Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 798/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Nguyễn Đăng Bình
Ngày ban hành: 24/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 798/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 24 tháng 12 năm 2021

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 1814/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Kạn về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025, UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch thực hiện công tác CCHC năm 2022 với những nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Thực hiện có hiệu quả, đồng bộ các lĩnh vực CCHC, trong đó trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính (TTHC), nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và xây dựng chính quyền điện tử nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh, Chỉ số hài lòng của người dân và doanh nghiệp.

II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch)

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền các cấp; sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện CCHC, coi công tác CCHC thực sự là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và là khâu đột phá của tỉnh.

2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác CCHC, đặc biệt là nâng cao trách nhiệm, vai trò trực tiếp chỉ đạo của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ.

3. Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; gắn việc thực hiện công tác CCHC với công tác thi đua khen thưởng để nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ.

4. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia vào tiến trình CCHC và giám sát chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.

5. Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện các dự án, chương trình, kế hoạch CCHC của tỉnh.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố được giao chủ trì thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC tại Mục II Kế hoạch này, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ.

Căn cứ kế hoạch này và tình hình thực thực tế của đơn vị xây dựng kế hoạch CCHC năm 2022 của cơ quan, đơn vị (trong đó cần xác định rõ mục tiêu, nội dung, giải pháp và phân công rõ trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc trong triển khai các nội dung). Bố trí kinh phí thực hiện công tác CCHC của cơ quan, đơn vị. Đồng thời, UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trực thuộc xây dựng kế hoạch CCHC năm 2022.

Tuyên truyền, quán triệt các nội dung trong Kế hoạch này và kế hoạch của đơn vị đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc và trực thuộc cơ quan, đơn vị.

2. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Bắc Kạn; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố thường xuyên thông tin, tuyên truyền tình hình triển khai, kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC của Kế hoạch.

3. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm giúp UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch này. Cuối năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch của các đơn vị báo cáo UBND tỉnh. Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp, biện pháp nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra giám sát đối với công tác CCHC.

4. Đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Kạn và đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội các cấp: Tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC, đặc biệt là công tác giải quyết TTHC của các đơn vị, địa phương, kiến nghị nhằm kịp thời thực hiện các giải pháp, biện pháp chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, khắc phục những tồn tại, hạn chế.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác CCHC tỉnh Bắc Kạn năm 2022. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trường Chính trị tỉnh;
- Đài PTTT tỉnh, Báo Bắc Kạn, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC (Vân).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Bình

PHỤ LỤC

CÁC MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022

TT

1 - Mục tiêu

2 - Nhiệm vụ

3 - Hoạt động

4 - Kết quả/ Sản phẩm

5 - Cơ quan chủ trì

6 - Cơ quan phối hợp

7 - Thời gian thực hiện

8 - Dự kiến kinh phí (Nếu có)

I

CẢI CÁCH THỂ CHẾ

1

1.1. Văn bản QPPL của tỉnh ban hành đảm bảo tính hợp Hiến, hợp pháp, tính thống nhất, tính khả thi.

2.1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2022 và triển khai thực hiện

3.1. Xây dựng kế hoạch

Kế hoạch UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Ban hành Kế hoạch tháng 12/2021; Triển khai thực hiện trong năm 2022

Theo mức chi quy định hiện hành

2

2.2. Tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật

3.2. Xây dựng nghị quyết, quyết định

Nghị quyết HĐND tỉnh; Quyết định UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành

Sở Tư pháp

Thường xuyên

Theo mức chi quy định hiện hành

3

1.2. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022

2.3. Ban hành Kế hoạch Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022 và triển khai thực hiện

3.3. Xây dựng dự thảo Kế hoạch Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2022 Hình UBND tỉnh ban hành

Quyết định UBND tỉnh

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Tháng 01/2022

4

3.4. Xây dựng dự thảo báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2022 trình UBND tỉnh ban hành

Báo cáo của UBND tỉnh

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Trước 10/12/2022

II

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

5

1.3. 100% kịp thời, đúng quy định

2.4. Công bố TTHC/danh mục TTHC

3.5. Xây dựng dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC/danh mục TTHC thuộc thẩm quyền, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên

6

1.4. 100% kịp thời, đúng quy định

2.5. Công khai TTHC

3.6. Đối với các sở, ban, ngành: Công khai TTHC trên CSDL Quốc gia về TTHC; đối với cấp huyện và cấp xã: Công khai trên bảng niêm yết, trang thông tin điện tử

TTHC được công khai trên Cổng DVC Quốc gia và Cổng DVC của tỉnh; niêm yết tại Bộ phận Một cửa; trang thông tin điện tử

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên

7

1.5. 100% kịp thời, đúng quy định

2.6. Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC

3.7. Xây dựng dựng dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành

Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Thường xuyên

8

1.6. Cấp tỉnh: 50%, cấp huyện: 40%, cấp xã: 35%

2.7. Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết

3.8. Thực hiện theo chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông

TTHC được số hóa để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2021

Theo mức chi quy định hiện hành

9

1.7. Tối thiểu 20% tổng số TTHC có phương án rà soát tối thiểu 10 TTHC/đơn vị)

2.8. Rà soát, đánh giá TTHC; trong đó tập trung rà soát, đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC

3.9. Xây dựng kế hoạch để tổ chức rà soát, đánh giá; Qua rà soát, đánh giá có báo cáo kết quả thực hiện, gửi UBND tỉnh

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

Ban hành Kế hoạch trước 15/2/2022; báo cáo kết quả thực hiện trước 31/3/2022

Theo mức chi quy định hiện hành

10

1.8. 20% số hồ sơ TTHC được chứng thực điện tử trên tổng số hồ sơ TTHC phát sinh

2.9. Đẩy mạnh việc thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính

3.10. Tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính

Hồ sơ giải quyết TTHC thuộc lĩnh vực chứng thực được thực hiện chứng thực điện tử

UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2022

11

1.9. 50% số hồ sơ TTHC được thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trên tổng số hồ sơ TTHC phát sinh

2.10. Đẩy mạnh việc thực hiện thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ phí trước bạ) khi thực hiện TTHC về đất đai trên Cổng DVC Quốc gia

3.11. Tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ phí trước bạ) khi thực hiện TTHC về đất đai

Hồ sơ TTHC về đất đai được thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính

Sở Tài nguyên và Môi trường (Văn phòng Đăng ký đất đai, các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai)

Cục Thuế tỉnh

Năm 2022

12

1.10. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt 90% trở lên. (lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt 85% trở lên; mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%; mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ cung cấp y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%)

2.11. Thực hiện đối thoại giữa lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về TTHC

3.12. Xây dựng kế hoạch để tổ chức đối thoại/khảo sát, lấy ý kiến của người dân; Qua rà soát, đánh giá có báo cáo kết quả thực hiện, gửi UBND tỉnh

Các cuộc đối thoại được tổ chức

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Các đơn vị có liên quan

Năm 2022

Theo mức chi quy định hiện hành

2.12. Khảo sát đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc thực hiện TTHC

Các cuộc khảo sát

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Năm 2022

Theo mức chi quy định hiện hành

13

1.11. 100% kiến nghị, phản ánh được xử lý dứt điểm

2.13. Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính/hành vi hành chính

3.13. Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị và tham mưu xử lý theo quy định

Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; Báo cáo, văn bản xin lỗi của các cơ quan, đơn vị

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên

III

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY

14

1.12. Nâng cao hiệu quả hoạt động các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập

2.14. Tiếp tục rà soát sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật

3.14. Xây dựng đề án sắp xếp

Đề án của các đơn vị

Các sở, ban, ngành

Sở Nội vụ

Thường xuyên

15

3.15. Thẩm định đề án sắp xếp

Văn bản thẩm định

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành

Thường xuyên

16

3.16. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án sắp xếp

Tờ trình của các đơn vị; Quyết định của UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên

17

2.15. Rà soát quy định lại đầy đủ, kịp thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung

3.17. Xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy

Dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy

Các sở, ban, ngành

Sở Nội vụ

Thường xuyên

18

3.18. Thẩm định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy

Văn bản thẩm định

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành

Thường xuyên

19

3.19. Trình cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy

Tờ trình của các đơn vị; Quyết định của UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên

20

1.12. Nâng cao hiệu quả hoạt động các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập

2.16. Tiếp tục xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh

3.20. Rà soát đề nghị cấp có thẩm quyền xếp hạng các đơn vị sự nghiệp

Văn bản đề nghị

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Thường xuyên

21

3,21. Thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng các đơn vị sự nghiệp

Văn bản thẩm định

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Thường xuyên

22

3.22. Trình cấp có thẩm quyền xếp hạng các đơn vị sự nghiệp

Tờ trình của các đơn vị; Quyết định của UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Thường xuyên

23

2.17. Đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước (SIPAS)

3.23. Xây dựng kế hoạch, phương án và mẫu phiếu điều tra

Quyết định/Kế hoạch UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Quý III/2022

24

3.24. Tổ chức điều tra, khảo sát

Kết quả điều tra

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Quý III/2022

25

3.25. Trình cấp công bố kết quả SIPAS

Tờ trình Sở Nội vụ; Quyết định của UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Văn phòng UBND tỉnh

Quý III/2022

26

1.13. Tiếp tục sắp xếp các thôn, tổ dân phố

2.18. Rà soát sắp xếp các thôn, tổ dân phố

3.26. Hướng dẫn UBND cấp huyện

Hướng dẫn

Sở Nội vụ

UBND cấp huyện; cấp xã

Năm 2022

27

3.27. Thẩm định; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt việc sáp nhập các thôn, tổ, dân phố

Tờ trình của Sở Nội vụ; Nghị quyết HĐND tỉnh

Sở Nội vụ

UBND cấp huyện; cấp xã

Năm 2022

28

1.14. Quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đảm bảo theo đúng quy định

2.19. Rà soát tổng hợp biên chế công chức, viên chức hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP

3.28. Xây dựng nghị quyết, quyết định giao biên chế hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP

Nghị quyết/ Quyết định

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; các tổ chức hội được giao biên chế

Quý IV/2022

29

1.15. Đẩy mạnh việc phân cấp quản lý

2.20. Thực hiện tốt việc phân cấp quản lý nhà nước theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 và Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ; tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định của UBND tỉnh đã phân cấp quản lý

3.29. Tiếp tục phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực cho cấp huyện, cấp xã

Quyết định

Các Sở: Nội vụ; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ; Lao động - Thương binh và Xã hội

UBND cấp huyện, cấp xã

Năm 2022

30

3.30. Tổ chức kiểm tra việc phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực

Kế hoạch/ Thông báo kết quả kiểm tra

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Năm 2022

IV

CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ

31

1.16. 97% cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu công chức phù hợp với vị trí việc làm

2.21. Phê duyệt đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực.

3.31. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị rà soát, xây dựng đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực.

Văn bản đôn đốc

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Thường xuyên

32

3.32. Rà soát, xây dựng đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực.

Đề án

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Thường xuyên

33

1.17. 91% cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu viên chức phù hợp với vị trí việc làm

2.22. Phê duyệt đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực.

3.33. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị rà soát, xây dựng đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực.

Văn bản

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Thường xuyên

34

3.34. Rà soát, xây dựng đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực.

Đề án

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Thường xuyên

35

1.18. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

2.23. Tổ chức tuyển dụng công chức cấp tỉnh, cấp huyện

3.35. Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng theo quy định

Kế hoạch

Sở Nội vụ; UBND cấp huyện

Các sở, ban, ngành

Quý III-IV/2022

36

2.24. Tổ chức tuyển dụng viên chức

3.36. Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng theo quy định

Kế hoạch

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Quý III-IV/2022

37

2.25. Thực hiện đúng các quy định về công tác quy hoạch, bổ nhiệm lãnh đạo quản lý

3.37. Rà soát, xây dựng quy hoạch lãnh đạo quản lý theo quy định.

Danh sách quy hoạch

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Thường xuyên

38

3.38. Thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo quản lý các cấp theo quy định

Quyết định bổ nhiệm

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Thường xuyên

39

2.26. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế cán bộ, công chức, viên chức lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP

3.39. Rà soát thống kê cán bộ, công chức, viên chức, người lao động không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao đề nghị cấp có thẩm quyền tinh giản

