ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8474/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 29 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
Thực hiện Công văn số 6459/BNV-CCHC
ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và
báo cáo cải cách hành chính (CCHC) định kỳ. Căn cứ vào những kết quả đạt được
và những hạn chế trong công tác CCHC thời gian qua, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
kế hoạch công tác CCHC năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU
CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục đẩy mạnh CCHC nhằm xây dựng
nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch,
nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm
chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; cơ quan hành chính nhà nước các cấp
trên địa bàn tỉnh được tổ chức tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng
lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ Nhân dân.
- Triển khai, thực hiện có hiệu quả
Chương trình tổng thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ; Đề án số
01-ĐA/TU ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy về CCHC giai đoạn 2020-2025 và tầm
nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 6600/KH-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 về CCHC
giai đoạn 2021- 2025.
- Nâng cao chất lượng của nền hành
chính thông qua việc nâng cao các chỉ số liên quan công tác CCHC như: Chỉ số
CCHC (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành
chính (SIPAS), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), Chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Yêu cầu
- Lấy sự hài lòng của người dân,
doanh nghiệp làm thước đo hiệu quả của nền hành chính. Công tác CCHC là nhiệm vụ
trọng tâm, thường xuyên; lấy kết quả lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ
CCHC làm tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và bình xét thi đua
khen thưởng hàng năm.
- Các nội dung CCHC phải được tiến
hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với địa phương, gắn
liền với việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
- Chú trọng 07 nội dung CCHC: Cải
cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính (TTHC); cải cách tổ chức bộ máy; cải cách
chế độ công vụ, công chức; cải cách tài chính công; xây dựng và phát triển
Chính phủ điện tử, Chính phủ số và công tác tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC. Tiếp
tục thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2021-20301.
II. CÁC CHỈ TIÊU
CHỦ YẾU
- 100% văn bản quy phạm pháp luật của
tỉnh được ban hành đảm bảo trình tự, thủ tục, đúng quy định của pháp luật.
- UBND các huyện, thành phố thực hiện
kiểm tra công tác CCHC đạt 30% các phòng, ban, chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý.
- Nâng cao chất lượng giải quyết
TTHC, duy trì số lượng TTHC được giải quyết đúng hạn của tỉnh đạt từ 98% trở
lên.
+ Mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90% (Trong đó, mức độ
hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu
85%).
+ 90% TTHC nội bộ giữa cơ quan
hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.
- Thường xuyên rà soát, sắp xếp tổ chức
bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ đúng quy định của Chính phủ, đảm bảo
100% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện được sắp xếp,
kiện toàn kịp thời.
- Thực hiện tốt công tác quản lý cán
bộ, công chức, viên chức; đảm bảo 100% công chức, viên chức được tuyển dụng,
nâng ngạch đúng quy định.
- Duy trì 100% hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của các cơ quan nhà nước được thực hiện trên môi trường
mạng.
- Duy trì 100% đơn vị thực hiện đúng quy
định về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
1. Về công tác chỉ
đạo, điều hành CCHC
- Ban hành và kịp thời triển khai Kế
hoạch CCHC của tỉnh: Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao ban hành kế hoạch CCHC
năm 2023 tại đơn vị, trong đó nêu rõ những việc phải làm, thời gian hoàn thành
và trách nhiệm thực hiện. Tổng hợp, báo cáo CCHC đầy đủ, kịp thời phản ánh những
vấn đề phát sinh trong thực hiện nhiệm vụ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Sớm ban hành và triển khai kế hoạch
kiểm tra CCHC đối với các cơ quan, đơn vị; thông qua kiểm tra giúp cho đơn vị
nâng cao chất lượng thực hiện CCHC, tháo gỡ các khó khăn trong thực hiện nhiệm
vụ; theo dõi việc khắc phục hạn chế của các đơn vị được kiểm tra.
- Đa dạng hình thức tuyên truyền CCHC
như: Các chuyên mục phát thanh, truyền hình, các tờ rơi, các tin bài trên báo,
cổng thông tin điện tử của từng đơn vị và các hình thức khác.
- Nghiên cứu, đề xuất, áp dụng các
sáng kiến, giải pháp mới trong CCHC tại các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức đối thoại với người dân,
doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt và xử lý các vấn đề liên quan đến người dân,
doanh nghiệp, góp phần nâng cao sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của
cơ quan nhà nước.
- Thường xuyên rà soát, tập trung thực
hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao đảm bảo đạt kết quả
và đúng tiến độ.
