ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
Thực hiện Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ
trợ; Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ; Thông
tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lý
và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ; Thông báo số
70/TB-VPCP ngày 21/02/2019 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ
tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị về các giải pháp thúc đẩy phát
triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam; Quyết định số 6743/QĐ-UBND ngày 27/9/2017 của
UBND Thành phố về việc phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp
hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm
2025;
UBND Thành phố ban hành Kế hoạch thực
hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội
giai đoạn 2019 - 2020 như sau:
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
- Khuyến khích phát triển công nghiệp
hỗ trợ (CNHT), đẩy mạnh sản xuất công nghiệp theo chuỗi giá trị toàn cầu. Phát
triển các doanh nghiệp CNHT.
- Tập trung phát triển các lĩnh vực
CNHT dựa trên nhu cầu và lợi thế phát triển của Hà Nội, phù hợp với yêu cầu, định
hướng phát triển công nghiệp của Hà Nội và cả nước, bao gồm 03 lĩnh vực chủ chốt
là: sản xuất linh kiện phụ tùng, CNHT phục vụ các ngành công nghiệp công nghệ cao và CNHT cho ngành dệt may - da giày. Đẩy mạnh liên
kết cung ứng trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- Đẩy nhanh tốc độ phát triển các
ngành CNHT Hà Nội thông qua việc nâng cao năng lực doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
CNHT trên địa bàn;
- Nâng cao hiệu quả các chương trình
hỗ trợ doanh nghiệp CNHT tại Hà Nội nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào mạng
lưới sản xuất toàn cầu;
- Thu hút đầu tư từ mọi thành phần
kinh tế vào lĩnh vực CNHT nhằm gia tăng số lượng và chất lượng doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực CNHT.
2. Mục
tiêu cụ thể:
- Đến hết năm 2020, có khoảng 900
doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực CNHT tại Hà Nội. Trong đó có khoảng
400 doanh nghiệp có hệ thống sản xuất và sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, đủ
năng lực cung ứng tham gia vào mạng lưới sản xuất toàn cầu của các tập đoàn đa
quốc gia tại Việt Nam.
- Đến hết năm 2020, giá trị sản xuất công nghiệp của CNHT chiếm khoảng 18% giá trị sản xuất
công nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo Hà Nội; chỉ số phát triển công
nghiệp lĩnh vực CNHT hàng năm tăng trên 12%, góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng
giá trị tăng thêm bình quân ngành công nghiệp 02 năm 2019 - 2020 đạt từ 9,78 -
10,79%/năm để đạt mục tiêu cả giai đoạn 2016 - 2020 tăng 8,6 - 9%.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng Quy chế quản lý và sử
dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Hà Nội:
Xây dựng Quy chế quản lý và sử dụng
kinh phí phát triển CNHT thành phố Hà Nội trên cơ sở quy định tại Quyết định số
10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý
và thực hiện Chương trình phát triển CNHT và Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày
28/3/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương
trình phát triển CNHT báo cáo UBND Thành phố và cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ
liệu doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ:
- Điều tra, khảo sát khoảng 1.000
doanh nghiệp trong các ngành công nghiệp trọng điểm như: chế biến - chế tạo, điện
- điện tử, công nghiệp vật liệu, dệt may, da giày, bao bì,...
- Thu thập thông tin phục vụ xây dựng
cơ sở dữ liệu về CNHT.
- Xây dựng 01 trang thông tin về CNHT
của Hà Nội.
3. Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp
CNHT thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng trong và ngoài nước, xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực CNHT:
- Tổ chức đánh giá, xác nhận năng lực
doanh nghiệp CNHT.
- Tư vấn, hỗ trợ
kỹ thuật cho doanh nghiệp CNHT.
- Lựa chọn và công nhận các doanh
nghiệp có trình độ và quy mô đáp ứng yêu cầu quốc tế.
- Tổ chức các Diễn đàn giữa doanh
nghiệp CNHT Hà Nội với các doanh nghiệp CNHT Việt Nam, các doanh nghiệp trong
và ngoài nước.
- Xây dựng và tổ chức chương trình
xúc tiến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào CNHT.
- Tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động CNHT (báo giấy, báo điện tử, truyền
thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác).
- Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu
sản phẩm CNHT.
- Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư
vào lĩnh vực CNHT.
- Tổ chức Hội chợ, triển lãm trưng
bày các sản phẩm CNHT tại Hà Nội (thường niên).
- Tham gia Hội chợ, xúc tiến tìm kiếm,
phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm ở nước ngoài, tập
trung ở khu vực ASEAN, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, EU
(2 Hội chợ/năm, mỗi Hội chợ khoảng 10 doanh nghiệp).
- Tham gia hội chợ, xúc tiến tìm kiếm,
phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm ở trong nước (2 Hội chợ/năm, mỗi Hội chợ khoảng 20 doanh nghiệp).
4. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất
toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất:
- Xây dựng kế hoạch, biên dịch, biên
soạn tài liệu về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất để đào tạo cho các
doanh nghiệp.
- Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp.
5. Hỗ trợ
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất
sản phẩm CNHT:
- Nghiên cứu,
đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp CNHT.
- Tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản
lý nhà nước về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại.
- Tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản
lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm CNHT về chính sách,
quản lý, công nghệ, thương mại.
6. Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng
dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất
thử nghiệm linh kiện,
phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
- Giới thiệu, phổ biến một số quy
trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm CNHT.
- Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản
xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các cơ sở nghiên
cứu trong lĩnh vực CNHT.
- Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển
giao công nghệ.
- Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền,
sáng chế, phần mềm.
- Hỗ trợ thuê chuyên gia trong và
ngoài nước để hỗ trợ, tư vấn trực tiếp cho các doanh nghiệp CNHT.
(Danh mục các nhiệm vụ tại Phụ lục
kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch cho
giai đoạn 2019 - 2020 từ: Nguồn Ngân sách Thành phố cấp thực hiện Chương trình
phát triển công nghiệp hỗ trợ, Chương trình xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch
của Thành phố, kinh phí sự nghiệp giao các đơn vị thực hiện theo quy định hiện
hành; Nguồn đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia chương trình, tài
trợ của các cá nhân trong và ngoài nước; nguồn kinh phí hợp tác khác theo quy định
của pháp luật.
- Căn cứ nội dung, nhiệm vụ thực hiện
của Kế hoạch này và các chính sách liên quan, hàng năm Sở Công Thương chủ trì,
phối hợp các Sở, ngành liên quan xây dựng Kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện
gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND Thành phố cân đối, bố trí kinh phí
theo quy định.
- Các Sở, ban, ngành Thành phố; UBND
các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm huy động các nguồn vốn kết hợp với ngân
sách hỗ trợ để đảm bảo thực hiện Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành,
UBND các quận, huyện thị xã và các đơn vị, tổ chức liên quan xây dựng, triển
khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển công nghiệp hỗ trợ
trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019 - 2020; Hàng năm, xây dựng Kế hoạch
tổ chức triển khai thực hiện; Dự toán kinh phí thực hiện theo quy định.
- Chủ trì đôn đốc, giám sát, kiểm tra
hoạt động triển khai, kết quả thực hiện của từng nhiệm vụ; báo cáo đánh giá kết
quả thực hiện Kế hoạch từng năm và cả giai đoạn; thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ sáu tháng, một năm và theo yêu cầu của UBND Thành phố, Bộ Công Thương; thường
xuyên theo dõi, rà soát cơ chế, chính sách đề xuất UBND
Thành phố sửa đổi, bổ sung, ban hành cho phù hợp thực tế trên địa bàn Thành phố.
- Làm đầu mối phối hợp với Cục Công
nghiệp - Bộ Công Thương thực hiện có hiệu quả Chương trình CNHT, liên kết giữa
thành phố Hà Nội với các tỉnh, thành phố trên cả nước.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp với Sở Tài chính cân đối,
bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
- Nghiên cứu, đề xuất những cơ chế,
chính sách thu hút đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư vào lĩnh vực CNHT.
- Thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo,
hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển CNHT.
