|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 8619/KH-UBND 2018 cơ chế một cửa một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục Đồng Nai
Số hiệu:
|
8619/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
14/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8619/KH-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 14 tháng 8
năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như
sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU
CẦU
- Phổ biến, quán triệt nội dung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh, nhằm triển khai kịp thời, thống nhất và đồng bộ quy định pháp luật mới về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC đến toàn thể
cán bộ, công chức, viên chức và người dân trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính, chú trọng thực hiện dịch vụ công trực tuyến kết hợp với bưu chính công ích nhằm
tạo sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp góp phần cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư của tỉnh.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, đảm bảo khả năng kết nối,
chia sẻ dữ liệu, thông tin giữa các hệ thống thông tin của
các cơ quan nhà nước, các ngành phục vụ công tác giải quyết TTHC và nhu cầu tra
cứu thông tin của người dân, doanh nghiệp tiến tới xây dựng một nền hành chính
hiện đại.
- Xác định cụ thể, đầy đủ các nội
dung công việc, trách nhiệm tham mưu xây dựng, triển khai thực hiện, lộ trình
thực hiện hoàn thành và sản phẩm dự kiến; tận dụng tối đa nguồn lực sẵn có của
các đơn vị nhằm phát huy năng lực, thế mạnh của các cơ quan, đơn vị địa phương
trên cơ sở các chuẩn chức năng, yêu cầu chung của UBND tỉnh đề ra.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Các nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp,
chuẩn hóa chức năng Trung tâm Hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện,
cấp xã
- Thực hiện rà soát, hoàn thiện, nâng
cấp trang thiết bị, cơ sở vật chất của hệ thống Bộ phận một cửa các cấp theo hướng
đồng bộ hóa chức năng, tiện ích giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã;
- Kiện toàn nhân sự có phẩm chất, đạo
đức tốt, tinh thần trách nhiệm và tác phong, thái độ chuẩn mực, có khả năng
giao tiếp tốt với tổ chức, cá nhân; trình độ chuyên môn trong ngành, lĩnh vực
được phân công; thực hiện hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ phận
một cửa theo quy định;
- Bố trí các ngành, lĩnh vực, các dịch
vụ công cần thiết cho người dân, doanh nghiệp vào tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa như: Bảo hiểm xã hội, Công an, Thuế,
Kho bạc (ngân hàng), điện, nước,..
- Chuẩn hóa chức năng, năng lực tiếp
nhận của Bộ phận một cửa các cấp, góp phần đảm bảo việc thực
hiện hoàn chỉnh, mở rộng áp dụng giải pháp “phi địa giới hành chính” trong giải
quyết thủ tục hành chính tiến tới tiếp nhận hồ sơ cho các bộ, ngành trung ương,
giữa cấp tỉnh và cấp huyện, giữa các huyện với nhau,...
Lộ trình thực hiện:
+ Đối với Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Triển khai thực hiện theo lộ trình của tỉnh.
+ Đối với cấp huyện: Triển khai thực
hiện trong năm 2018 và hoàn thành trong Quý II/2019.
+ Cấp với cấp xã: Triển khai thực hiện
trong năm 2018 và hoàn thành trong Quý IV/2019.
Trách nhiệm thực hiện: Giao Văn phòng
UBND tỉnh, UBND cấp huyện chủ trì triển khai thực hiện các nội dung trên; xây dựng
phương án gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính có ý kiến thống nhất trình UBND chấp thuận
trước khi triển khai thực hiện.
1.2. Hoàn thiện, chuẩn hóa hệ thống thủ tục hành chính, các dịch vụ công
- Rà soát hệ thống các thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh thời gian qua; nghiên cứu, xây dựng,
mô hình hóa các thủ tục hành chính, rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành
chính, hồ sơ giấy tờ, quy trình thực hiện, rút ngắn thời gian giải quyết,... Đẩy
mạnh hơn nữa việc thực hiện liên thông giải quyết thủ tục hành chính, nhất là
các thủ tục liên quan đến xây dựng, đất đai, đầu tư, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ tái định cư, các thủ tục hành chính liên quan đến các ngành nghề kinh doanh
có điều kiện,...
- Thực hiện đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu
thủ tục hành chính từ Trung ương đến địa phương trên cơ sở kết nối chia sẻ
dữ liệu thủ tục hành chính trên hệ thống của Trung ương với địa
phương;
- Thống nhất việc thực hiện giữa các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền do UBND tỉnh giao với các quy định riêng
mang tính quy định chuyên ngành;
- Nghiên cứu, xây dựng phương án, đẩy
nhanh lộ trình thực hiện chuyển đổi từ thủ tục hành chính sang dịch vụ công,
chuyển việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả cho khối đơn vị sự nghiệp thực
hiện, tiến tới xã hội hóa việc thực hiện này đảm bảo các
các sở, ngành chỉ thực hiện thuần nhiệm vụ chuyên môn, ban hành chính sách,...
