|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
94/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Huấn
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
94/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
TINH
GIẢN BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2015-2021
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Thông tư Liên tịch
số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Liên bộ: Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Quyết định số 2218/QĐ-TTg
ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Kế hoạch số 03-KH/TU ngày
29/12/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVI thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW
ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch
tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2015-2021, như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Triển
khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả Kế hoạch của Chính phủ và Kế hoạch của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy, các văn bản quy phạm pháp luật về tinh giản biên chế và cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ viên
chức, thu hút người có đức, có tài, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
2. Thực
hiện tinh giản biên chế phải đảm bảo đạt mục tiêu, có hiệu quả và đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp. Phấn đấu đến năm 2021, toàn tỉnh thực hiện
tinh giản 1.667 biên chế viên chức sự nghiệp, đạt tỷ lệ 10,2% tổng số biên chế sự nghiệp nhà nước được giao năm 2015.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
- Rà soát chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hiệu quả; loại bỏ
những nhiệm vụ trùng lắp giữa các cơ quan, đơn vị.
- Tập trung rà soát, hoàn thiện quy
hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực. Tổ chức
phân loại đơn vị sự nghiệp và thực hiện các hình thức chuyển đổi phù hợp (hoạt
động theo mô hình doanh nghiệp, từng bước cổ phần hóa, hợp tác công tư...); đẩy mạnh xã hội hóa đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có khả năng
tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động (trường đại học, trung
học chuyên nghiệp, cơ sở dạy nghề, bệnh viện...) theo
hướng tiếp tục đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, nhân sự, khuyến khích thành lập
các tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc các thành phần ngoài Nhà nước, nhất là
các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ. Tập trung rà
soát, sắp xếp lại quy mô hệ thống trường, lớp học hợp lý,
hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục và
đào tạo trong tình hình mới. Kiện toàn, sắp xếp lại tổ chức các đơn vị sự nghiệp
y tế theo hướng tinh gọn, hiệu quả.
2. Sắp xếp lại đội ngũ viên chức sự nghiệp
- Xác định vị trí việc làm, cơ cấu chức
danh nghề nghiệp viên chức và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, khung năng lực
của từng vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Rà soát lại trình độ chuyên môn,
năng lực của viên chức để sắp xếp, bố trí, sử dụng phù hợp với vị trí việc làm
và yêu cầu nhiệm vụ. Xác định, lập danh sách những viên chức trong diện tinh giản
biên chế gồm: Viên chức không hoàn thành nhiệm vụ, không đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ, không đạt yêu cầu về tiêu chuẩn quy định về năng lực,
trình độ đào tạo, sức khỏe; những người dôi dư do sắp xếp lại tổ chức bộ máy,
nhân sự; những người dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm.
3. Thực hiện chính sách tinh giản
biên chế
Hằng năm, các cơ quan, đơn vị lập
danh sách viên chức thuộc diện tinh giản biên chế, hoàn thiện hồ sơ thực hiện
chính sách tinh giản biên chế gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định (hồ sơ gửi 02 đợt/năm: Đợt 1 trước ngày 01/4, đợt 2 trước
ngày 01/10 hằng năm), báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính thẩm tra
danh sách và cấp kinh phí để thực hiện đảm bảo đúng quy định.
4. Quản lý, sử dụng biên chế sự
nghiệp đã được tinh giản
- Các đơn vị sự nghiệp chỉ được tuyển
dụng để thay thế không quá 50% tổng số biên chế đã giảm được trong năm (gồm
số đã tinh giản
và số đã giải quyết chế độ nghỉ hưu, thôi việc).
Riêng đối với sự nghiệp y tế, sự nghiệp
giáo dục và đào tạo: Việc sử dụng biên chế đã tinh giản được phải đảm bảo trên
cơ sở định mức theo quy định; đúng với thực trạng quy mô giường bệnh và quy mô
trường, lớp học của từng thời điểm.
III. KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN TINH GIẢN BIÊN CHẾ TỪ NĂM 2015-2021
Tổng số viên chức tinh giản biên chế: 1.669 người, đạt tỷ lệ 10,2% tổng số biên
chế sự nghiệp nhà nước được giao năm 2015, như sau:
1. Năm 2015: 67 người.
2. Năm 2016: 108 người.
3. Năm 2017: 292 người.
4. Năm 2018: 249 người.
5. Năm 2019: 271 người.
6. Năm 2020: 286 người.
7. Năm 2021: 394 người.
(Có
biểu chi tiết kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các cơ
quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung tinh giản
biên chế, thực hiện nghiêm túc chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về
tinh giản biên chế.
Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chịu
trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị mình; kết
quả tinh giản biên chế là một trong các căn cứ để đánh giá, phân loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao biên chế sự nghiệp
không thực hiện tinh giản biên chế hoặc thực hiện không đảm bảo chi tiêu tinh
giản biên chế đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thì Người đứng đầu cơ quan,
đơn vị, tổ chức phải chịu trách nhiệm theo quy định.
2. Sở Nội
vụ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị và
định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; (Báo cáo);
- TT Tỉnh ủy; (Báo cáo);
- TT HĐND tỉnh; (Báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp khối Đảng, đoàn thể;
- UBND huyện, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
-Lưu: VT, NV.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
KẾ HOẠCH
TINH
GIẢN BIÊN CHẾ GIAI ĐOẠN 2015-2021
(Kèm theo Kế hoạch số 94/KH-UBND
ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số
TT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Biên chế được giao
|
Số người tối thiểu phải
tinh giản (bằng tỷ lệ 10% so với biên chế
giao năm 2015)
|
Kế hoạch tinh giản biên chế từng
năm
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Đạt tỷ lệ % so với tổng biên chế được giao năm 2015
|
|
Công chức
|
Viên chức
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
A
|
SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC
|
16.259
|
580
|
15.679
|
1.626
|
1.662
|
67
|
108
|
292
|
249
|
270
|
285
|
391
|
10,22
|
|
|
1
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
13
|
1
|
12
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
7,69
|
|
|
|
Trung tâm
hội nghị tỉnh
|
13
|
1
|
12
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
7,69
|
|
|
2
|
Sở Nội vụ
|
11
|
|
11
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
9,09
|
|
|
|
Phòng nghiệp
vụ lưu trữ thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ
|
11
|
|
11
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
9,09
|
|
|
3
|
Sở Công
Thương
|
8
|
1
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại
|
8
|
1
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở Tư
pháp
|
21
|
2
|
19
|
2
|
3
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
14,29
|
|
|
|
Trung tâm
Trợ giúp pháp lý nhà nước
|
14
|
1
|
13
|
1
|
2
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
14,29
|
|
|
|
Trung tâm Dịch
vụ bán đấu giá tài sản
|
7
|
1
|
6
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
14,29
|
|
|
5
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
182
|
8
|
174
|
18
|
18
|
1
|
2
|
|
1
|
3
|
6
|
5
|
9,89
|
|
|
|
Trung tâm
Văn hóa - Thông tin và triển lãm
|
20
|
1
|
19
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
10,00
|
|
|
|
Bảo tàng tỉnh
|
19
|
1
|
18
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
10,53
|
|
|
|
Ban Quản lý
Quảng Trường Nguyễn Tất Thành
|
8
|
1
|
7
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
12,50
|
|
|
|
Ban QL Khu du lịch
lịch sử VH và sinh thái Tân Trào
|
22
|
1
|
21
|
2
|
2
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
9,09
|
|
|
|
Thư viện tỉnh
|
13
|
1
|
12
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoàn Nghệ
thuật Dân tộc tỉnh
|
55
|
1
|
54
|
6
|
7
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
3
|
12,73
|
|
|
|
Trung tâm
Phát hành phim và chiếu bóng
|
28
|
1
|
27
|
3
|
2
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
7,14
|
|
|
|
Trung tâm
huấn luyện và thi đấu Thể dục thể thao
|
17
|
1
|
16
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
11,76
|
|
|
6
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
8
|
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ Tuyên Quang
|
8
|
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
112
|
2
|
110
|
11
|
10
|
|
|
2
|
|
|
4
|
4
|
8,93
|
|
|
|
Trung tâm
công nghệ thông tin
|
8
|
1
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