Tờ trình của các đơn vị

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Sở Nội vụ

Thường xuyên

40

3.40. Tổ chức họp thẩm định về tinh giản biên chế

Biên bản họp

Sở Nội vụ

Các sở, ngành liên quan

Thường xuyên

41

3.41. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tinh giản biên chế

Tờ trình của Sở Nội vụ; Quyết định của UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên

42

1.18. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

2.27. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

3.42. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

Kế hoạch

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã

Quý I/2022

43

3.43. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

Mở các lớp

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã

Năm 2022

44

1.19. 100% cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên; phấn đấu từ 64% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn đại học trở lên.

2.28. Tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã

3.44. Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng theo quy định

Kế hoạch

UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Năm 2022

45

3.45. Tạo điều kiện cho cán bộ, công chức tham gia các lớp đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn

Các lớp đào tạo

UBND cấp xã

UBND cấp huyện

Thường xuyên

V

CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

46

1.20. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên

2.29. Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công đối với các dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước

3.46. Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật - đơn giá dịch vụ sự nghiệp công trình UBND tỉnh

Quyết định về định mức kinh tế kỹ thuật - đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước

Sở, ngành theo lĩnh vực phụ trách

Sở Tài chính

Quý IV/2022

47

1.21. Đảm bảo thời gian theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập

2.30. Giao tự chủ tài chính theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP

3.47. Đơn vị sự nghiệp xây dựng phương án; cơ quan chủ quản thẩm định, Sở Tài chính cho ý kiến

Quyết định giao tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập

Sở, ngành theo lĩnh vực phụ trách

Sở Tài chính

Quý II/2022

48

1.22. Đảm bảo hướng dẫn, phổ biến kịp thời các quy định mới về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập

2.31. Triển khai các quy định của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương về đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập

3.48. Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện triển khai các quy định mới

Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; hướng dẫn của Sở Tài chính

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Thường xuyên

49

1.23. Thực hiện nghiêm kiến nghị tài chính qua các đợt thanh tra, kiểm toán

2.32. Thực hiện kiến nghị của các đoàn kiểm toán nhà nước, thanh tra

3.49. Chủ trì tham mưu và đôn đốc các đơn vị thực hiện các kiến nghị kiểm toán, thanh tra

Văn bản chỉ đạo triển khai

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Thường xuyên

50

1.24. Đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả mục tiêu Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025

2.33. Khuyến khích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập thuộc các lĩnh vực y tế, giáo dục, Khoa học công nghệ,...

3.50. Nghiên cứu, tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách hỗ trợ, khuyến khích xã hội hóa dịch vụ công

Nghị quyết, Quyết định

Các Sở ban, ngành phụ trách các lĩnh vực

Các đơn vị liên quan

Thường xuyên

51

2.34. Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện theo quy định sang mô hình doanh nghiệp

3.51. Xem xét, tham mưu thực hiện chuyển đổi đối với các đơn vị sự nghiệp có đủ điều kiện

Quyết định UBND tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, ban, ngành chủ quản; các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện

Thường xuyên

52

1.25. Giải ngân kịp thời, hiệu quả nguồn vốn đầu tư công

2.35. Tập trung giải ngân vốn đầu tư công

3.52. Theo dõi, đôn đốc tình hình giải ngân vốn đầu tư công

Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ đầu tư

Thường xuyên

53

1.26. Đảm bảo hướng dẫn, phổ biến kịp thời các quy định mới về tài chính đối với các doanh nghiệp nhà nước

2.36. Triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ về đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước

3.53. Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện triển khai các quy định mới

Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; hướng dẫn của Sở Tài chính

Sở Tài chính

Các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh

Thường xuyên

54

1.27. Sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, các nguồn hợp pháp và tài sản đúng quy định

2.37. Kiểm tra tình hình quản lý sử dụng kinh phí, tài sản

3.54. Căn cứ trên báo cáo và thông qua kết quả các cuộc kiểm tra chuyên ngành

Kiến nghị, chấn chỉnh đối với các tồn tại, hạn chế

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Thường xuyên

VI

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ

55

1.28. 30% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.