2. Về cải cách thể
chế
- Tham mưu thực hiện các hoạt động về
theo dõi thi hành pháp luật như: Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; điều
tra khảo sát thi hành pháp luật theo đúng quy định; ban hành đầy đủ các văn bản
xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền.
- Nâng cao chất lượng rà soát văn bản
quy phạm pháp luật: Kịp thời công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu
lực; xử lý đầy đủ các vấn đề phát hiện sau rà soát.
- Thực hiện ban hành văn bản quy phạm
pháp luật tại địa phương đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, hợp lý và khả thi của
văn bản. Khắc phục tình trạng xin lùi thời hạn trình, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật. Chủ động xử lý ngay các văn bản quy phạm pháp luật sai phạm do cơ
quan có thẩm quyền chỉ ra.
- Kịp thời phát hiện và xử lý các vướng
mắc, bất cập trong tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương.
3. Về cải cách
TTHC
- Thực hiện tốt công tác kiểm soát
quy định TTHC: Thực hiện ban hành quy định TTHC đúng thẩm quyền, đúng quy
trình; thực hiện tốt công tác rà soát TTHC, rà soát TTHC nội bộ, xử lý các vấn
đề phát hiện thông qua rà soát TTHC, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC.
- Công bố, công khai TTHC và kết quả
giải quyết hồ sơ đầy đủ: Công bố TTHC và danh mục TTHC của các cấp đầy đủ; đăng
tải công khai TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố; xây dựng đầy đủ
quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC và thiết lập quy trình điện tử trên hệ
thống; niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận và trả kết quả; công khai trên
Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn
vị.
- Triển khai thực hiện tốt cơ chế một
cửa, một cửa liên thông theo quy định: Đưa 100% TTHC giải quyết tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả; đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt.
- Thực hiện tốt công tác giải quyết
TTHC. Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi giải quyết trễ hạn. Mở rộng các
hình thức tiếp nhận phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định,
TTHC.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công
tác kiểm soát TTHC tại các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã để kịp thời chấn chỉnh.
4. Về cải cách tổ
chức bộ máy
- Thường xuyên rà soát, sắp xếp tổ chức
bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
phòng chuyên môn cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định. Thực
hiện cơ cấu số lượng cấp phó của người đứng đầu tại các cơ quan chuyên môn của Ủy
ban nhân dân tỉnh, các phòng thuộc sở và tương đương, các phòng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện và tương đương đúng quy định. Tiếp tục giảm đơn vị sự nghiệp
công lập theo lộ trình2.
- Thực hiện tốt các quy định về sử dụng
biên chế hành chính, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước
trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh.
- Triển khai, thực hiện đầy đủ các
quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành.
5. Cải cách chế độ
công vụ
- Tiếp tục, rà soát, điều chỉnh Đề án
Vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý khi thực hiện sắp
xếp bộ máy; đảm bảo 100% cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt.
- Thực hiện công tác tuyển dụng công
chức, viên chức đảm bảo công khai, minh bạch, không để xảy ra tiêu cực. Tổ chức
thi nâng ngạch công chức, thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
đúng trình tự, thủ tục theo quy định.
- Thực hiện đúng quy định về bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo quản lý. Tăng cường nhắc nhở, kiểm tra việc chấp
hành kỷ luật, kỷ cương của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
6. Về cải cách
tài chính công
- Thực hiện tốt các quy định về sử dụng
kinh phí từ ngân sách nhà nước; tăng cường thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của
các cơ quan có thẩm quyền; thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
- Thực hiện công tác quản lý, sử dụng
tài sản công đúng quy định. Ban hành các quy định, quy chế về quản lý, sử dụng
tài sản công đúng thẩm quyền; tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về
quản lý tài sản công.
- Đôn đốc các cơ quan, đơn vị tham
mưu, ban hành danh mục dịch vụ công, định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá/giá
dịch vụ sự nghiệp công làm cơ sở để triển khai công tác đặt hàng cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
- Tiếp tục tăng cường công tác quản
lý tài chính - hành chính sự nghiệp, đặc biệt là đối với các quỹ tài chính
ngoài ngân sách, các quỹ xã hội từ thiện, các nguồn vận động, đóng góp.
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao
kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về tài chính - kế toán cho Hợp tác xã và các cơ
quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
7. Xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
- Xây dựng, sử dụng cơ sở dữ liệu
dùng chung; khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có bảo đảm việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu tuân thủ theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến
trúc Chính phủ điện tử tỉnh Bến Tre. Thực hiện số hóa, chuẩn hóa, kết nối chia
sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Tiếp tục
hoàn thiện và tăng cường sử dụng các nền tảng số để các cơ quan nhà nước quản
lý, điều hành nghiệp vụ chuyên ngành dựa trên dữ liệu, đồng bộ, thông suốt từ tỉnh
đến xã.
