|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
83/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
16/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 83/KH-UBND
|
Nam Định, ngày 16
tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NAM ĐỊNH
Căn cứ Nghị quyết số 76-NQ/CP
ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 905/QĐ-BNV
ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Đề án “Tăng cường
năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai
đoạn 2022 - 2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU
ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách
hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, xúc tiến và thu hút đầu tư tỉnh giai
đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 1150/TTr-SNV ngày 12 tháng 5 năm 2023, UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện
công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030” trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện theo mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công
chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030” được phê duyệt
tại Quyết định số 905/QĐ-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
(sau đây gọi tắt là Đề án của Bộ Nội vụ).
2. Yêu cầu
a) Bám sát, lồng ghép các nội
dung của Đề án trong kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo
phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ trên lĩnh vực cải cách hành chính của tỉnh hằng năm
và đảm bảo phát huy hiệu quả mang tính lâu dài.
b) Công tác đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao năng lực thực hiện công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch này phải
gắn chặt với kế hoạch bố trí, sắp xếp, chuyển đổi vị trí công tác, đảm bảo phù
hợp với chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức và vị trí việc
làm của từng cơ quan, đơn vị; tránh tình trạng vừa hoàn thành xong việc đào tạo,
bồi dưỡng lại được bố trí công tác chuyên môn khác gây lãng phí nguồn lực, ngân
sách.
c) Đề cao ý thức tự học, tự
trau dồi kiến thức qua hoạt động thực tiễn của đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức thực hiện cải cách hành chính gắn với nâng cao năng lực, kỹ năng nghiệp vụ
trong quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục tăng cường năng lực đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính, góp phần
xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có đủ phẩm chất,
năng lực đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn
2022 - 2030; nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025, đạt trên 85%
và đến năm 2030 đạt trên 95% cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải
cách hành chính được cung cấp kiến thức, kỹ năng cần thiết phục vụ quá trình
tham mưu, tổng hợp, hướng dẫn triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ cải
cách hành chính dưới nhiều hình thức; được tiếp cận với các mô hình, kinh nghiệm
cải cách hành chính hiệu quả trong và ngoài tỉnh để vận dụng vào thực tiễn một
cách phù hợp.
b) 100% cán bộ, công chức, viên
chức thực hiện công tác cải cách hành chính được tập huấn, tiếp cận các bài giảng,
tài liệu, số liệu, cơ sở dữ liệu về cải cách hành chính để tra cứu, tham khảo
trong thực hiện nhiệm vụ; được kịp thời hỗ trợ và giải đáp các thắc mắc trực tiếp
hoặc gián tiếp qua kênh hỏi đáp về cải cách hành chính.
c) 100% cán bộ, công chức, viên
chức thực hiện công tác cải cách hành chính thực hiện xử lý hồ sơ công việc
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
III. NỘI
DUNG
1. Xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
a) Các cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập tiếp tục bố trí, sắp xếp đủ số lượng cán bộ,
công chức, viên chức có đủ năng lực, phẩm chất để thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính, phù hợp với cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm của từng
cơ quan, đơn vị, địa phương. Từng bước hình thành đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức ổn định, có tính chuyên nghiệp cao trong tham mưu, tổ chức triển khai
công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
b) Có cơ chế động viên, khuyến
khích, biểu dương đối với các cán bộ, công chức, viên chức có năng lực thực hiện
công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Hoàn thiện
chương trình, biên soạn tài liệu tập huấn, bồi dưỡng về cải cách hành chính
a) Trên cơ sở chương trình, tài
liệu do Bộ Nội vụ ban hành, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn về cải
cách hành chính hàng năm phù hợp với từng đối tượng, yêu cầu thực tế công tác bồi
dưỡng của tỉnh.
