|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
92/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Lê Hùng Dũng
|
Ngày ban hành:
|
27/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 92/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 27
tháng 09 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
“ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế
độ công vụ, công chức”; Công văn số 01/BCĐCCCVCC ngày 01 tháng 3 năm 2013 của
Ban Chỉ đạo Trung ương về việc triển khai
Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức”;
Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Ban
Chỉ đạo Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức trên địa bàn thành phố Cần
Thơ,
Ủy ban nhân
dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đẩy mạnh cải cách
chế độ công vụ, công chức” như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Xây dựng một nền công vụ “Chuyên nghiệp, trách
nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả” theo chủ trương, đường lối của Đảng về
tiếp tục cải cách chế độ công vụ, công chức;
b) Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ công chức phải
gắn với quá trình thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2011 - 2020, phù hợp với đẩy mạnh phân cấp quản lý và hoàn thiện tổ
chức bộ máy công vụ tinh gọn, hiệu quả; hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, chức
đanh công chức phù hợp với cơ cấu vị trí việc làm;
c) Đề cao trách nhiệm trong hoạt động thực thi công
vụ của cán bộ, công chức và đề cao trách nhiệm và thẩm quyền của người đứng
đầu; từng bước đổi mới chế độ công vụ, công chức; thực hiện chính sách thu hút
và ưu đãi người có tài năng trong hoạt động công vụ;
d) Thực hiện chính sách tinh giản biên chế gắn với
đổi mới công tác đánh giá, bổ nhiệm cán bộ, công chức để nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức.
2. Yêu cầu:
a) Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức phải
gắn với quá trình thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn thành phố, phù hợp với công tác đổi mới tổ
chức và hoạt động của bộ máy cơ quan chuyên môn cấp thành phố, quận, huyện;
b) Việc triển khai thực hiện các nội dung đẩy mạnh
cải cách công vụ, công chức phải được thống nhất về nhận thức và hành động từ
trong các cơ quan, đơn vị từ cấp thành phố tới cấp huyện.
II. NỘI DUNG
1. Đẩy mạnh phân cấp quản lý và hoàn thiện tổ chức
bộ máy công vụ tinh gọn, hiệu quả: Nghiên cứu đề xuất Trung ương các nội dung
cụ thể đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong công tác quản lý, sử dụng công chức;
gắn thẩm quyền tuyển dụng với thẩm quyền sử dụng; kiện toàn tổ chức bộ máy cơ
quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận,
huyện theo hướng tinh gọn, tránh chồng chéo hay bỏ sót chức năng, nhiệm vụ. Nghiên
cứu, xây dựng chính sách hỗ trợ tinh giản biên chế, nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức.
2. Triển khai xác định danh mục vị trí việc làm,
xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong cơ quan, đơn vị,
địa phương theo quy định và hướng dẫn có liên quan.
3. Tổ chức thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hệ thống
tiêu chuẩn, chức danh ngạch công chức và tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý
từ cấp phòng trở lên khi có văn bản của cấp có thẩm quyền;
4. Nâng cao hơn nữa chất lượng thi tuyển, thi nâng
ngạch công chức, trên cơ sở lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực
để tuyển dụng hoặc bổ nhiệm vào các ngạch cao hơn. Đề xuất Bộ Nội vụ hỗ trợ
việc thí điểm ứng dụng phần mềm trực tuyến vào thi tuyển công chức để triển
khai tổ chức thi tuyển trên máy tính khi hội đủ điều kiện.
5. Thực hiện các quy định của Chính phủ đề cao
trách nhiệm trong hoạt động thực thi công
vụ của cán bộ, công chức và gắn chế độ trách nhiệm cùng kết quả thực thi công
vụ với các chế tài về khen thưởng, kỷ luật, thăng tiến, đãi ngộ. Đặc biệt là đề
cao trách nhiệm và thẩm quyền của người
đứng đầu.
6. Tiếp tục đổi mới công tác đánh giá cán bộ, đánh
giá công chức. Việc đánh giá phải căn cứ vào kết quả, hiệu quả công tác của cán
bộ, công chức; thẩm quyền đánh giá thuộc về trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan sử dụng cán bộ, công chức. Thực hiện quy trình đánh giá công chức đảm bảo dân
chủ, công bằng, công khai, chính xác và trách nhiệm đối với việc đánh giá công
chức.