Văn phòng
đăng ký đất đai
|
54
|
1
|
53
|
5
|
5
|
|
|
1
|
|
|
2
|
2
|
9,26
|
|
|
|
Trung tâm
phát triển quỹ đất
|
50
|
-
|
50
|
5
|
5
|
|
|
1
|
|
|
2
|
2
|
10,00
|
|
|
8
|
Sở Xây
dựng
|
13
|
1
|
12
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
7,69
|
|
|
|
Trung tâm
Kiểm định chất lượng công trình xây dựng
|
13
|
1
|
12
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
7,69
|
|
|
9
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
119
|
5
|
114
|
12
|
12
|
|
3
|
1
|
2
|
2
|
3
|
1
|
10,08
|
|
|
|
Trung tâm Nước
sạch và vệ sinh Môi trường nông thôn
|
8
|
1
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm
Khuyến nông tỉnh
|
18
|
1
|
17
|
2
|
5
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
27,78
|
|
|
|
Trung tâm
Điều tra Quy hoạch - Thiết kế nông lâm nghiệp
|
4
|
1
|
3
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban Quản lý rừng
phòng hộ Na Hang
|
9
|
1
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban Quản lý
rừng phòng hộ Lâm Bình
|
14
|
1
|
13
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
7,14
|
|
|
|
06 Trạm Trồng
trọt và bảo vệ thực vật ở 6 huyện, thành phố
|
22
|
|
22
|
2
|
2
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
9,09
|
|
|
|
07 Trạm Chăn
nuôi và Thú y ở 7 huyện, thành phố
|
44
|
|
44
|
4
|
4
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
9,09
|
|
|
10
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
26
|
3
|
23
|
3
|
3
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
11,54
|
|
|
|
Trung tâm Bảo
trợ xã hội
|
13
|
1
|
12
|
1
|
3
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
23,08
|
|
|
|
Trung tâm
Giới thiệu việc làm
|
6
|
1
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quỹ bảo trợ
trẻ em
|
2
|
|
2
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm
Chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội
|
5
|
1
|
4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
17
|
1
|
16
|
2
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
5,88
|
|
|
|
Trung tâm
Công nghệ thông tin và Truyền thông
|
17
|
1
|
16
|
2
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
5,88
|
|
|
12
|
Sở Y
tế
|
2.446
|
37
|
2.409
|
246
|
232
|
12
|
11
|
21
|
42
|
50
|
51
|
45
|
9,48
|
|
|
12.1
|
Trường
Trung cấp Y tế Tuyên Quang
|
50
|
1
|
49
|
5
|
5
|
2
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
10,00
|
|
|
12.2
|
Các
cơ sở y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện
|
1.560
|
36
|
1.524
|
157
|
147
|
9
|
9
|
14
|
23
|
32
|
31
|
29
|
9,42
|
|
|
|
Bệnh viện
Đa Khoa Tuyên Quang
|
417
|
1
|
416
|
41
|
41
|
1
|
1
|
6
|
9
|
9
|
9
|
6
|
9,83
|
|
|
|
Bệnh viện
Lao và bệnh phổi
|
61
|
1
|
60
|
6
|
6
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
9,84
|
|
|
|
Bệnh viện Y
Dược cổ truyền
|
81
|
1
|
80
|
8
|
8
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
9,88
|
|
|
|
Bệnh viện Suối
khoáng Mỹ Lâm
|
64
|
1
|
63
|
6
|
6
|
1
|
|
|
1
|
3
|
1
|
|
9,38
|
|
|
|
Trung tâm
Giám định y khoa
|
7
|
1
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm
Kiểm nghiệm
|
17
|
1
|
16
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
11,76
|
|
|
|
Trung tâm
Chăm sóc sức khoẻ sinh sản
|
19
|
1
|
18
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
10,53
|
|
|
|
Trung tâm
Truyền thông giáo dục sức khoẻ
|
7
|
1
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm
Phòng chống bệnh xã hội
|
35
|
1
|
34
|
4
|
4
|
|
1
|
|
3
|
|
|
|
11,43
|
|
|
|
Trung tâm Y
tế dự phòng tỉnh
|
39
|
1
|
38
|
4
|
4
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
10,26
|
|
|
|
Bệnh viện
Phục hồi chức năng Hương sen
|
30
|
1
|
29
|
3
|
3
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
10,00
|
|
|
|
Trung tâm
Phòng chống HIV/AIDS
|
10
|
1
|
9
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
10,00
|
|
|
|
Trung tâm
Pháp y
|
9
|
1
|
8
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
11,11
|
|
|
|
Bệnh viện
Đa khoa huyện Na Hang (gồm cả Phòng khám
đa khoa Thượng Lâm).
