b) Tại 06 tỉnh Bộ Y tế đi kiểm tra:
- Đoàn kiểm tra làm việc tại Sở Y
tế, thành phần gồm Sở Y tế và các bệnh viện có thực hiện liên doanh, liên kết
tại địa phương.
- Kiểm tra thực tế tại 01 bệnh viện
theo các nội dung tại phần V, tổng hợp kết quả
kiểm tra tại địa phương,
c) Trưởng đoàn kiểm tra ký duyệt
báo cáo kết quả kiểm tra, trong đó nêu rõ những kiến nghị, đề xuất phải chấn
chỉnh báo cáo Bộ trưởng và gửi Vụ KH-TC để tổng
hợp chung.
3. Các Đoàn kiểm tra cấp Vụ:
Vụ KH-TC chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổ chức kiểm tra trong
tháng 11 và tháng 12/2013;
4. Về thời gian:
- Các đoàn kiểm tra phải hoàn thành
việc kiểm tra và có báo cáo Bộ trưởng, gửi về Vụ KH-TC trước ngày 15/01/2014;
- Vụ KH-TC tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng trước ngày 25/01/2014;
5. Xử lý các kiến nghị của các đoàn
kiểm tra:
- Vụ KH-TC căn cứ kết quả, kiến
nghị của các đoàn kiểm tra, báo cáo Lãnh đạo Bộ có văn bản chỉ đạo, chấn chỉnh
các sai sót, sai phạm phát hiện trong quá trình kiểm tra; hướng dẫn việc tháo
gỡ các khó khăn, vướng mắc nếu có;
- Trường
hợp cần thiết, các đoàn kiểm tra báo cáo Bộ trưởng để tiến hành thanh
tra việc thực hiện tại đơn vị thuộc Bộ, kiến nghị địa phương tiến hành thanh
tra tại các đơn vị thuộc địa phương.
Bộ Y tế thông báo và đề nghị các
đơn vị, địa phương chuẩn bị báo cáo theo các nội dung nêu trên. Thời gian kiểm
tra cụ thể tại từng đơn vị, địa phương sẽ do Trưởng đoàn sắp xếp và thông báo
cho đơn vị.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- UBND, SYT các tỉnh được kiểm tra;
- Các đơn vị được kiểm tra;
- Các Vụ/ cục liên quan (để tham gia Đoàn);
- Lưu VT,KH-TC;.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
HƯỚNG DẪN VIỆC KIỂM TRA, ĐIỀN CÁC MẪU PHIẾU KHẢO SÁT VÀ TỔNG
HỢP BÁO CÁO
1. Đối với hoạt động liên doanh, liên kết trang thiết bị y tế theo Thông
tư số 15/2007/TT-BYT của Bộ Y tế: có 3 mẫu biểu phải thực hiện:
STT
|
Tên
phiếu
|
Trình
tự thực hiện
|
Đơn
vị hoàn thành phiếu
|
1
|
Phiếu khảo sát đánh giá (Mẫu số
1)
|
- Bệnh viện có thực hiện các hoạt
động LDLK tự đánh giá. Bệnh viện thuộc địa phương gửi Sở Y tế; Bệnh viện thuộc
Bộ Y tế gửi Bộ Y tế.
- SYT/BYT tổ chức kiểm tra trên
cơ sở báo cáo của Bệnh viện và ký xác nhận.
|
- Bệnh viện
- Sở Y tế
- Bộ Y tế
|
2
|
Mẫu 1B/LDLK-BV
|
- Bệnh viện căn cứ mẫu 1 để tổng
hợp tình hình thực hiện các Đề án LDLK.
- Bệnh viện thuộc địa phương gửi
Sở Y tế; Bệnh viện thuộc Bộ Y tế gửi Bộ Y tế.
|
- Bệnh viện
|
3
|
Mẫu 1C/LDLK-SYT
|
- Sở Y tế tổng hợp trên cơ sở kết
quả kiểm tra và báo cáo của các bệnh viện thuộc địa phương.
- Bộ Y tế tổng hợp báo cáo của các Bệnh viện thuộc Bộ.
|
- Sở Y tế
- Bộ Y tế
|
2. Đối với hoạt động khám chữa bệnh theo yêu cầu: có 3 mẫu biểu phải
thực hiện:
STT
|
Tên
phiếu
|
Trình
tự thực hiện
|
Đơn
vị hoàn thành phiếu
|
1
|
Phiếu khảo sát đánh giá (Mẫu số
2)
|
- Bệnh viện có thực hiện các hoạt
động KCB theo yêu cầu tự đánh giá gửi Sở Y tế. Bệnh viện thuộc Bộ Y tế gửi Bộ
Y tế.