Trách nhiệm thực hiện: Giao Văn phòng
UBND tỉnh chủ trì.
1.3. Hoàn thiện hệ thống công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, chuẩn hóa hệ thống dịch vụ công
trực tuyến của tỉnh, đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu
chính
- Rà soát lại hạ tầng công nghệ thông
tin trong công tác cải cách hành chính nói chung và giải quyết thủ tục hành
chính nói riêng đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các
hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa phương; các cấp, các ngành;
- Chuẩn hóa cấu hình quy trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cập nhật, nâng cấp
các tính năng quản lý quy trình qua phần mềm một cửa điện tử;
- Rà soát lại hệ thống giải quyết hồ sơ
trực tuyến, chuẩn hóa quy trình nâng cấp, điều chỉnh các chức năng cho phù hợp,
thuận lợi trong quá trình nộp - nhận kết quả của người dân, doanh nghiệp; thao
tác, quản lý, xử lý hồ sơ của công chức, viên chức; phân định rõ hệ thống các
kênh, các trang cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, của Trung ương, thẩm
quyền, phạm vi thực hiện tránh chồng chéo, trùng lắp;
- Đảm bảo việc kết nối, tích hợp,
chia sẻ thông tin giữa cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh,
của quốc gia với hệ thống phần mềm một cửa điện tử, cổng thanh toán trực tuyến
và dịch vụ bưu chính; rà soát, nâng cấp hệ thống, bảo mật cơ sở dữ liệu, đảm bảo
an toàn thông tin cho người dùng.
- Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực
tuyến, dịch vụ bưu chính đảm bảo chuyển dịch dần việc tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua dịch
vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính và giảm dần quy mô của Bộ phận một cửa
các cấp.
Trách nhiệm thực hiện: Giao Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì.
2. Các nhiệm vụ cụ thể (Phụ lục
kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
dự toán trong tổng kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động quản lý nhà nước của
cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước. Các nội dung cụ thể về kinh phí thực hiện được quy định tại Điều 38,
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Thủ trưởng các sở, ban
ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và cơ quan ngành dọc
- Thực hiện quán triệt, thông tin
tuyên truyền và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định
tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
- Chủ động phối hợp với các cơ quan
liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo đảm
bảo đúng tiến độ thời gian đối với các nhiệm vụ được giao.
2. Giao Sở Nội vụ
- Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch
này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện của các sở ban
ngành; cơ quan ngành dọc; UBND cấp huyện, cấp xã; tổng hợp, báo cáo, tham mưu
Chủ tịch UBND tỉnh xử lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có);
- Phối hợp Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện
cải cách thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cải
cách hành chính nhằm kịp thời phát hiện, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc.
- Tổng hợp, đánh giá kết quả việc triển
khai thực hiện Kế hoạch này làm cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành công vụ của
các đơn vị, địa phương.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì triển khai, hướng dẫn thực
hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cải cách hành chính nói chung
và giải quyết thủ tục hành chính nói riêng; đẩy mạnh thực hiện dịch vụ bưu
chính công ích trong giải quyết thủ tục hành chính theo các quy định tại Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP.
- Hoàn thiện, chuẩn hóa hệ thống phần
mềm một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến, cổng thanh toán điện tử đảm bảo kết
nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cấp, các ngành; hoàn thiện cấu
trúc chính quyền điện tử, hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin của các cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ hàng Quý báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện (thông qua Sở Nội vụ).
4. Giao Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì triển khai, hướng dẫn thực
hiện hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo các
quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Hoàn thiện, chuẩn hóa hệ thống cơ sở
dữ liệu thủ tục hành chính, đảm bảo đồng bộ, thống nhất trong quy định giải quyết
thủ tục hành chính từ Trung ương đến cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Định kỳ hàng Quý báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện (thông qua Sở Nội vụ).
5. Giao Sở Tài chính
Chủ trì thực hiện hướng dẫn các đơn vị
bố trí, dự toán, thanh quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
6. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chủ trì xây dựng Kế hoạch, phương
án đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của Bộ phận một cửa đơn vị
và cấp xã trực thuộc đảm bảo đúng tiến độ thời gian đối với các nhiệm vụ được
giao.