|
65
|
1
|
64
|
7
|
7
|
1
|
|
|
1
|
2
|
2
|
1
|
10,77
|
|
|
|
Bệnh viện
Đa khoa Khu vực Yên Hoa
|
25
|
1
|
24
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
8,00
|
|
|
|
Bệnh viện
Đa khoa huyện Lâm Bình
|
34
|
1
|
33
|
3
|
3
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
8,82
|
|
|
|
Bệnh viện
Đa khoa huyện Chiêm Hóa (gồm cả 04 Phòng khám
đa khoa: Minh Đức, Kim Bình, Đầm Hồng, Hòa Phú)
|
116
|
1
|
115
|
12
|
12
|
3
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
1
|
10,34
|
|
|
|
Bệnh viện
Đa khoa huyện Hàm Yên (gồm cả 02 Phòng khám
đa khoa: Phù Lưu, Thái Hoà)
|
85
|
1
|
84
|
9
|
9
|
|
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
10,59
|
|
|
|
Bệnh viện
Đa khoa huyện Yên Sơn (gồm cả 03 PKĐK: Trung Môn, Xuân Vân, Tháng 10)
|
98
|
1
|
97
|
10
|
10
|
|
3
|
1
|
1
|
2
|
1
|
2
|
10,20
|
|
|
|
Bệnh viện
Đa khoa khu vực ATK-Yên Sơn
|
24
|
1
|
23
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
8,33
|
|
|
|
Bệnh viện
Đa khoa huyện Sơn Dương (gồm cả 02 Phòng khám đa
khoa: Tân Trào, Sơn Nam)
|
75
|
1
|
74
|
8
|
7
|
|
|
1
|
1
|
2
|
2
|
1
|
9,33
|
|
|
|
Bệnh viện
Đa khoa khu vực Kim Xuyên (gồm cả
Phòng khám đa khoa Đông
Thọ)
|
45
|
1
|
44
|
5
|
4
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
8,89
|
|
|
|
Trung tâm Y
tế huyện Na Hang
|
26
|
1
|
25
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
7,69
|
|
|
|
Trung tâm Y
tế huyện Lâm Bình
|
25
|
1
|
24
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
8,00
|
|
|
|
Trung tâm Y
tế huyện Chiêm Hoá
|
28
|
1
|
27
|
3
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
7,14
|
|
|
|
Trung tâm Y
tế huyện Hàm Yên
|
28
|
1
|
27
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
7,14
|
|
|
|
Trung tâm Y
tế huyện Yên Sơn
|
28
|
1
|
27
|
3
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
7,14
|
|
|
|
Trung tâm Y
tế huyện Sơn Dương
|
27
|
1
|
26
|
3
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
7,41
|
|
|
|
Trung tâm Y
tế thành phố Tuyên Quang
|
14
|
1
|
13
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
7,14
|
|
|
|
Trung tâm
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Na Hang
|
3
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Lâm Bình
|
3
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm
Dân số -Kế hoạch hóa gia đình huyện Chiêm Hoá
|
3
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Hàm Yên
|
3
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Yên Sơn
|
3
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Sơn Dương
|
3
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thành phố Tuyên Quang
|
3
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3
|
Y tế xã
|
836
|
|
836
|
84
|
80
|
1
|
2
|
7
|
18
|
17
|
19
|
16
|
9,57
|
|
|
|
Các trạm y
tế xã thuộc huyện Na Hang (12 trạm)
|
70
|
|
70
|
7
|
7
|
|
|
|
2
|
2
|
2
|
1
|
10,00
|
|
|
|
Các trạm y
tế xã thuộc huyện Lâm Bình (8 trạm)
|
48
|
|
48
|
5
|
4
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
8,33
|
|
|
|
Các trạm y
tế xã thuộc huyện Chiêm Hóa (26 trạm)
|
154
|
|
154
|
15
|
15
|
|
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
9,74
|
|
|
|
Các trạm y
tế xã thuộc huyện Hàm Yên (18 trạm)
|
106
|
|
106
|
11
|
10
|
1
|
|
|
2
|
2
|
3
|
2
|
9,43
|
|
|
|
Các trạm y
tế xã thuộc huyện Yên Sơn (31 trạm)
|
184
|
|
184
|
18
|
18
|
|
|
|
5
|
5
|
5
|
3
|
9,78
|
|
|
|
Các trạm y tế