b) Hoàn thiện tài liệu, chương
trình bồi dưỡng chuyên sâu về phát triển Chính quyền điện tử và Chính quyền số
nhằm cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
c) Thường xuyên nghiên cứu, cập
nhật, sửa đổi, bổ sung nội dung về thực tiễn thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính của tỉnh vào các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng các sổ tay hướng dẫn,
tài liệu nghiệp vụ về cải cách hành chính; xây dựng tài liệu hướng dẫn chuyên
sâu về nghiệp vụ, kỹ năng về giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện các hệ thống
ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
3. Thực hiện
đổi mới phương pháp đào tạo, bồi dưỡng về cải cách hành chính gắn với ứng dụng
công nghệ chuyển đổi số
a) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách
hành chính các sở, ngành, địa phương hằng năm theo hướng hiện đại, linh hoạt,
phù hợp với từng đối tượng.
b) Tăng cường hợp tác với các tổ
chức, cá nhân có năng lực, uy tín, kinh nghiệm thực tiễn về cải cách hành
chính, về chuyển đổi số tham gia giảng dạy các khóa bồi dưỡng, tập huấn; chia sẻ
kiến thức, kinh nghiệm tại các diễn đàn, hội thảo khoa học cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.
c) Thực hiện áp dụng việc giảng
dạy trực tiếp kết hợp với giảng dạy trực tuyến, giảng dạy qua mạng một số
chuyên đề, đáp ứng nhu cầu học tập linh hoạt, kịp thời của đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính. Triển khai thực hiện bộ
công cụ đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng, tập huấn về cải cách hành chính.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin để hỗ trợ công tác tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
thực hiện công tác cải cách hành chính; Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
tiên phong, gương mẫu trong thực hiện các dịch vụ công trực tuyến toàn trình,
thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc
gia; Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, tận dụng tối đa các dữ liệu số
đã có để hạn chế việc cung cấp lại thông tin của người dân, doanh nghiệp trong
quá trình cung cấp và xử lý dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng.
đ) Hình thành các nhóm trao đổi
kinh nghiệm về thực hiện cải cách hành chính; thiết lập các kênh, đầu mối trao
đổi, cung cấp, giải đáp, quản lý thông tin, kiến thức, kinh nghiệm về cải cách
hành chính (chuyên mục Cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
các trang trên các nền tảng chuyển đổi số của tỉnh …).
4. Xây dựng
các nền tảng cơ sở dữ liệu phục vụ nâng cao năng lực về cải cách hành chính
trên địa bàn tỉnh
a) Thường xuyên nâng cấp, cải
thiện hệ thống phần mềm đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thành phố; đánh giá chỉ số hài lòng của người dân,
doanh nghiệp đối với sự phục vụ hành chính.
b) Tiếp tục duy trì và phát triển
kênh tra cứu, hỏi đáp tự động về cải cách hành chính tích hợp trên Cổng thông
tin điện tử tỉnh (namdinh.gov.vn) và triển khai trên các phần mềm đào tạo bồi
dưỡng trực tuyến cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách
hành chính.
5. Tăng cường
thanh tra, kiểm tra đánh giá hoạt động của cán bộ, công chức viên chức thực hiện
công tác cải cách hành chính
Tăng cường thanh tra, kiểm tra
chuyên đề, kiểm tra đột xuất đối với việc thực hiện văn hoá công vụ; kiểm tra Bộ
phận Một cửa các cấp, giám sát qua nhiều hình thức (qua hệ thống camera giám
sát, các kênh tiếp nhận thông tin như đường dây nóng, hộp thư góp ý, phiếu khảo
sát,…) về hành vi, thái độ, phong cách phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức
trong khi thi hành công vụ để kịp thời chấn chỉnh, xử lý những biểu hiện, hành
vi tiêu cực.
6. Tổ chức
các Đoàn khảo sát, Hội nghị, hội thảo, học tập kinh nghiệm về cải cách hành
chính
a) Tổ chức các Hội nghị, hội thảo,
học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính, thực hiện chuyển đổi số cho đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.
b) Tổ chức các đoàn khảo sát, học
tập kinh nghiệm về cải cách hành chính; chuyển đổi số cho cán bộ, công chức,
viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính.
(Nội
dung cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí triển khai Kế
hoạch này được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác (nếu
có).