- Thực hiện khai thác, sử dụng Hệ thống
quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành (VNPT-iOffice) trong hoạt động chỉ
đạo, điều hành và quản trị nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước; văn bản
trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp
luật) được thực hiện hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- Không ngừng phát triển ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân, tổ chức: Vận hành, sử dụng, nâng cao chất lượng thông tin
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; vận hành Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh có đầy đủ tính năng theo quy định; thực hiện số hóa hồ sơ giải quyết
TTHC; cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến toàn trình; vận hành, khai thác, sử dụng Trung tâm điều hành thông minh
(IOC).
IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Phụ lục chi tiết đính kèm)
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Thời gian gửi báo cáo và thời
điểm chốt số liệu báo cáo CCHC Quý I, 6 tháng, Quý III, báo cáo CCHC năm và các
báo cáo chuyên đề CCHC
- Thời hạn Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Nội vụ) nhận báo cáo chậm nhất là ngày 16 của tháng cuối kỳ báo
cáo.
- Thời gian chốt số liệu báo cáo như
sau:
+ Báo cáo Quý I/2023: Thời gian chốt
số liệu tính từ ngày 15/12/2022 đến ngày 14/3/2023.
+ Báo cáo 6 tháng đầu năm 2023: Thời
gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2022 đến ngày 14/6/2023.
+ Báo cáo Quý III/2023: Thời gian chốt
số liệu tính từ ngày 15/6/2023 đến ngày 14/9/2023.
+ Báo cáo tổng hợp năm 2023: Thời
gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2022 đến ngày 14/12/2023.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
Xây dựng báo cáo CCHC Quý I, 6 tháng,
quý III, báo cáo CCHC năm và thực hiện chế độ báo cáo, gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ
Định kỳ tổng hợp kết quả triển khai nội
dung CCHC thuộc lĩnh vực do cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm chủ trì, tham mưu
UBND tỉnh, gửi báo cáo chuyên đề về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ
chỉ đạo của Chính phủ, Bộ, Ngành Trung ương và mục tiêu, yêu cầu, nội dung của
kế hoạch này, các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển
khai thực hiện, đảm bảo cụ thể, thiết thực, hiệu quả. Thủ trưởng các cơ quan
hành chính từ tỉnh đến cấp xã phải theo dõi, nắm tình hình và chỉ đạo kịp thời công
tác CCHC và chịu trách nhiệm trước cấp trên về kết quả thực hiện CCHC tại cơ
quan, đơn vị. Chủ động xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả những chủ
trương của tỉnh, của Trung ương về công tác CCHC.
2. Phân công, tổ chức thực hiện
a) Sở Nội vụ
- Theo dõi chung về tình hình triển
khai thực hiện công tác CCHC, phối hợp và đôn đốc các cơ quan có liên quan thực
hiện nhiệm vụ được giao; tham mưu UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành và kiểm
tra, đánh giá tình hình triển khai thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương, kịp thời báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo; đánh giá kết quả CCHC
năm 2023 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
- Chủ trì, triển khai các nội dung về
cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức; công
tác chỉ đạo, điều hành về CCHC.
- Phối hợp với Bộ Nội vụ trong xác định
Chỉ số CCHC, Chỉ số hài lòng năm 2022 của tỉnh. Tổ chức việc khảo sát sự hài
lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính các cấp
trên địa bàn tỉnh; đánh giá và công bố Chỉ số CCHC năm 2022 của các cơ quan,
đơn vị.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì thực hiện việc kiểm tra, chấn
chỉnh công tác phối hợp; việc thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, ý kiến chỉ đạo
của Trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tại các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Chủ trì thực hiện công tác kiểm
soát TTHC; theo dõi, báo cáo việc ban hành, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Tiếp tục quản lý điều hành hoạt động
của Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
c) Sở Tư pháp: Chủ trì, tham mưu công
tác cải cách thể chế.
d) Sở Tài chính: Chủ trì, tham mưu việc
thực hiện nội dung cải cách tài chính công; bố trí kinh phí cho việc triển khai
thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm xây dựng, triển
khai Chính quyền điện tử, Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
về hạ tầng công nghệ thông tin; quản lý Cổng dịch vụ công trực tuyến (Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh).
- Phối hợp Sở Nội vụ trong công tác
thông tin, tuyên truyền về CCHC và tập huấn nghiệp vụ ứng dụng công nghệ thông
tin cho cán bộ, công chức, viên chức.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu tổ chức đối thoại của lãnh đạo
tỉnh với người dân, doanh nghiệp, để kịp thời nắm bắt và giải quyết những kiến
nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp.
g) Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh,
Báo Đồng Khởi, các Cổng thông tin điện tử của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các
huyện, thành phố
- Thực hiện các Chuyên mục CCHC; triển
khai tốt các nội dung thông tin, tuyên truyền về CCHC.
- Các sở có trách nhiệm phối hợp chặt
chẽ với Sở Nội vụ trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công; định
kỳ (và đột xuất khi có yêu cầu) báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân
dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ đạo.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở,
ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai, thực hiện
nghiêm túc Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Vụ CCHC - BNV;
- TT.TU, TT.HĐND;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố (triển khai đến UBND cấp xã thực hiện);
- Phòng: KSTT, TH, NC, TCĐT, HCTC, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nh.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM
TRIỂN KHAI TRONG NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 8474/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Nội
dung
|
Kết
quả
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Ghi
chú
|
I
|
Công tác
chỉ đạo, điều hành về CCHC
|
1
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch CCHC
năm 2023.
|
Kế
hoạch
|
Tháng
12/2022
|
Sở Nội
vụ
|
Cơ
quan hành chính nhà nước các cấp
|
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch Thông tin, tuyên
truyền CCHC năm 2023.
|
Kế
hoạch
|
Tháng
12/2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
|
3
|
Thực hiện công tác thông tin, tuyên
truyền CCHC theo kế hoạch.
|
Các
chuyên mục, bài viết
|
Năm
2023 (Thường xuyên)
|
Sở Nội
vụ
|
Báo
Đồng Khởi, Đài PTTH tỉnh
|
|
4
|
Tổ chức các cuộc thi về CCHC dành
cho đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức ở các ngành, các cấp.
|
Kết quả cuộc thi
|
Trong
năm 2023
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
|
5
|
Tổ chức họp mặt giữa lãnh đạo UBND
tỉnh; lãnh đạo sở, ngành tỉnh; lãnh đạo UBND cấp huyện với doanh nghiệp để
chia sẻ những khó khăn, vướng mắc về các TTHC và các vấn đề khác có liên quan
đến quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
|
Tổ
chức các buổi gặp mặt
|
Quý
I, IV năm 2023
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
6
|
Tự đánh giá, chấm điểm để xác định
Chỉ số CCHC năm 2022 của tỉnh.
|
Báo
cáo chấm điểm
|
Theo
quy định của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
|
7
|
Đánh giá và công bố Chỉ số CCHC năm
2022 của các cơ quan hành chính các cấp.
|
Báo
cáo kết quả chỉ số CCHC
|
Quý
I, II năm 2023
|
Sở Nội
vụ
|
Hội
đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh
|
|
8
|
Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính các cấp.
|
Báo
cáo kết quả khảo sát
|
Quý
I, II năm 2023
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
9
|
Kiểm tra CCHC tại cơ quan hành
chính các cấp trên địa bàn tỉnh.
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra
|
Quý
II năm 2023
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
II
|
Cải cách
thể chế
|
1
|
Thực hiện góp ý, thẩm định 100% văn
bản quy phạm pháp luật khi có yêu cầu; tự kiểm tra 100% văn bản sau khi ban
hành.
|
Công
văn góp ý và Báo cáo thẩm định
|
Quý
I, II, III, IV/2023
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
|
2
|
Cập nhật 100% các văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về pháp luật.
|
Cơ sở
dữ liệu
|
Quý
I, II, III, IV/2023
|
Sở
Tư pháp
|
Trung
tâm thông tin điện tử
|
|
3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
kiểm tra công tác pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Kế
hoạch kiểm tra
|
Quý II/2023
|
Sở
Tư pháp
|
Các đơn
vị được kiểm tra
|
|
4
|
Tổ chức hội nghị tập huấn chuyên
sâu và bồi dưỡng nghiệp vụ xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật cho
các sở, ngành tỉnh, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Phòng Tư pháp cấp huyện
và cán bộ pháp chế các sở, ngành tỉnh.
|
Hội
nghị tập huấn
|
Quý
III/2023
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng được tập huấn
|
|
5
|
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh tham mưu lập Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của địa phương
quy định chi tiết các văn bản Trung ương.