- Chịu trách nhiệm về kết quả triển
khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, hiệu quả giải quyết thủ tục hành
chính của UBND cấp xã trực thuộc.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nghiêm các nội dung trên; trường
hợp có khó khăn, vướng mắc, báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem
xét, chỉ đạo xử lý kịp thời./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Các cơ quan ngành dọc;
- UBND các huyện, TX. Long Khánh và TP. Biên Hòa;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai;
- Lưu: VT, HCC, KSTT, Sở Nội vụ.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH
SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 8619/KH-UBND
ngày 14/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Cơ
quan đôn đốc, theo dõi
|
Thời
gian hoàn thành
|
Kết
quả thực hiện
|
I
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền,
tập huấn, quán triệt thực hiện
|
1
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền quán
triệt, triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP đến toàn thể cán bộ, công chức,
viên chức có liên quan của cơ quan, đơn vị
|
Các
sở, ban ngành; Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; cơ quan ngành dọc
|
Trung
tâm hành chính công tỉnh; các phòng ban chuyên môn và UBND cấp xã trực thuộc
huyện; cơ quan ngành dọc
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thực
hiện thường xuyên
|
|
2
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả trên hệ thống phần mềm một cửa
điện tử eGov, các chức năng, tiện ích mới trong giải quyết TTHC
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ban ngành và UBND cấp huyện; cơ quan ngành dọc
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
III/2018
|
Kế
hoạch, Báo cáo kết quả tập huấn
|
3
|
Thực hiện kiểm tra việc triển khai
thực hiện các quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
Các
sở, ban ngành và UBND cấp huyện; cơ quan ngành dọc
|
Các
cơ quan liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
Thường
xuyên
|
Biên
bản, Kết luận, báo cáo kiểm tra, giám sát
|
II
|
Xây dựng, hoàn thiện các quy định
liên quan
|
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn, quy định chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và những người làm việc tại Bộ phận
một cửa
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành; cơ quan ngành dọc và UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Khi
có quy định cụ thể của các Bộ ngành TW
|
Văn
bản hướng dẫn, quy định của cơ quan thẩm quyền
|
2
|
Tham mưu hướng dẫn triển khai thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh liên quan đến công tác giải quyết
TTHC
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành, UBND cấp huyện; cơ quan ngành dọc
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
III/2018
|
Văn
bản chỉ đạo của cơ quan thẩm quyền
|
III
|
Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ sở vật chất của Bộ phận một cửa
|
1
|
Kiện toàn, ban hành quy chế tổ chức
hoạt động của Bộ phận một cửa; xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các
bộ phận.
|
Văn
phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan ngành dọc
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
IV/2018
|
Quyết
định của cơ quan thẩm quyền
|
2
|
Ban hành, hoàn chỉnh quy trình tổ
chức thực hiện tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa phù hợp quy định tại Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP
|
Văn
phòng UBND tỉnh, và UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan ngành dọc
|
Sở Nội
vụ, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Quyết
định của cơ quan thẩm quyền
|
3
|
Kiện toàn nhân sự Bộ phận một cửa của
đơn vị đúng tiêu chuẩn, quy định tại Điều 10, 11 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
Văn
phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan ngành dọc
|
Sở Nội
vụ và cơ quan liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
Thường
xuyên (khi phát sinh điều chỉnh)
|
Quyết
định của cơ quan thẩm quyền
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo, bổ sung trang
thiết bị, cơ sở vật chất bộ phận một cửa đồng bộ, chuẩn hóa chức năng, nhiệm vụ
của Trung tâm Hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã theo Điều
13 của Nghị định số 61 và đảm bảo việc bổ sung, bố trí
các cơ quan ngành dọc thực hiện TN&TKQ, các dịch vụ công cần thiết đáp ứng
nhu cầu giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp theo khoản 1, 2, 3 Điều
14 của Nghị định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã; cơ quan ngành dọc
|
Sở
Tài chính, Sở Nội vụ và cơ quan liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
Cụ
thể tại mục Các nhiệm vụ trọng tâm
|
Kế
hoạch, phương án
|
5
|
Hoàn thiện quy trình, nguyên tắc thực
hiện tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bưu điện tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2018
|
Văn
bản của cơ quan thẩm quyền
|
6
|
Công bố danh mục
TTHC giải quyết tại Bộ phận một cửa (bao gồm cả các TTHC thực hiện “phi địa
giới hành chính”, các TTHC giải quyết liên thông, DVC trực tuyến, bưu
chính;...) đảm bảo đồng bộ, thống nhất, chuẩn hóa giữa các cấp, các ngành thực
hiện.