7. Đối với chính sách thu hút nhân tài: thực hiện
chế độ, chính sách liên quan đến việc phát hiện, tuyển chọn, tiến cử, bồi
dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ khi có
quy định của cấp có thẩm quyền.
8. Từng bước đổi mới công tác bổ nhiệm công chức
lãnh đạo, quản lý: Đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp phòng
theo hướng thi tuyển cạnh tranh. Thực hiện các quy định về chế độ thực tập, tập
sự lãnh đạo, quản lý khi có quy định của cấp có thẩm quyền.
9. Thực hiện các quy định về chức danh, số lượng và
chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã khi có quy định của cấp có thẩm
quyền.
10. Thực hiện chính sách tinh giản biên chế gắn với
công tác đánh giá để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Triển khai thực hiện việc xác định vị trí việc
làm, tuyển dụng, thi nâng ngạch và tiêu chuẩn công chức:
a) Tổ chức Hội nghị triển khai, thực hiện Nghị định
số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và
cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ;
b) Tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ xác định vị
trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch do Bộ Nội vụ tổ chức; tổ chức tập
huấn nghiệp vụ, hướng dẫn các văn bản về xác định vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức cho các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân quận, huyện;
c) Đẩy nhanh tiến độ xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức; tổng rà soát về vị trí,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ
quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân
dân cấp thành phố, cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn thành phố. Trên
cơ sở xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để sắp xếp tổ chức, biên chế, bộ
máy thực thi công vụ khoa học, theo hướng giảm đầu mối quản lý gắn kết với công
tác tinh giảm tổ chức, biên chế, khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc
trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn;
d) Triển khai thực hiện khi có hướng dẫn của Trung
ương quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và tiêu chuẩn ngạch
công chức;
đ) Ban hành các quy định về chế độ, quy trình đánh
giá công chức gắn với vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh công chức và kết
quả thực hiện nhiệm vụ.
2. Quy định phân cấp quản lý về tổ chức bộ máy, cán
bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân thành phố:
a) Ban hành Quyết định thay thế Quyết định số
18/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2011
của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban
hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ;
ban hành Quyết định phân cấp quản lý viên
chức; rà soát, điều chỉnh, bổ sung, ban hành các văn bản thay thế những quy
định về quản lý không còn phù hợp với quy định mới;
b) Ban hành Quy định về đánh giá, phân loại cán bộ,
công chức, viên chức hằng năm trong các cơ quan hành chính từ thành phố đến cấp
huyện; trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc sở và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
3. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo định kỳ. Xây
dựng và duy trì cơ sở dữ liệu đội ngũ công chức:
a) Ban hành quy định chế độ báo cáo thống kê về
công tác quản lý đội ngũ cán bộ, công chức;
b) Xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý thông
tin cán bộ, công chức, viên chức với các ứng dụng, thiết kế, mô tả kỹ thuật,
quy trình quản lý kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn để sử dụng thống nhất trong các
cơ quan quản lý cán bộ, công chức. Quản lý thống nhất các thông tin của hồ sơ cán
bộ, công chức và hệ thống các biểu mẫu, báo cáo thống kê;
c) Thực hiện tốt công tác lưu giữ và thường xuyên
cập nhật các thông tin hồ sơ đội ngũ cán bộ, công chức.
4. Đổi mới và nâng cao chất lượng thi tuyển, thi
nâng ngạch công chức:
a) Áp dụng bộ câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức
đối với từng môn thi theo hướng gắn với yêu cầu về trình độ, năng lực, vị trí
việc làm của cơ quan, tổ chức, đơn vị cần tuyển dụng khi có hướng dẫn của Bộ
Nội vụ;
b) Ứng dụng công nghệ
thông tin, đổi mới phương thức thi tuyển và thi nâng ngạch công chức
theo phương pháp trực tuyến để đảm bảo nguyên tắc khách quan, công bằng, chất
lượng, thực tài.
5. Đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp sở,
cấp phòng:
a) Đổi mới công tác tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp
phòng theo hướng chú trọng nguyên tắc thực tài, đề cao trách nhiệm của người
đứng đầu; thực hiện thí điểm tổ chức thi tuyển cạnh tranh ở một số chức danh
lãnh đạo cấp sở, cấp phòng;
b) Thực hiện đúng quy định có liên quan về điều
kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp sở, cấp phòng.
6. Thực hiện đúng quy định về chế độ tiến cử và
chính sách thu hút, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong
hoạt động công vụ theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền, phù hợp với yêu cầu
phát triển của thành phố trong từng thời kỳ.
a) Chú trọng và nâng cao chế độ kỷ luật trong hoạt
động công vụ để duy trì trật tự kỷ cương và phát huy tinh thần trách nhiệm
trong hoạt động công vụ;
b) Xây dựng đội ngũ thanh tra công vụ đáp ứng yêu
cầu cải cách hành chính, cải cách công vụ, công chức. Tăng cường công tác kiểm
tra, thanh tra công vụ tại sở, ban ngành, địa phương; kiểm tra, đôn đốc việc chuyển đổi vị trí công tác ở một số chức
danh theo quy định.
7. Triển khai thực hiện đúng cơ chế quản lý và chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã khi có quy định của cấp có thẩm quyền.
8. Thực hiện chính sách tinh giản biên chế để nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức khi có quy định. Tổ chức sắp xếp, bổ
sung, điều chuyển biên chế từ nơi thừa sang thiếu; phân công, sắp xếp, bố trí
công chức, các vị trí công tác thuộc các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ của từng
cơ quan, đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao theo hướng chất
lượng, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của từng vị trí việc làm.
(Đính kèm Phụ lục)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện: từ tháng 9 năm 2013 đến
tháng 10 năm 2015.
2. Phân công thực hiện:
a) Sở Nội vụ:
- Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Đẩy mạnh cải
cách chế độ công vụ, công chức của thành phố; chủ trì, phối hợp với cơ quan,
đơn vị, địa phương triển khai, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, tổng hợp, đánh giá về tình
hình thực hiện công tác cải cách chế độ công vụ, công chức, kịp thời đề xuất,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét,
quyết định;
- Giúp Ban Chỉ đạo Đẩy mạnh cải cách chế độ công
vụ, công chức của thành phố hướng dẫn Ủy ban
nhân dân cấp huyện thành lập Ban Chỉ đạo Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công
chức của địa phương để chỉ đạo và phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch;
- Phối hợp với các cơ quan thông tin truyền thông
tăng cường công tác tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của Kế hoạch này trên địa bàn;
- Kiện toàn tổ chức, bộ máy cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, cấp
huyện theo quy định có liên quan.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Cân đối, bố
trí nguồn lực và hướng dẫn sử dụng kinh phí
từ nguồn ngân sách địa phương để thực hiện các nội dung của Kế hoạch; đồng thời có kế hoạch khai thác từ các nguồn lực khác để hỗ trợ cho quá trình
tổ chức thực hiện;
c) Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền
thông: Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học và
ứng dụng công nghệ thông tin vào việc
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch;
d) Sở Tư pháp: Phối hợp với Sở Nội vụ và sở, ban,
ngành, địa phương đôn đốc, giám sát việc thực hiện các thể chế liên quan đến
quản lý công vụ, công chức;
đ) Sở Thông tin và Truyền thông: Ứng dụng công nghệ
tin học vào việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch. Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan để thường
xuyên đăng tải thông tin, văn bản về việc thực hiện cải cách chế độ công vụ,
công chức trên Cổng thông tin điện tử của thành phố.
e) Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố:
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về mục đích, ý
nghĩa, nội dung của Kế hoạch. Tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng về
tiếp tục cải cách chế độ công vụ, công chức để thống nhất về nhận thức, xem đây
là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục và then chốt của cải cách nền hành chính
hiện nay. Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan có liên quan để đưa thông tin về
tiến độ thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức;
g) Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, đề xuất,
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ của
Kế hoạch. Hằng năm, tiến hành tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện, gửi Sở Nội vụ tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn
ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Nội vụ có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi tiết triển khai
thực hiện theo Kế hoạch này, hằng năm xây
dựng dự toán kinh phí thực hiện trình Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét quyết định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát
sinh vướng mắc hoặc đề xuất cần thay đổi, bổ sung, yêu cầu thủ trưởng cơ quan, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động báo cáo, đề
xuất thông qua Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân
dân thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- BCĐ TW đẩy mạnh cải cách CCVC;
- Bộ Nội vụ;
- TT. Thành ủy, TT.HĐND TP;
- CT, PCT UBND TP;
- UBMTTQ Việt Nam TP;
- Sở, ban, ngành cấp thành phố;
- HĐND, UBND quận, huyện;
- VPUBNDTP (3E);
- Lưu: VT ,XD
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hùng Dũng
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Dự kiến thời
gian hoàn thành
|
I
|
Hoàn thiện hệ thống Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải
cách chế độ công chức các cấp
|
1
|
Thành lập Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ
công chức thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
|
Tháng 4/2013
|
2
|
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ
đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công chức thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
|
Tháng 8/2013
|
3
|
Hướng dẫn Ủy ban
nhân dân quận, huyện thành lập Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ công
chức của địa phương
|
Sở Nội vụ
|
UBND quận, huyện
|
Tháng 8/2013
|
II
|
Áp dụng hệ thống thể chế về chế độ công vụ, công chức
|
1
|
Áp dụng các quy định có liên quan hướng dẫn việc
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; tham mưu, ban hành văn bản hướng
dẫn việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trên địa bàn.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Khi có quy định và hướng dẫn của cơ quan có thẩm
quyền
|
2
|
Thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh
lãnh đạo, quản lý và quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức
|
3
|
Thực hiện các quy định về chế độ đánh giá công
chức gắn với vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh công chức và kết quả thực
hiện nhiệm vụ.
|
4
|
Tổ chức kỳ thi nâng ngạch (nhân viên, cán sự lên
Chuyên viên) năm 2013 theo nguyên tắc cạnh tranh đúng quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
9/2013
|
II
|
Triển khai xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ
chức
|
1
|
Triển khai việc thực hiện xác định vị trí việc
làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định tại Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy
định về vị trí việc làm trong đơn vị sự
nghiệp công lập và Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ
quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Tháng 4/2013 đến tháng 12/2013
|
2
|
Tổ chức Hội nghị triển khai Nghị định số
36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức, Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.
|
Ủy ban nhân dân thành
phố
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Tháng 8-9/ năm
2013
|
3
|
Ban hành văn bản hướng dẫn xác định vị trí việc
làm, cơ cấu công chức theo ngạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Tháng 9-12/2013
|
4
|
Triển khai thực hiện việc xác định vị trí việc
làm, cơ cấu công chức trong các cơ quan thuộc Ủy
ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân
dân quận, huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Tháng 01/2014
|
5
|
Tổ chức các các lớp tập huấn nghiệp vụ xác định
vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức của
Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
|
Sở Nội vụ, Ban Tổ
chức Thành ủy
|
Các sở, ban,
ngành; cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 01/2014 đến
Tháng 6/2015
|
III
|
Rà soát các quy định quản lý về tổ chức bộ
máy, cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân thành phố
|
1
|
- Thay thế Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành
Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ.
- Ban hành Quyết định phân cấp quản lý viên chức
rà soát, điều chỉnh, bổ sung, ban hành
các văn bản thay thế những quy định về quản lý không còn phù hợp với quy định
mới.
- Ban hành Quy định về đánh giá, phân loại cán
bộ, công chức, viên chức hàng năm trong các cơ quan hành chính từ thành phố
đến quận, huyện; trong các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở và các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Tháng 8 - 12/2013
|
2
|
Rà soát lại đội ngũ lãnh đạo của các sở, ngành,
đơn vị để kiện toàn, bổ sung theo thẩm quyền.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
2013-2015
|
3
|
Thực hiện chính sách tinh giản biên chế để nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
|
4
|
Mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đối với
cán bộ, công chức.
|
III
|
Đưa chế độ báo cáo thống kê vào nề nếp. Xây
dựng và duy trì cơ sở dữ liệu đội ngũ công chức
|
1
|
Hướng dẫn chế độ báo cáo thống kê về công tác
quản lý đội ngũ cán bộ, công chức
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Tháng 12 năm 2014
|
2
|
Xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý thông tin
cán bộ công chức viên chức với các ứng dụng, thiết kế, mô tả kỹ thuật, quy
trình quản lý kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn để sử dụng thống nhất trong các cơ
quan quản lý cán bộ, công chức. Quản lý thống nhất các thông tin của hồ sơ
cán bộ, công chức và hệ các biểu mẫu, báo cáo thống kê
|
3
|
Thực hiện việc quản lý thống nhất thông tin của hồ
sơ cán bộ, công chức và hệ thống các biểu mẫu, báo cáo thống kê
|
4
|
Lưu giữ đầy đủ và thường xuyên cập nhật các thông
tin hồ sơ đội ngũ cán bộ, công chức; hình thành hệ thống thông tin quản lý cán bộ, công chức
|
IV
|
Đổi mới và nâng cao chất lượng thi tuyển, thi nâng ngạch công chức
|
1
|
Áp dụng bộ các câu hỏi và đáp án thi tuyển công
chức đối với từng môn thi theo hướng gắn với yêu cầu về trình độ và năng lực
của cơ quan, tổ chức, đơn vị cần tuyển
dụng.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Khi có hướng dẫn
của Bộ Nội vụ
|
2
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin, thí điểm phương thức thi tuyển công chức theo phương pháp
trực tuyến
|
Sở Nội vụ (thông
qua hỗ trợ của Bộ Nội vụ)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các Sở, ban, ngành
|
Tháng 5/2014
|
V
|
Đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp
sở, cấp phòng. Quy định chế độ thực tập, tập sự lãnh đạo, quản lý
|
1
|
Thực hiện thí điểm tổ chức thi tuyển cạnh tranh ở
một số chức danh lãnh đạo cấp phòng (cơ quan hành chính)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
|
Tháng 9-10/2013
|
2
|
Tổ chức thi tuyển cạnh tranh ở một số chức danh
lãnh đạo Sở; thủ trưởng đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội vụ, Ban Tổ
chức Thành ủy
|
Các sở, ban, ngành
|
Tháng 10/2014
|
3
|
Thực hiện các quy định về điều kiện, tiêu chuẩn
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp sở, cấp phòng
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
2013-2015
|
VI
|
Thực hiện Quy định chế độ tiến cử và chính
sách thu hút, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt
động công vụ
|
1
|
Thực hiện Quy định chế độ tiến cử, giới thiệu
những người có tài năng để tuyển dụng, bổ nhiệm vào các vị trí trong hoạt
động công vụ.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Khi có quy định
của cơ quan có thẩm quyền
|
2
|
Thực hiện các chính sách thu hút, phát hiện, bồi
dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ.
|
3
|
Sửa đổi, thay thế Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy định thực hiện chính sách thu hút, hỗ
trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
|
9/2013
|
VII
|
Chú trọng và nâng cao chế độ kỷ luật trong
hoạt động công vụ để duy trì trật tự kỷ cương và phát huy tinh thần trách
nhiệm trong hoạt động công vụ
|
1
|
Thực hiện nghiêm túc chế độ làm việc, thời giờ
làm việc; chấp hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc
trong bộ máy chính quyền địa phương trong thi hành nhiệm vụ, công vụ, trong quan hệ xã hội
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
|
2013-2015
|
2
|
Thực hiện chế độ trách nhiệm gắn với chế độ khen
thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức trong hoạt động công vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
|
3
|
Thực hiện chế độ miễn nhiệm, từ chức đối với công
chức lãnh đạo, quản lý.
|
Các sở, ban, ngành
|
|
4
|
Xây dựng đội ngũ công chức thanh tra công vụ đáp
ứng yêu cầu cải cách hành chính.
Kiểm tra, thanh tra công vụ tại các sở, ngành,
địa phương; kiểm tra, đôn đốc việc chuyển đổi vị trí công tác ở một số chức
danh theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
VIII
|
Thực hiện cơ chế quản lý và chế độ, chính sách
đối với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã
|
1
|
Thực hiện đúng quy định về chức danh, số lượng và
chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
|
Sở Nội vụ
|
UBND quận, huyện
|
2013 - 2015
|
2
|
Thực hiện đúng quy định về chế độ, chính sách đối
với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
|
3
|
Thực hiện chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công
chức có trình độ đại học về công tác tại các xã, phường, thị trấn
|
4
|
Thực hiện các quy định về việc khoán kinh phí đối với các chức danh không
chuyên trách
|
5
|
Ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển, tuyển
dụng, chế độ tập sự đối với công chức cấp xã.
|
Sở Nội vụ
|
UBND quận, huyện
|
Tháng 7 năm 2013
|
IX
|
Hoàn thiện tổ chức các cơ quan chuyên môn, đơn
vị sự nghiệp trong thành phố
|
1
|
Kiện toàn tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
Khi có quy định
của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2013 thực hiện “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 92/KH-UBND ngày 27/09/2013 thực hiện “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” trên địa bàn thành phố Cần Thơ
2.925
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|