|
Danh
mục văn bản quy phạm pháp luật của địa phương quy định chi tiết các văn bản
Trung ương
|
Sau
khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp về các nội dung giao cho chính quyền địa
phương quy định chi tiết
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
|
6
|
Tiếp tục theo dõi thi hành pháp luật
trên địa bàn tỉnh, đảm bảo hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với
tình hình thực tế tại địa phương và theo sự chỉ đạo của Trung ương.
|
Kế
hoạch, Báo cáo, Công văn
|
Quý I, II, III, IV/2023
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
|
III
|
Cải cách
TTHC
|
1
|
Xây dựng các kế hoạch liên quan đến
hoạt động kiểm soát TTHC năm 2023.
|
Kế
hoạch
|
Quý
IV/2022
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
2
|
Rà soát, đánh giá các quy định,
TTHC.
|
Báo
cáo kết quả rà soát
|
Quý
II, III/2023
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
3
|
Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC
năm 2023 tại các cơ quan, đơn vị.
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra
|
Quý
II, III/2023
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
4
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Báo
cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị
|
Thường
xuyên trong năm
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan có liên quan
|
|
IV
|
Cải cách
tổ chức bộ máy
|
1
|
Kiểm tra đánh giá tình hình tổ chức,
biên chế và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; kiểm
tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp (Lồng ghép
trong kiểm tra CCHC, thanh tra công vụ).
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra.
|
Quý
II, III/2023
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
|
2
|
Tham mưu HĐND tỉnh ban hành Nghị
quyết thông qua tổng biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2024.
|
Nghị
quyết
|
Quý
IV/2023
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành tỉnh
|
|
3
|
Ban hành quyết định phân bổ biên chế
hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2024.
|
Quyết
định
|
Sau
khi có Nghị quyết HĐND tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành tỉnh
|
|
4
|
Sắp xếp lại tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện
theo quy định hiện hành tại các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương.
|
Kết
quả sắp xếp
|
Khi
có quy định của Trung ương
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
|
V
|
Cải cách
chế độ công vụ
|
1
|
Tổ chức thi tuyển công chức.
|
Kế
hoạch, báo cáo
|
Quý
I năm 2023
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
2
|
Xét thăng hạng viên chức ngành Y tế
từ hạng IV lên hạng III.
|
Kết
quả xét thăng hạng
|
Quý
I, II năm 2023
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Y
tế; các cơ quan có liên quan
|
|
3
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2023.
|
Kế
hoạch
|
Quý
I năm 2023
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
4
|
Kiểm tra, chấn chỉnh kỷ luật kỷ cương
hành chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và văn hóa giao tiếp nơi công
sở tại các đơn vị, địa phương.
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra
|
Thường
xuyên trong năm 2023
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
VI
|
Cải cách
tài chính công
|
|
|
|
|
|
1
|
Báo cáo định kỳ hàng năm về tình
hình thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh
phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập.
|
Báo
cáo
|
Quý II/2023
|
Sở
Tài chính
|
|
|
2
|
Thực hiện chuyển đổi hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm, hạch toán như doanh nghiệp.
|
Quyết
định
|
Trong
năm 2023
|
Sở
Tài chính
|
Sở Nội
vụ, các cơ quan có liên quan
|
|
3
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các
quy định về quản lý tài sản công.
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra
|
Trong
năm 2023
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan có liên quan
|
|
4
|
Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao
kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về tài chính - kế toán cho Hợp tác xã và các cơ
quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Báo
cáo
|
Trong
năm 2023
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan có liên quan
|
|
VII
|
Xây dựng
chính quyền điện tử, chính quyền số
|
1
|
Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin của tỉnh.
|
Kế
hoạch
|
Tháng
01/2023
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
2
|
Xây dựng, sử dụng cơ sở dữ liệu
dùng chung; khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có bảo đảm việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu tuân thủ theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến
trúc Chính phủ điện tử tỉnh Bến Tre.
|
Báo
cáo
|
Trong
năm 2023
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Các
cơ quan có liên quan
|
|
3
|
Khai thác, sử dụng Hệ thống quản lý
văn bản và chỉ đạo điều hành (VNPT-iOffice) trong hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước.
|
Báo
cáo
|
Trong
năm 2023
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
4
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
toàn trình và nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình.
|
Báo
cáo
|
Trong
năm 2023
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
1 Cải cách thể chế, trong đó tập trung xây dựng,
hoàn thiện hệ thống thể chế của nền hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ
chức thi hành pháp luật; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên
nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước, trong đó, chú trọng cải cách chính
sách tiền lương; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
2
Kế hoạch số 1564/KH-UBND ngày 11/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.