3. Sở Tài chính
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản
lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu
tư rà soát, cân đối, tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí cho các hoạt động
thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với các ngành liên quan
xây dựng và triển khai các cơ chế, giải pháp khuyến khích, hỗ trợ đổi mới khoa học công nghệ, nâng cao năng lực doanh nghiệp CNHT.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan triển khai các nội dung, chương trình của Kế hoạch trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
- Nghiên cứu,
xây dựng chính sách nhằm khuyến khích, thúc đẩy liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
- Chủ trì tổ chức các khóa đào tạo cán
bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm CNHT về chính
sách, quản lý...
6. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại, Du lịch Thành phố
Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị
liên quan xây dựng, triển khai tổ chức thực hiện Chương
trình xúc tiến đầu tư, thương mại của Thành phố: tuyên
truyền, quảng bá thu hút đầu tư vào lĩnh vực CNHT; tổ chức các Hội chợ, Triển
lãm và hỗ trợ doanh nghiệp CNHT tham gia các Hội chợ, triển lãm trong và ngoài
nước; đào tạo, tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp CNHT về thông tin thị trường, chiến
lược, nghiệp vụ marketing; kết nối doanh nghiệp với các nhà đầu tư, khách hàng.
7. Các Sở, ngành; UBND quận, huyện,
thị xã
- Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của
đơn vị, các Sở, ngành, Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Chế xuất Hà Nội, Đài
Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế đô thị; UBND các
quận, huyện, thị xã có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương thực hiện Kế hoạch
thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà
Nội giai đoạn 2019 - 2020.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch, dự toán
kinh phí thực hiện.
8. Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp,
ngành nghề
Phối hợp các Sở, ngành, đơn vị triển
khai các nội dung, chương trình của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ; tổ chức
tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp hội viên về chủ trương, định hướng, cơ
chế chính sách phát triển CNHT và các nội dung hỗ trợ của Kế hoạch; là đầu mối
kết nối, nắm bắt khó khăn của doanh nghiệp, chủ động đề xuất UBND Thành phố giải
pháp hỗ trợ kịp thời.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Các Sở, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp
báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch định kỳ 6 tháng (trước
ngày 15/6), năm (trước ngày 15/12), theo yêu cầu về Sở Công Thương để tổng hợp,
báo cáo UBND Thành phố và Bộ Công Thương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các cơ quan đơn vị kịp thời phản ánh gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo
UBND Thành phố, Bộ Công Thương xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- CVP, PCVP V.T.Anh, KT, TKBT;
- Lưu VT, KTHương
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Doãn Toản
|
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Cơ
quan thực hiện
|
Số
lượng
|
Số
lượng
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
I
|
Xây dựng Quy chế quản lý và sử dụng
kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Hà Nội
|
Liên
Sở: Công Thương - Tài chính
|
Các
Sở ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
II
|
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
|
1
|
Điều tra, khảo sát khoảng 1.000
doanh nghiệp trong các ngành công nghiệp trọng điểm như: chế biến - chế tạo, điện
- điện tử, công nghiệp vật liệu, dệt may, da giày, bao bì,…
|
Doanh
nghiệp
|
1.000
|
|
Sở
Công Thương
|
BQL
các KCN&CX, UBND các quận, huyện, thị xã, Hiệp hội các doanh nghiệp CNHT
Hà Nội
|
2
|
Thu thập thông tin phục vụ xây dựng
cơ sở dữ liệu về CNHT
|
|
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở: Khoa học và công nghệ, Thông tin và Truyền thông,
BQL các KCN&CX
|
3
|
Xây dựng mô hình quản trị và cập nhật
cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp CNHT
|
Mô
hình
|
01
|
Sở
Công Thương
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
III
|
Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp
công nghiệp hỗ trợ thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng trong và ngoài
nước, xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
1
|
Tổ chức đánh giá, xác nhận năng lực
doanh nghiệp CNHT
|
Doanh
nghiệp
|
|
30
|
Sở
Công Thương
|
BQL
các KCN&CX,
|
2
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh
nghiệp CNHT
|
Chương
trình
|
05
|
05
|
Sở
Công Thương
|
BQL
các KCN&CX
|
3
|
Lựa chọn và công nhận các doanh nghiệp
có trình độ và quy mô đáp ứng yêu cầu quốc tế
|
Doanh
nghiệp
|
|
50
|
Sở
Công Thương
|
BQL
các KCN&CX
|
4
|
Tổ chức các diễn đàn giữa doanh
nghiệp CNHT Hà Nội với các doanh nghiệp CNHT Việt Nam, các doanh nghiệp trong
và ngoài nước (khoảng 60 doanh nghiệp)
|
Chương
trình
|
01
|
02
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch
|
Các
Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, BQL các KCN&CX
|
5
|
Xây dựng và tổ chức chương trình xúc
tiến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào CNHT
|
Chương
trình
|
01
|
01
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch
|
Các
Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; BQL các
KCN&CX
|
6
|
Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động CNHT, trên báo
giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến
thông tin khác
|
Chương
trình
|
05
|
10
|
Sở
Công Thương
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, Đài PTTH Hà Nội, Báo Hà Nội mới
|
7
|
Hỗ trợ quảng
bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm CNHT
|
Doanh
nghiệp
|
05
|
10
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
8
|
Tư vấn, hỗ trợ
doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực CNHT
|
Chương
trình
|
10
|
10
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Công Thương, BQL các KCN&CX
|
9
|
Tổ chức hội chợ triển lãm quốc tế
trưng bày các sản phẩm CNHT tại Hà Nội (thường niên).