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí triển khai Đề án thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
a) Tổ chức thực hiện đúng, đầy
đủ, đảm bảo chất lượng và tiến độ đối với các nhiệm vụ được phân công theo Kế
hoạch; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ về kết quả thực hiện công
tác cải cách hành chính theo quy định.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện
công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
phù hợp với yêu cầu thực tế.
c) Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội
vụ trong triển khai, thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, đồng thời hằng năm
báo cáo kết quả triển khai về Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách
thủ tục hành chính.
3. Sở Nội vụ
a) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo,
triển khai thực hiện Kế hoạch này. Thường xuyên kiểm tra, theo dõi, hướng dẫn,
đôn đốc việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện chương trình, tài liệu bồi dưỡng về cải
cách hành chính theo khung của Bộ Nội vụ, phù hợp với thực tế của tỉnh.
c) Xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện
công tác cải cách hành chính tại các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên
cơ sở lồng ghép trong kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với
yêu cầu thực tế của tỉnh hằng năm.
d) Theo dõi việc triển khai; tiến
hành sơ kết, tổng kết đánh giá và báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả thực hiện Kế
hoạch này theo quy định.
4. Sở Tài chính
a) Căn cứ vào tình hình thực tế
và khả năng cân đối ngân sách của địa phương phối hợp với các cơ quan liên quan
tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp ngân sách
hiện hành.
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
nội dung, định mức chi, phương thức quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí
thực hiện theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, tham mưu đẩy mạnh
chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức triển khai thực hiện
các giải pháp thu thập, tích hợp, liên thông dữ liệu số, làm giàu kho dữ liệu
dùng chung của tỉnh để tái cấu trúc quy trình các dịch vụ công, nhằm đẩy mạnh sử
dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan xây dựng và triển khai các nền tảng cơ sở dữ liệu phục vụ nâng
cao năng lực về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
c) Triển khai, hướng dẫn và tạo
điều kiện các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
trên môi trường mạng theo các nhóm nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao đảm bảo
quy định Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên môi
trường mạng; đẩy mạnh giao dịch thủ tục hành chính trực tuyến trên nền tảng xã
hội và thiết bị di động.
d) Xây dựng Kế hoạch truyền
thông về cải cách hành chính hằng năm; hướng dẫn và phối hợp với Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh, Báo Nam Định, Đài Phát thanh cấp huyện đẩy mạnh thông tin,
tuyên truyền, phổ biến các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu
có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh uỷ, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Nam Định;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, TTPVHCC XTĐT và HTDN, VP11, VP
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN
2022-2030 TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày
/5/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Hoạt động/sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
1
|
Xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
|
1.1
|
Bố trí, sắp xếp đủ số lượng
cán bộ, công chức, viên chức có đủ năng lực,phẩm chất để thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính, phù hợp với cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
của từng cơ quan, đơn vị
|
Bố trí đủ số lượng công chức
có năng lực, phẩm chất để thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh.
Thường xuyên kiện toàn tổ chức
bộ máy đơn vị tham mưu về công tác cải cách hành chính của tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
Hằng năm
|
Bố trí; phân công cán bộ,
công chức, viên chức phụ trách công tác cải cách hành chính tại các cơ quan,
đơn vị.
|
Các sở, ban, ngành, ĐVSNCL thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Hằng năm
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ
liệu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công tác cải
cách hành chính trên địa bàn
tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; Phòng Nội
vụ các huyện, thành phố
|
Năm 2023; Hằng năm
|
1.2
|
Có cơ chế động viên, khuyến
khích, biểu dương đối với các cán bộ, công chức, viên chức có năng lực thực
hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa
bàn tỉnh
|
Tham mưu xây dựng, ban hành
các quy định của tỉnh về chế độ, chính sách, phụ cấp cho đội ngũ cán bộ, công
chức làm công tác cải cách hành
chính.