- SYT/BYT tổ chức kiểm tra trên
cơ sở báo cáo của Bệnh viện và ký xác nhận
|
- Bệnh viện
- Sở Y tế
- Bộ Y tế
|
2
|
Mẫu 2B/SYT- KCBYC
|
- Sở Y tế căn cứ mẫu 2 để tổng
hợp kết quả thực hiện khám chữa bệnh theo yêu cầu của toàn tỉnh gửi Bộ Y tế.
|
- Sở Y tế
|
3
|
Mẫu 2C/ SYT- KCBYC
|
- Sở Y tế căn cứ mẫu 2 để tổng hợp kết quả thực hiện khám chữa bệnh
theo yêu cầu của toàn tỉnh gửi Bộ Y tế.
|
- Sở Y tế
|
Ghi chú:
1. Các đơn vị/ địa phương có thể
lấy mẫu/ biểu trên trang Web của Bộ Y tế để báo cáo.
2. Để thuận tiện cho quá trình tổng
hợp báo cáo: ngoài bản ký đóng dấu gửi Bộ Y tế đề nghị gửi mail theo địa chỉ: Tungoc78@yahoo.com
3. Các đơn vị nếu có vướng mắc đề
nghị liên hệ đồng chí Ngọc - Phòng TCSN- Vụ KH-TC (số ĐT: 04.62732319 -
0989328918)
MẪU SỐ 1
PHIẾU KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN LIÊN
DOANH LIÊN KẾT
(chỉ khảo sát đối với các TTB liên doanh liên kết từ năm 2009 đến nay Mỗi Đề án
hoặc 01 thiết bị lập 1 phiếu)
1. Tên bệnh viện: ………………………………………………………………..
2. Tên máy: ……………………………………………………..
3. Hãng sản xuất _______________________;
Model ___________________
4. Năm sản xuất: _________________________
5. Nước sản xuất: ______________________________
7. Năm đưa vào sử dụng tại bệnh viện:
___________________
8. Thời hạn liên doanh, liên kết: _______________________
9. Tình trạng máy tại thời điểm đầu
tư:
a.
|
Máy mới hoàn toàn
|
b.
|
Máy cũ (ghi rõ %)
|
10. Giá trị tại thời điểm mua
máy/đặt máy (triệu đồng):
11. Chủ trương liên doanh liên kết có được thảo luận công khai, dân chủ
giữa Ban Giám đốc, Đảng ủy và công đoàn hay không?
a.
|
Có (ghi rõ số, tên, ngày tháng
năm của Nghị quyết hoặc văn bản thống nhất):
|
|
b.
|
Không
|
|
12. Việc lựa chọn đối tác có được
thảo luận công khai, dân chủ giữa Ban Giám đốc, Đảng ủy và công đoàn hay không?
a.
|
Có (ghi rõ số, tên, ngày tháng
năm của Nghị quyết hoặc văn bản thống
nhất):
|
|
b.
|
Không
|
|
13. Có xây dựng đề án theo hướng
dẫn tại Thông tư 15 không?
14. Một số nội dung cụ thể trong Đề
án
STT
|
Nội
dung trong Đề án
|
Có
|
Không
|
1.
|
Đề án có đánh giá, phân tích nhu
cầu, sự cần thiết phải liên doanh, liên kết hay không?
|
|
|
2.
|
Đề án có nêu cụ thể tên thiết bị,
cấu hình, tính năng kỹ thuật, thế hệ, nước, năm sản xuất hay không?
|
|
|
3.
|
Đề án có nêu hình thức, các bên
tham gia, vốn, trách nhiệm cụ thể của các bên trong thực hiện Đề án, trong việc triển khai dịch vụ y tế hay
không?
|
|
|
4.
|
Có thành lập Hội đồng khoa học
cấp cơ sở để thẩm định thiết bị hay không?
|
|
|
5.
|
Có tính giá trị tài sản và thành
lập Hội đồng đánh giá và xác định giá trị tài sản của Bệnh viện đưa vào liên
doanh, liên kết hay không?
|
|
|
6.
|
Đề án có nêu rõ thời gian liên
doanh, liên kết. Xử lý tài sản khi hết thời gian liên doanh, liên kết hay
không?
|
|
|
15. Thủ tục mua máy: (đánh dấu vào
phương án triển khai của Bệnh viện)
a. Đấu thầu rộng rãi
|
|
b. Đấu thầu hạn chế
|
|
c. Chỉ định thầu
|
|
d. Mua sắm trực tiếp (căn cứ kết
quả đấu thầu của thiết bị cùng loại)
|
|
e. Chào hàng cạnh tranh
|
|
g. BV thực hiện ĐA liên doanh,
liên kết thông qua thẩm định giá
|
|
h. Căn cứ vào hợp đồng nhập khẩu
thiết bị
|
|
i. Khác (ghi rõ)
|
|
16. Nơi đặt máy (Khoa, phòng):
17. Bệnh viện có đầu tư gì về cơ sở
vật chất, phòng ốc cho việc đặt máy không?