2.38. Triển khai Trung tâm điều hành thông minh (IOC) và Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Kạn

3.55. Triển khai thuê dịch vụ CNTT Trung tâm điều hành thông minh (IOC) và Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Kạn

Các hệ thống đi vào hoạt động

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Năm 2022

Theo mức chi quy định hiện hành

56

2.39. Hoàn thiện hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh

3.56. Hoàn thiện các chức năng Hệ thống thông tin (HTTT) báo cáo cấp tỉnh.

Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh đảm bảo đủ chức năng, vận hành ổn định, các đơn vị, địa phương cập nhật đầy đủ dữ liệu báo cáo.

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Năm 2022

57

1.29. 40% cuộc họp của chính quyền, đoàn thể (trừ các cuộc họp mật) được tổ chức trực tuyến.

2.40. Tham mưu ban hành các văn bản quy định.

3.57. Xây dựng Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến Tỉnh Bắc Kạn

Quyết định của UBND tỉnh

Sở Thông tin và truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Năm 2022

58

2.41. Triển khai cuộc họp trực tuyến 3 cấp trên địa bàn tỉnh

3.58. Chủ động tổ chức các cuộc họp, hội nghị, tập huấn ... trên hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến

Các cuộc họp, hội nghị, tập huấn... được tổ chức trực tuyến

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2022

59

1.30. 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

Ghi chú: Hồ sơ công việc bao gồm: Hồ sơ xử lý văn bản hành chính và Hồ sơ giải quyết TTHC.

2.42. Đẩy mạnh việc thực hiện cập nhật, luân chuyển hồ sơ văn bản hành chính trên phần mềm quản lý văn bản; cập nhật, luân chuyển xử lý hồ sơ giải quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử, Một cửa điện tử liên thông và DVCTT mức độ cao của tỉnh

3.59. Các đơn vị, địa phương đảm bảo nhập đủ hồ sơ, tài liệu và luân chuyển xử lý theo quy trình trên hồ sơ công việc trên các phần mềm.

Hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi trường mạng

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2022

60

3.60. Theo dõi, thống kê số lượng hồ sơ công việc được luân chuyển trên các phần mềm trong báo cáo tình hình sử dụng các phần mềm dùng chung hàng tháng

Thống kê cụ thể số lượng hồ sơ văn bản, hồ sơ giải quyết TTHC được xử lý trên các phần mềm

Sở Thông tin và truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Năm 2022

61

1.31. Hệ thống thông tin (HTTHC) nền tảng phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh được nâng cấp, mở rộng kết nối, chia sẻ. 30% các HTTT của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu.

2.43. Thúc đẩy tích hợp, chia sẻ dữ liệu

3.61. Tham mưu ban hành kế hoạch thực hiện Nghị định 47/2020/NĐ-CP

Kế hoạch của UBND tỉnh

Sở Thông tin và truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Năm 2022

62

3.62. Xây dựng Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)

Xây dựng LGSP, kết nối một số HTTT đủ điều kiện đến LGSP của tỉnh.

Sở Thông tin và truyền thông

Giai đoạn 2022 - 2023

Theo mức chi quy định hiện hành

63

3.63. Hướng dẫn các đơn vị rà soát, đảm bảo điều kiện kết nối các HTTT của đơn vị đến LGSP

Các sở, ngành có quản lý các HTTT

Năm 2022

64

3.64. Kết nối các HTTT của tỉnh đến LGSP

Các sở, ngành có HTTT cần kết nối

Sở Thông tin và truyền thông

65

1.32. 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử

2.44. Hoàn thiện về mặt kỹ thuật việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công của tỉnh với các hệ thống khác

3.65. Thúc đẩy việc kết nối, đưa vào khai thác sử dụng việc chia sẻ dữ liệu giữa Cổng DVC của tỉnh với các HTTT, CSDL có phạm vi từ trung ương đến địa phương

Hoàn thành kết nối đến các hệ thống: HTTT đăng ký và quản lý hộ tịch; Liên thông Tài nguyên và Môi trường - Thuế; Hệ thống phục vụ dịch vụ công của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam; Hệ thống mã bưu chính Vpostcode

Sở Thông tin và truyền thông

Các Bộ, các sở, ngành có các HTTT liên quan.

Năm 2022 (theo lộ trình của các bộ, ngành quản lý các HTTT)

66

2.45. Nâng cao tỷ lệ người dân doanh nghiệp tạo tài khoản và sử dụng dịch vụ công trực tuyến

3.66. Hướng dẫn, tuyên truyền về DVCTT trên trang/cổng TTĐT

Nâng cao tỷ lệ hồ sơ DVCTT

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

67

3.67. Hỗ trợ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp đăng ký tài khoản trên Cổng DVC Quốc gia

68

1.33. Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ 100% đơn vị hành chính cấp xã, trên 80% hộ gia đình; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh.

2.46. Chỉ đạo doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tăng cường hạ tầng

3.68. Ban hành văn bản chỉ đạo doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh

Văn bản chỉ đạo của Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Các doanh nghiệp và các sở, ban, ngành

Năm 2022

69

1.34. 100% TTHC có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; 70% TTHC của tỉnh thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia; tỷ lệ hồ sơ TTHC giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ giải quyết đạt từ 25% trở lên.

2.47. Tiếp tục rà soát, nâng cao tỷ lệ cung cấp DVCTT mức độ 4; tỷ lệ tích hợp trên Cổng DVC quốc gia; nâng tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC phát sinh trực tuyến.

3.69. Rà soát, tái cấu trúc quy trình các TTHC

Phương án tái cấu trúc

Các sở, ban, ngành

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2022

70

3.70. Tích hợp DVCTT của tỉnh trên cổng DVC Quốc gia

Quyết định ban hành danh mục

Văn phòng UBND tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2022

71

3.71. Tuyên truyền, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ DVCTT

Nâng cao tỷ lệ hồ sơ DVCTT

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Năm 2022

72

3.72. Tuyên truyền về hệ thống thanh toán điện tử, đặc biệt là MobileMoney

Sở Thông tin và Truyền thông

Các đơn vị cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử

Quý I/2022

73

3.73. Các hoạt động tuyên truyền về DVCTT, Chuyển đổi số, xây dựng chính quyền điện tử.

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Năm 2022

74

1.35. Hoàn thiện hạ tầng, đảm bảo an toàn thông tin

2.48. Hoàn thiện hạ tầng số; triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin của tỉnh

3.74. Xây Trung tâm giám sát, điều hành an toàn thông tin (SOC)

Xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin (SOC)

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Giai đoạn 2022 - 2025

Theo mức chi quy định hiện hành

75

3.75. Xây dựng mạng diện rộng WAN của tỉnh

Xây dựng mạng diện rộng WAN của tỉnh

Theo mức chi quy định hiện hành

76

3.76. Duy trì hoạt động của Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính của tỉnh.

Đảm bảo hoạt động của Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính của tỉnh.

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Năm 2022

77

3.77. Tiếp tục triển khai chứng thư số cho các cơ quan nhà nước.

Cấp mới, thu hồi, thay đổi thông tin, ... chứng thư số chuyên dùng đúng quy định

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn.

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2022

78

3.78. Triển khai giám sát, đánh giá ATTT định kỳ, đột xuất.

Thực hiện các hoạt động giám sát, đánh giá ATTT theo quy định

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Năm 2022

79

1.36. Nâng cao chất lượng, hiệu quả áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO

2.49. Chỉ đạo thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng ISO

3.79. Xây dựng văn bản chỉ đạo

Văn bản UBND tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

Năm 2022

80

2.50. Kiểm tra việc xây dựng và áp dụng hệ thống QLCL

3.80. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra tại các đơn vị

Quyết định ban hành kế hoạch; thông báo kết quả kiểm tra

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Quý III - IV/2022

VII

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH

81

1.37. Đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp về công tác CCHC trong Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025.

2.51. Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ CCHC đã xác định trong kế hoạch CCHC năm 2022 của tỉnh

3.81. Xây dựng và ban hành văn bản chỉ đạo

Văn bản chỉ đạo

Sở Nội vụ

Các sở, ngành; UBND cấp huyện

Quý III/2022

82

3.82. Chỉ đạo, quán triệt trong các cuộc họp, giao ban

Thông báo kết luận các cuộc họp, giao ban

Văn phòng UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Thường xuyên

83

2.52. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC

3.83. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền CCHC

Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2022

Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã

Quý I/2022

84

3.84. Tuyên truyền Cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh, của các cơ quan, đơn vị; tuyên truyền trên đài truyền hình, đài truyền thanh; báo,...