xã thuộc huyện Sơn Dương (33 trạm)
|
196
|
|
196
|
20
|
19
|
|
2
|
4
|
4
|
2
|
3
|
4
|
9,69
|
|
|
|
Các trạm y
tế xã thuộc thành phố Tuyên Quang (13 trạm)
|
78
|
|
78
|
8
|
7
|
|
|
|
1
|
2
|
2
|
2
|
8,97
|
|
|
13
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
1.850
|
36
|
1.814
|
185
|
184
|
7
|
5
|
16
|
35
|
35
|
37
|
49
|
9,95
|
|
|
|
29 trường
Trung học phổ thông
|
1.650
|
29
|
1.621
|
165
|
155
|
6
|
5
|
15
|
30
|
30
|
31
|
38
|
9,39
|
|
|
|
06 trường
Phổ thông Dân tộc nội trú
|
155
|
6
|
149
|
16
|
15
|
|
|
|
3
|
4
|
4
|
4
|
9,68
|
|
|
|
Trung tâm
giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp tỉnh Tuyên Quang
|
45
|
1
|
44
|
5
|
14
|
1
|
|
1
|
2
|
1
|
2
|
7
|
31,11
|
|
|
14
|
Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh
|
7
|
1
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty
Phát triển hạ tầng khu Công nghiệp
|
7
|
1
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Ban Quản
lý khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm
|
6
|
1
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Ban Di
dân tái định cư thủy điện Tuyên Quang
|
21
|
1
|
20
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
9,52
|
|
|
17
|
Ban Quản
lý khu du lịch sinh thái Na Hang
|
7
|
1
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Ban Quản
lý DA vùng căn cứ cách mạng
|
8
|
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Trung
tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang
|
18
|
1
|
17
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
11,11
|
|
|
20
|
Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh Tuyên Quang
|
101
|
1
|
100
|
10
|
10
|
1
|
|
|
|
4
|
3
|
2
|
9,90
|
|
|
21
|
Trường Đại
học Tân Trào
|
231
|
1
|
230
|
23
|
23
|
|
|
3
|
2
|
7
|
6
|
5
|
9,96
|
|
|
22
|
Trường
Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang
|
65
|
1
|
64
|
7
|
7
|
1
|
1
|
4
|
|
|
|
1
|
10,77
|
|
|
23
|
Trường
Trung học Kinh tế kỹ thuật Tuyên Quang
|
86
|
1
|
85
|
9
|
19
|
4
|
3
|
4
|
2
|
3
|
2
|
1
|
22,09
|
|
|
24
|
Huyện
Lâm Bình
|
585
|
28
|
557
|
59
|
59
|
|
2
|
13
|
3
|
10
|
10
|
21
|
10,09
|
|
|
|
08 trường
Trung học cơ sở
|
150
|
8
|
142
|
15
|
15
|
|
1
|
5
|
|
1
|
2
|
6
|
10,00
|
|
|
|
08 trường
tiểu học
|
240
|
8
|
232
|
24
|
24
|
|
|
4
|
3
|
5
|
5
|
7
|
10,00
|
|
|
|
08 trường mầm
non
|
139
|
8
|
131
|
14
|
14
|
|
1
|
3
|
|
2
|
1
|
7
|
10,07
|
|
|
|
Trung tâm dạy
nghề huyện
|
10
|
1
|
9
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
10,00
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa, thông
tin - TDTT huyện
|
8
|
1
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đài Phát
thanh và Truyền hình huyện
|
16
|
1
|
15
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
12,50
|
|
|
|
Trạm Khuyến nông
huyện
|
14
|
1
|
13
|
1
|
3
|
|
|
1
|
|
2
|
|
|
21,43
|
|
|
|
Ban Di dân
tái định cư huyện
|
8
|
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Huyện Na
Hang
|
893
|
36
|
857
|
89
|
88
|
10
|
4
|
22
|
8
|
13
|
16
|
15
|
9,85
|
|
|
|
12 trường
Trung học cơ sở
|
218
|
12
|
206
|
22
|
21
|
3
|
2
|
6
|
|
3
|
3
|
4
|
9,63
|
|
|
|
12 trường
tiểu học
|
422
|
8
|
414
|
42
|
42
|
3
|
1
|
9
|
7
|
7
|
7
|
8
|
9,95
|
|
|
|
12 trường mầm
non
|
188
|
12
|
176
|
19
|
18
|
2
|
|
4
|
1
|
3
|
5
|
3
|
9,57
|
|
|
|
Trung tâm dạy
nghề huyện
|
12
|
1
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm
Văn hóa, thông tin - TDTT huyện
|
9
|
1
|
8
|
1
|
2
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
22,22
|
|
|
|
Đài Phát
thanh và Truyền hình huyện
|
17
|
1
|
16
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm Khuyến
nông huyện
|
17
|
1
|
16
|
2
|
5
|
1
|
1
|
3
|
|
|
|
|
29,41
|
|
|
|
Ban Di dân
tái định cư huyện
|
10
|
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Huyện
Chiêm Hóa
|
1.811
|
85
|
1.726
|
181
|
182
|
1
|
1
|
28
|
23
|
25
|
32
|
72
|
10,05
|
|
|
|
28 trường
Trung học cơ sở
|
553
|
28
|
525
|
55
|
45
|
|
1
|
3
|
7
|
8
|
8
|
18
|
8,14
|
|
|
|
31 trường
tiểu học
|
773
|
27
|
746
|
77
|
99
|
|
|
13
|
14
|
15
|
16
|
41
|
12,81
|
|
|
|
26 trường mầm
non
|
408
|
26
|
382
|
41
|
33
|
|
|
10
|
2
|
1
|
8
|
12
|
8,09
|
|
|
|
Trung tâm dạy
nghề huyện
|
11
|
1
|
10
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
9,09
|
|
|
|
Trung tâm
Văn hóa, thông tin - TDTT huyện
|
11
|
1
|
10
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
9,09
|
|
|
|
Đài Phát thanh
và Truyền hình huyện
|
19
|
1
|
18
|
2
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
5,26
|
|
|
|
Trạm Khuyến
nông huyện
|
29
|
1
|
28
|
3
|
2
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
6,90
|
|
|
|
Ban Di dân
tái định cư huyện
|
7
|
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Huyện
Hàm Yên
|
1.674
|
70
|
1.604
|
167
|
173
|
14
|
13
|
29
|
30
|
20
|
18
|
49
|
10,33
|
|
|
|
21 trường
Trung học cơ sở
|
493
|
21
|
472
|
49
|
41
|
5
|
5
|
10
|
7
|
3
|
3
|
8
|
8,32
|
|
|
|
27 trường tiểu
học
|
763
|
26
|
737
|
76
|
92
|
7
|
6
|
10
|
16
|
12
|
11
|
30
|
12,06
|
|
|
|
18 trường mầm
non
|
345
|
18
|
327
|
35
|
32
|
2
|
2
|
7
|
6
|
2
|
4
|
9
|
9,28
|
|
|
|
Trung tâm dạy
nghề huyện
|
11
|
1
|
10
|
1
|
3
|
|
|
|
1
|
2
|
|
|
27,27
|
|
|
|
Trung tâm
Văn hóa, thông tin - TDTT huyện
|
10
|
1
|
9
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
10,00
|
|
|
|
Đài Phát
thanh và Truyền hình huyện
|
14
|
1
|
13
|
1
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
14,29
|
|
|
|
Trạm Khuyến
nông huyện
|
23
|
1
|
22
|
2
|
2
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
8,70
|
|
|
|
Trung tâm
cây ăn quả huyện
|
7
|
1
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban Di dân
tái định cư huyện
|
8
|
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Huyện Yên
Sơn
|
2.334
|
103
|
2.231
|
233
|
233
|
5
|
39
|
54
|
28
|
30
|
39
|
38
|
9,98
|
|
|
|
31 trường
Trung học cơ sở
|
640
|
31
|
609
|
64
|
64
|
1
|
10
|
13
|
9
|
7
|
13
|
11
|
10,00
|
|
|
|
37 trường tiểu
học
|
1.056
|
37
|
1.019
|
106
|
105
|
2
|
18
|
18
|
15
|
15
|
19
|
18
|
9,94
|
|
|
|
31 trường mầm
non
|
544
|
31
|
513
|
54
|
54
|
2
|
9
|
21
|
4
|
8
|
5
|
5
|
9,93
|
|
|
|
Trung tâm dạy
nghề huyện
|
11
|
1
|
10
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
9,09
|
|
|
|
Trung tâm
Văn hóa, thông tin - TDTT huyện
|
17
|
1
|
16
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
11,76
|
|
|
|
Đài Phát
thanh và Truyền hình huyện
|
14
|
1
|
13
|
1
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
14,29
|
|
|
|
Trạm Khuyến nông
huyện
|
41
|
1
|
40
|
4
|
4
|
|
|
2
|
|
|
1
|
1
|
9,76
|
|
|
|
Ban Di dân
tái định cư huyện
|
11
|
-
|
11
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
9,09
|
|
|
29
|
Huyện Sơn
Dương
|
2.505
|
106
|
2.399
|
251
|
250
|
8
|
11
|
42
|
49
|
47
|
43
|
50
|
9,98
|
|
|
|