a.
|
Xây mới
|
|
b.
|
Sửa chữa, cải tạo
|
|
c.
|
Khác (ghi rõ)
|
|
d.
|
Không có đầu tư gì
|
|
18. Nếu có đầu tư về cơ sở vật
chất, phòng đặt máy thì nguồn kinh phí từ đâu?
a.
|
Ngân sách BV
|
|
b.
|
Nhà đầu tư (tổ chức/công ty tư
nhân) đặt máy
|
|
c.
|
Khác (ghi rõ)
|
|
19. Bệnh viện có gửi Đề án cho Bộ Y
tế/ Sở Y tế không?
(Nếu có đề nghị ghi số công văn:
ngày / / gửi)
20. Đề án hiện đang triển khai do
cấp nào phê duyệt?
21. Hình thức huy động vốn đầu tư
|
Hình
thức
|
Tổng
số vốn đầu tư (triệu đồng)
|
Trong
đó
|
|
|
|
Nguồn bệnh viện
|
Nguồn huy động
|
a.
|
Huy động góp vốn từ cán bộ, công
chức, viên chức của đơn vị
|
|
|
|
b.
|
Nhà đầu tư (tổ chức/công ty tư
nhân) đặt máy
|
|
|
|
c.
|
Thuê máy
|
|
|
|
d.
|
BV vay vốn ngân hàng/tổ chức tín dụng
|
|
|
|
đ.
|
BV vay vốn ưu đãi
|
|
|
|
e.
|
BV huy động góp vốn từ bên ngoài
theo hình thức cổ đông
|
|
|
|
g.
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
22. Tỷ lệ trích thu hồi vốn hàng
năm dự kiến (theo đề án): ________________%
23. Mức độ thu hồi vốn thực tế tại
thời điểm khảo sát: ____________________%
24. Bệnh viện có xây dựng phương án
giá của từng dịch vụ hoặc thiết bị trong Đề án hay không?
25. Việc xác định mức giá của từng
dịch vụ dựa trên cơ sở nào?:
a.
|
Hạch toán chi phí
|
|
b.
|
Thu theo khung giá viện phí do
cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
c.
|
Khác
|
|
(gửi kèm phương án giá của dịch vụ
kỹ thuật)
26. Đơn giá một lần thực hiện các dịch
vụ do máy thực hiện
● Dịch vụ 1
____________________đồng
● Dịch vụ 2
____________________đồng
● Dịch vụ 3
____________________đồng
● Dịch vụ …
____________________đồng
27. Bệnh viện có niêm yết công khai
danh mục và mức thu, quy định việc sử dụng các trang thiết bị của Đề án hay
không?
28. Thu chi tài chính thu từng máy
theo các năm
Năm
Các khoản thu chi
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
Tổng thu
|
BHYT trả
|
|
|
|
|
Bệnh nhân tự trả toàn bộ
|
|
|
|
|
Bệnh nhân cùng chi trả
|
|
|
|
|
Tổng
chi trực tiếp
|
Trả thù lao nhân công
|
|
|
|
|
Hóa chất, vật tư tiêu hao
|
|
|
|
|
Chi phí điện nước và chi phí hậu
cần trực tiếp khác
|
|
|
|
|
Sửa chữa, bảo hành
|
|
|
|
|
Đào tạo, tập huấn
|
|
|
|
|
Chi phí quảng cáo, marketing
|
|
|
|
|
Khấu hao máy
|
|
|
|
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
Chênh lệch thu chi
|
|
|
|
|
Nộp thuế
|
|
|
|
|
Lợi nhuận
|
|
|
|
|
29. Cơ chế tài chính của Đề án,
thiết bị
a) Phân chia theo doanh thu
Tên
thiết bị
|
Bệnh
viện (%/ tổng doanh thu)
|
Nhà
đầu tư (%/ tổng doanh thu)
|
1. Thiết bị A...
2. Thiết bị B...
|
|
|
a) Phân chia thu nhập sau khi trừ
chi phí
Tên
thiết bị
|
Bệnh
viện (%/ tổng doanh thu)
|
Nhà
đầu tư (%/ tổng doanh thu)
|
1. Thiết bị A...
2. Thiết bị B...
|
|
|
30. Đánh giá tóm tắt của bệnh viện
về kết quả thực hiện đầu tư máy (nâng cao trình độ kỹ thuật, khả năng đáp ứng
nhu cầu người bệnh, cải thiện thu nhập cán bộ nhân viên...)
31. Những vướng mắc trong quá trình
thực hiện dự án đầu tư
32. Đề xuất của đơn vị: