ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 05
tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
TRA CÔNG TÁC PHÁP CHẾ; CÔNG TÁC TƯ PHÁP TẠI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN NĂM 2023
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng
6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính
ngày 13 tháng 11 năm 2020; Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử
lý vi phạm hành chính; Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của
Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20
tháng 6 năm 2012; Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2012; Quyết định số
25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã,
phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015 sửa đổi, bổ sung năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Luật nuôi con
nuôi năm 2010; Luật Trách nhiệm bồi thường nhà nước năm 2017; Luật Hộ tịch năm
2014; Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 về cấp bản sao từ sổ
gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng
giao dịch;
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7
năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Nghị định số
32/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo
dõi tình hình thi hành pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7
năm 2011 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của tổ chức pháp chế và Thông tư số 01/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 01 năm
2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các tổ chức pháp chế;
Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố ban hành Kế hoạch
kiểm tra công tác pháp chế; công tác tư pháp tại các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND thành phố và UBND quận, huyện năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Nhằm nắm bắt kịp thời việc triển khai, xây dựng
và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác pháp chế; công tác
theo dõi thi hành pháp luật và quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận
pháp luật; công tác hộ tịch, nuôi con nuôi... tại các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND thành phố và công tác tư pháp quận, huyện năm 2023, qua đó rút kinh nghiệm
và phát huy những mặt đã làm được của các cơ quan, đơn vị và địa phương;
b) Kịp thời phát hiện những thiếu sót, hạn chế, những
khó khăn, vướng mắc, bất cập trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ tại
cơ quan, đơn vị và có giải pháp khắc phục tháo gỡ; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước trong công tác pháp chế; công tác theo dõi thi hành pháp luật và quản
lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; công tác hộ tịch, nuôi
con nuôi... tại các cơ quan đơn vị và địa phương. Đồng thời, kiến nghị với cấp
có thẩm quyền giải quyết những khó khăn mà các đơn vị, địa phương chưa giải quyết
được, đảm bảo các mặt công tác tiếp tục đi vào nề nếp, góp phần phục vụ tốt nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan,
đơn vị và địa phương trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ về công tác pháp chế;
công tác theo dõi thi hành pháp luật và quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính: công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn
tiếp cận pháp luật; công tác hộ tịch, nuôi con nuôi... tại các cơ quan đơn vị
và địa phương năm 2023;
b) Việc kiểm tra được thực hiện công khai, khách
quan, minh bạch, chính xác, đảm bảo tiến độ, phù hợp với yêu cầu thực tế và đáp
ứng mục tiêu quản lý nhà nước, tránh trùng lắp, chồng chéo; gây phiền hà, khó
khăn, không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của các đơn vị, địa phương.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Kiểm tra công tác pháp chế tại
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố
a) Việc tổ chức, triển khai thực hiện các văn bản
chỉ đạo, điều hành có liên quan đến công tác pháp chế;
b) Việc củng cố, kiện toàn bố trí công chức phụ
trách công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố:
- Thực hiện việc bố trí công chức pháp chế theo
tiêu chuẩn được quy định tại Điều 12 Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7
năm 2011 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của tổ chức pháp chế;
- Cử công chức pháp chế tham dự các lớp tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ do cấp có thẩm quyền tổ chức.
c) Việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ công tác
pháp chế thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04
tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của tổ chức pháp chế và Thông tư số 01/2015/TT-BTP của Bộ Tư pháp
hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức
pháp chế.
2. Kiểm tra công tác tư pháp tại
Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Kiểm tra công tác theo dõi tình hình thi hành
pháp luật;
b) Kiểm tra công tác quản lý thi hành pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính;
c) Kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
d) Kiểm tra công tác hòa giải ở cơ sở;
đ) Kiểm tra công tác xây dựng xã, phường, thị trấn
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
e) Kiểm tra công tác xây dựng, ban hành, xử lý, rà
soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2020 và các văn bản hướng
dẫn thi hành;
g) Kiểm tra công tác hộ tịch theo quy định của Luật
Hộ tịch năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
h) Kiểm tra công tác chứng thực theo Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao
dịch;
i) Kiểm tra công tác nuôi con nuôi theo Luật Nuôi
con nuôi năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
k) Kiểm tra công tác bồi thường nhà nước theo quy định
của Luật Trách nhiệm bồi thường nhà nước năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
III. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA
Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố, dự kiến thành phần Đoàn kiểm tra như sau:
a) Trưởng đoàn:
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Phó Trưởng đoàn:
Lãnh đạo Sở Tư pháp.
c) Thành viên đoàn:
- Mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố;
- Mời đại diện Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành
phố;
- Đại diện Văn phòng UBND thành phố;
- Đại diện Sở Nội vụ;
- Đại diện Sở Tài chính;
- Thủ trưởng đơn vị thuộc Sở Tư pháp.
IV. CƠ QUAN ĐƯỢC KIỂM TRA VÀ THỜI
GIAN KIỂM TRA
1. Cơ quan được kiểm tra
a) Kiểm tra công tác pháp chế: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Kiểm tra công tác theo dõi tình hình thi hành
pháp luật:
- Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về quản lý,
điều hành giá các mặt hàng, dịch vụ thiết yếu, bao gồm: xăng, dầu thành phẩm;
điện; khí dầu mỏ hóa lỏng; phân đạm; phân NPK; thuốc bảo vệ thực vật theo quy định
của pháp luật; vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; muối ăn; sữa dành cho
trẻ em dưới 06 tuổi; đường ăn, bao gồm đường trắng và đường tinh luyện; thóc, gạo
tẻ thường; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh
thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật: Sở
Tài chính; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về lao động,
việc làm: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; đồng thời, thực hiện khảo sát tại
Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa; một số doanh nghiệp trên địa bàn thành phố;
- Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về phí và lệ
phí trong lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật và Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân thành phố: Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về phòng,
chống tham nhũng; công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật: Thanh tra
thành phố; UBND quận Bình Thủy, huyện Cờ Đỏ, huyện Vĩnh Thạnh.
c) Kiểm tra công tác quản lý thi hành pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính: Kiểm tra tình hình xử phạt vi phạm hành chính thuộc
thẩm quyền Chủ tịch UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn: UBND quận Bình Thủy,
huyện Cờ Đỏ, huyện Vĩnh Thạnh và 03 đơn vị là UBND xã, phường, thị trấn trên địa
bàn quận, huyện do Đoàn kiểm tra quyết định;
d) Kiểm tra công tác tư pháp tại UBND quận, huyện:
UBND quận Bình Thủy, huyện Cờ Đỏ và huyện Vĩnh Thạnh và 03 đơn vị là UBND xã,
phường, thị trấn trên địa bàn quận, huyện do Đoàn kiểm tra quyết định.
2. Thời gian kiểm tra
a) Thời gian: Dự kiến trong quý III năm 2023;
b) Đoàn kiểm tra thông báo cho cơ quan kiểm tra về
thời gian kiểm tra chậm nhất 10 (mười) ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm
tra.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện từ ngân sách Nhà nước theo quy định
của pháp luật hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan, tham mưu Chủ tịch UBND thành phố thành lập Đoàn kiểm tra và tổ chức
việc kiểm tra; hướng dẫn đề cương báo cáo, thông báo cụ thể thời gian kiểm tra
đến các đơn vị, địa phương được kiểm tra;
b) Thực hiện việc kiểm tra và tổng hợp, báo cáo kết
quả kiểm tra về Chủ tịch UBND thành phố.
2. Các cơ quan được kiểm tra
a) Căn cứ Mục II Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị
được kiểm tra xây dựng báo cáo và gửi báo cáo về Sở Tư pháp trước ngày được kiểm
tra, ít nhất 03 ngày làm việc;
b) Sắp xếp địa điểm, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu
chứng minh, cử lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương và công chức phụ trách các
nhiệm vụ tham dự để giúp Đoàn kiểm tra thực hiện công tác kiểm tra.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác pháp chế;
công tác tư pháp tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy
ban nhân dân quận, huyện năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá
trình triển khai thực hiện, có phát sinh khó khăn, vướng mắc, cơ quan, đơn vị
phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo kịp
thời./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các Sở: Công Thương, Tài chính; Giáo dục và Đào tạo; Tư pháp; Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Lao động - Thương binh và Xã hội; Thanh tra TP;
- UBND quận, huyện: Bình Thủy, Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ;
- VP. UBND TP (2,3);
- Cổng thông tin điện tử TP;
- Lưu: VT,P.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|