37 trường
Trung học cơ sở
|
800
|
37
|
763
|
80
|
79
|
2
|
1
|
15
|
15
|
16
|
16
|
14
|
9,88
|
|
|
|
36 trường
tiểu học
|
985
|
30
|
955
|
99
|
98
|
1
|
8
|
18
|
19
|
20
|
18
|
14
|
9,95
|
|
|
|
35 trường mầm
non
|
631
|
35
|
596
|
63
|
63
|
|
1
|
8
|
13
|
10
|
9
|
22
|
9,98
|
|
|
|
Trung tâm dạy
nghề huyện
|
24
|
1
|
23
|
2
|
2
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
8,33
|
|
|
|
Trung tâm
Văn hóa, thông tin - TDTT huyện
|
14
|
1
|
13
|
1
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
14,29
|
|
|
|
Đài Phát
thanh và truyền thanh huyện
|
15
|
1
|
14
|
2
|
3
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
20,00
|
|
|
|
Trạm Khuyến
nông huyện
|
36
|
1
|
35
|
4
|
3
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
8,33
|
|
|
30
|
Thành phố
Tuyên Quang
|
1.081
|
46
|
1.035
|
108
|
149
|
3
|
13
|
51
|
22
|
16
|
14
|
30
|
13,78
|
|
|
|
12 trường
Trung học cơ sở
|
330
|
13
|
317
|
33
|
33
|
1
|
2
|
9
|
4
|
5
|
5
|
7
|
10,00
|
|
|
|
12 trường
tiểu học
|
421
|
13
|
408
|
42
|
44
|
1
|
1
|
10
|
6
|
4
|
9
|
13
|
10,45
|
|
|
|
12 trường mầm
non
|
297
|
17
|
280
|
30
|
66
|
|
9
|
32
|
10
|
7
|
|
8
|
22,22
|
|
|
|
TT Văn hóa,
thông tin - TDTT thành phố Tuyên Quang
|
9
|
1
|
8
|
1
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
22,22
|
|
|
|
Đài Phát
thanh và Truyền hình thành phố Tuyên Quang
|
15
|
1
|
14
|
2
|
3
|
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
20,00
|
|
|
|
Trạm Khuyến
nông thành phố Tuyên Quang
|
9
|
1
|
8
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
11,11
|
|
|
B
|
HỘI NGHỀ NGHIỆP
|
34
|
8
|
26
|
3
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
2,94
|
|
|
31
|
Hội Văn
học nghệ thuật tỉnh
|
8
|
2
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Hội chữ
thập đỏ tỉnh Tuyên Quang
|
7
|
1
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Hội Đông
y tỉnh Tuyên Quang
|
3
|
1
|
2
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Hội Nhà
báo tỉnh Tuyên Quang
|
3
|
1
|
2
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Liên
Minh Hợp tác xã tỉnh
|
11
|
3
|
8
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
9,09
|
|
|
36
|
Liên hiệp
các tổ chức hữu nghị tỉnh
|
2
|
|
2
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP KHỐI ĐẢNG ĐOÀN THỂ
|
55
|
2
|
53
|
6
|
4
|
|
|
|
|
|
1
|
3
|
7,27
|
|
|
35
|
Trung tâm
Văn hóa thể thao thanh thiếu nhi
|
25
|
1
|
24
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
8,00
|
|
|
36
|
Nhà khách
Kim bình - Văn phòng Tỉnh ủy
|
18
|
1
|
17
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
5,56
|
|
|
37
|
Trung tâm Dạy
nghề và hỗ trợ nông dân
|
12
|
|
12
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
8,33
|
|
|
D
|
BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG, CHƯA GIAO DO CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TỰ CHỦ
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C):
|
16.348
|
590
|
15.758
|
1.635
|
1.667
|
67
|
108
|
292
|
249
|
271
|
286
|
394
|
10,20
|
|
|
Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2015 về tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2015-2021 do Tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 94/KH-UBND ngày 31/12/2015 về tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2015-2021 do Tỉnh Tuyên Quang ban hành
1.642
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|