|
Văn phòng
UBND tỉnh, và UBND cấp huyện, cấp xã; cơ quan ngành dọc
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ban ngành; cơ quan ngành dọc
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Danh
mục TTHC
|
6
|
Công bố danh mục
các TTHC không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ
phận một cửa, ban hành quy trình thực hiện cụ thể đối với các TTHC này theo
Khoản 5, Điều 14, Chương III của Nghị định 61
|
Văn
phòng UBND tỉnh, và UBND cấp huyện, cấp xã; cơ quan ngành dọc
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ban ngành; cơ quan ngành dọc
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Quyết
định ban hành quy trình của cơ quan thẩm quyền
|
7
|
Xây dựng, cập nhật, niêm yết Bộ hồ
sơ mẫu tại Bộ phận một cửa và các trang thông tin điện tử của tỉnh
|
Văn phòng
UBND tỉnh, và UBND cấp huyện, cấp xã; cơ quan ngành dọc
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ban ngành; cơ quan ngành dọc
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Bộ hồ
sơ mẫu của các TTHC
|
IV
|
Triển khai ứng dụng CNTT thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
1
|
Hoàn thiện hạ tầng CNTT phục vụ
công tác giải quyết thủ tục hành chính; nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của
tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Quý
IV/2018
|
Kế
hoạch/Đề án
|
2
|
Hoàn thiện khung kiến trúc chính
quyền điện tử của tỉnh đảm bảo kết nối, đồng bộ, liên thông và chia sẻ cơ sở dữ
liệu, thông tin giữa các cấp, các ngành, hướng tới kết nối cơ sở dữ liệu của
các Bộ ngành Trung ương, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Quý
IV/2018
|
Kế
hoạch/Đề án
|
3
|
Nâng cấp, hoàn thiện các chức năng,
tiện ích, kết nối các phân hệ, cơ sở dữ liệu của hệ thống phần mềm một cửa điện
tử như: Lấy ý kiến khảo sát, đánh giá hiệu quả giải quyết TTHC, mức độ hài
lòng của người dân, doanh nghiệp; Bưu chính, tiện ích khác,... Hoàn thiện cấu hình quy trình lấy ý kiến việc phối hợp giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Quý
IV/2018
|
Phần
mềm
|
4
|
Hoàn thiện hệ thống phần mềm quản
lý văn bản điện tử, đảm bảo kết nối phần mềm một cửa điện
tử quốc gia và của tỉnh, hệ thống lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Quý
IV/2018
|
Phần
mềm
|
6
|
Hoàn thiện, chuẩn hóa chức năng cổng
Dịch vụ công tỉnh, cổng thanh toán trực tuyến của tỉnh đảm bảo tích hợp với
phần mềm một cửa điện tử của tỉnh, hệ thống Cổng dịch vụ
công quốc gia và hệ thống cổng dịch vụ công các bộ ngành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Quý I/2019
|
Phần
mềm, website
|
7
|
Xây dựng quy chế vận hành, hoạt động
của cổng dịch vụ công tỉnh; hoàn thiện quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả
kết quả qua cổng dịch vụ công tỉnh, phần mềm một cửa điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Quý
IV/2018
|
Quyết
định của cơ quan thẩm quyền
|
8
|
Cấu hình quy trình giải quyết TTHC
không đưa ra Bộ phận một cửa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ban ngành; UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
Phần
mềm
|
9
|
Hoàn thiện giải pháp số hóa cơ sở dữ
liệu TTHC, hồ sơ giải quyết TTHC, lưu trữ dữ liệu giải quyết thủ tục hành
chính trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; tiến tới xây dựng cơ sở dữ liệu
người dùng phục vụ công tác quản lý, giải quyết TTHC.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan
liên quan
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Quý I/2019
|
Phần
mềm
|
10
|
Thực hiện giám sát, bảo đảm an toàn
thông tin cho hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh
theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
|
11
|
Hoàn thiện hệ thống tích hợp camera
giám sát hành chính tại các cơ quan hành chính, bộ phận một cửa và các hệ thống
camera giám sát khác
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; Viettel Đồng Nai
và các cơ quan đơn vị liên quan
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Quý
IV/2018
|
Phần
mềm, website
|
V
|
Đánh giá kết quả giải quyết TTHC
|
1
|
Hướng dẫn thực hiện, xử lý kết quả đánh
giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
IV/2018
|
Văn
bản cơ quan thẩm quyền
|
2
|
Tích hợp dữ liệu khảo sát mức độ
hài lòng của người dân về hiệu quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
IV/2018
|
Cơ sở
dữ liệu
|
Kế hoạch 8619/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 8619/KH-UBND ngày 14/08/2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Đồng Nai ban hành
1.661
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|