|
Hội
chợ, triển lãm
|
01
|
01
|
Sở
Công Thương
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Sở Khoa học và Công nghệ Du lịch, BQL các
KCN&CX, Hiệp hội các doanh nghiệp CNHT Hà Nội
|
10
|
Tham gia hội chợ, xúc tiến tìm kiếm,
phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm ở nước ngoài (mỗi Hội chợ khoảng 10
doanh nghiệp).
|
Hội
chợ, triển lãm
|
02
|
02
|
Sở
Công Thương, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch
|
BQL
các KCN&CX, Hiệp hội các doanh nghiệp CNHT Hà Nội, Hiệp hội doanh nghiệp
nhỏ và vừa Hà Nội, các hội, hiệp hội ngành nghề
|
11
|
Tham gia hội chợ, xúc tiến tìm kiếm,
phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm ở trong nước (mỗi Hội chợ khoảng 20
doanh nghiệp).
|
Hội
chợ, triển lãm
|
02
|
02
|
Sở
Công Thương
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch, Hiệp hội các doanh nghiệp CNHT Hà Nội,
Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Hà Nội, các hội, hiệp hội ngành nghề
|
IV
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ
thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị
doanh nghiệp, quản trị sản xuất
|
|
Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp
|
Khóa
đào tạo
|
02
|
03
|
Sở
Công Thương
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và công nghệ, Sở lao động - Thương Binh và Xã hội,
BQL các KCN&CX
|
V
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm CNHT
|
1
|
Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về
nhân lực của doanh nghiệp CNHT
|
Doanh
nghiệp
|
|
50
|
Sở
Công Thương
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, BQL các KCN&CX
|
2
|
Tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản lý nhà nước về chính sách, quản lý, công nghệ,
thương mại
|
Khóa
đào tạo
|
02
|
03
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, BQL các KCN&CX
|
3
|
Tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản
lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm CNHT về chính sách,
quản lý, công nghệ, thương mại
|
Khóa
đào tạo
|
02
|
03
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL các KCN&CX
|
VI
|
Hỗ trợ
nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
|
1
|
Giới thiệu, phổ biến một số quy
trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm
CNHT
|
Chương
trình
|
02
|
05
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, BQL các KCN&CX
|
2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp CNHT về nghiên
cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm
|
Doanh
nghiệp
|
|
02
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Công Thương, BQL các KCN&CX
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
CNHT hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm
|
Doanh
nghiệp
|
02
|
03
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, BQL các KCN&CX
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển
giao công nghệ
|
Doanh
nghiệp
|
|
05
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Công Thương, BQL các KCN&CX
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền,
sáng chế, phần mềm
|
Doanh
nghiệp
|
|
05
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Công Thương, BQL các KCN&CX
|
6
|
Hỗ trợ thuê chuyên
gia trong và ngoài nước để hỗ trợ, tư vấn trực tiếp cho các doanh nghiệp CNHT
|
Doanh
nghiệp
|
05
|
05
|
Sở
Công Thương
|
BQL
các KCN&CX
|