|
Sở Nội vụ, VP UBND tỉnh
|
Sở Tài chính; các cơ quan có liên quan
|
Hằng năm (Sau khi có quy định của trung ương)
|
|
|
Bố trí kinh phí, bảo đảm chế
độ, chính sách cấp cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành
chính theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ; Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
|
|
Tổ chức khen thưởng, biểu
dương cán bộ, côngchức làm tốt công tác cải cách hành chính.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Hằng năm
|
2. Xây dựng, cập nhật
chương trình, biên soạn tài liệu tập huấn, bồi dưỡng về cải cách hành chính
|
2.1
|
Xây dựng, cập nhật chương trình
bồi dưỡng, tập huấn về cải cách hành chính
|
Xây dựng, cập nhật chương
trình bồi dưỡng cải cách hành chính của Bộ Nội vụ phù hợp với thực tế của tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Xây dựng, hoàn thiện tài liệu,
chương trình bồi dưỡng về: cải cách thủ tục hành chính, thể chế, tổ chức bộ
máy, chế độ công vụ, tài chính công, phát triển Chính quyền điện tử và Chính
quyền điện tử.
|
VP UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
|
|
Cập nhật, hướng dẫn triển
khai cơ sở dữ liệu về cải cách hành chính và tích hợp tại website:
caicachhanhchinh.gov.vn phục vụ công tác tra cứu, tìm hiểu về công tác cải
cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
|
|
Xây dựng kênh hỏi đáp về cải
cách hành chính để hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức tìm hiểu các nội dung
có liên quan về cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2024; hằng năm
|
2.2
|
Xây dựng tài liệu, hướng dẫn
nghiệp vụ về các kỹ năng giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực của
công tác cải cách hành chính
|
Xây dựng kế hoạch, bồi dưỡng
nghiệp vụ các kỹ năng về kiểm soát thủ tục hành chính cho cán bộ, công chức,
viên chức làm đầu mối trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở ban ngành, UBND cấp huyện,
|
Hằng năm
|
3. Tổ chức tập huấn đào tạo,
bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành
chính
|
|
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách
hành chính
|
Thực hiện lồng ghép trong Kế
hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh hằng năm.
|
Sở Nội vụ; các sở,ban, ngành có liên quan đến các lĩnh vực cải cách
hành chính
|
Các sở, ngành cóliên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
4
|
Tăng cường công tác kiểm
tra, đánh giá hoạt động của cán bộ, công chức viên chức thực hiện
công tác cải cách hành chính
|
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố kết quả phát sinh hồ sơ thực hiện
dịch vụ công trực tuyến theo chỉ tiêu được giao, chú trọng giải pháp nâng cao
tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
VP UBND tỉnh Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Hằng năm
|
|
|
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
các sở, ban ngành tỉnh trong xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
VP UBND tỉnh Các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
|
|
Kiểm tra công vụ
|
Tổ kiểm tra công vụ của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị; UBND cấp huyện, xã
|
Hằng năm
|
|
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc
|
Hằng năm
|
5
|
Tổ chức các hội nghị, toạ
đàm, hội thảo học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính
|
Tổ chức cho cán bộ, công chức,
viên chức nghiên cứu, tìm hiểu, học tập thực tế về công tác cải cách hành
chính
|
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành có liên quan
|
Theo chương trình đào tạo, bồi dưỡng
|
|
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
hội nghị, hội thảo, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính cho cán bộ,
công chức lãnh đạo các sở, ngành, lãnh đạo UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính; các sở, ban, ngành có liên quan
|
Hằng năm
|
|
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
hội nghị, học tập kinh nghiệm về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức cấp tỉnh,
cấp huyện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính; các sở, ban, ngành có liên quan
|
Hằng năm
|
|
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
hội nghị, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính cho cán bộ, công chức cấp
huyện, cấp xã.
|
UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp xã
|
Hằng năm
|
6
|
Sơ kết, tổng kết thực hiện
Đề án
|
Báo cáo sơ kết, tổng kết
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện
|
2025, 2030
|
Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030" trên địa bàn tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 83/KH-UBND ngày 16/05/2023 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030" trên địa bàn tỉnh Nam Định
1.341
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|