Các hình thức tuyên truyền

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Bắc Kạn; Trường Chính trị tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

UBND cấp xã

Ban hành Kế hoạch tháng 12/2021; Triển khai thực hiện trong năm 2022

85

1.37. Đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp về công tác CCHC trong Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025.

2.53. Xây dựng sáng kiến, giải pháp thiết thực hiệu quả trong chỉ đạo, thực hiện nâng cao công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.

3.85. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị xây dựng sáng kiến, giải pháp về công tác CCHC

Văn bản đôn đốc

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Quý III/2022

86

2.54. Nâng cao kết quả Chỉ số CCHC cấp tỉnh

3.86. Tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh

Báo cáo tự đánh giá chấm điểm

Sở Nội vụ

Các sở, ngành liên quan

Tháng 01-02/2022

87

3.87. Tổ chức họp đánh giá kết quả chỉ số CCHC của tỉnh

Báo cáo giải trình kết quả Chỉ số của tỉnh; kế hoạch khắc phục những hạn chế Chỉ số của tỉnh

Sở Nội vụ

Các sở, ngành liên quan

Sau khi Ban chỉ đạo CCHC Chính phủ công bố kết quả chỉ số CCHC

88

1.37. Đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp về công tác CCHC trong Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025.

2.55. Triển khai bộ tiêu chí đánh giá xác định Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

3.88. Thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC năm 2021

Báo cáo kết quả thẩm định

Tổ thẩm định

Sở Nội vụ

Quý I/2022

89

3.89. Công bố chỉ số CCHC năm 2021

Quyết định

Sở Nội vụ; UBND cấp huyện

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Quý I/2022

90

3.90. Rà soát xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chấm điểm phù hợp với thực tiễn

Quyết định phê duyệt bộ tiêu chí

Sở Nội vụ

Các sở, ngành liên quan

Quý II/2022

91

3.91. Xây dựng phương án và tổ chức điều tra xã hội học

Quyết định phê duyệt phương án điều tra xã hội học

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Quý III-IV/2022

92

3.92. Tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC năm 2022

Báo cáo tự đánh giá chấm điểm

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Sở Nội vụ

Tháng 12/2022

93

1.38. Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành của các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh trong công tác CCHC.

2.56. Tổ chức họp Ban chỉ đạo CCHC của tỉnh

3.93. Xây dựng nội dung, chương trình họp

Thông báo kết luận cuộc họp

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ

Các thành viên Ban chỉ đạo CCHC của tỉnh

06 tháng/cuộc

94

1.39. Tăng cường trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, nhất là người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp trong thực hiện CCHC.

2.57. Kiểm tra công tác CCHC tại các đơn vị

3. 94. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra

Kế hoạch UBND tỉnh; thông báo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra

Sở Nội vụ

Các sở, ngành liên quan

Ban hành Kế hoạch Quý I/2022; Triển khai thực hiện trong năm 2022

Theo mức chi quy định hiện hành

95

2.58. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ và chấp hành kỷ luật, kỷ cương tại các cơ quan, đơn vị

3.95. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra

Kế hoạch; thông báo, báo cáo kết quả kiểm tra của Sở Nội vụ

Sở Nội vụ

Báo Bắc Kạn; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Quý I - IV/2022

Theo mức chi quy định hiện hành

96

2.59. Thanh tra việc quản lý nhà nước về công tác nội vụ; kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra

3.96. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thanh tra

Quyết định/kế hoạch của Sở Nội vụ; kết luận thanh tra của Đoàn thanh tra; thông báo kết quả kiểm tra

Sở Nội vụ

Ban hành Kế hoạch tháng 12/2021; Triển khai thực hiện trong năm 2022

Theo mức chi quy định hiện hành

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 798/KH-UBND ngày 24/12/2021 thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Bắc Kạn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


79

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.103.169
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!