ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7610/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 21 tháng 11 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC, TIẾNG DÂN TỘC ĐỐI VỚI CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2025”
Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2018-2025”;
Căn cứ Hướng dẫn số 490/UBDT-HVDT
ngày 17/5/2019 Ủy ban Dân tộc về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số
771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ,
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban
hành kế hoạch bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc đối với cán bộ, công
chức, viên chức tỉnh Lâm Đồng giai
đoạn 2019-2025, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
a) Cập nhật kiến thức dân tộc, văn
hóa dân tộc thiểu số; nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức làm công tác dân tộc; kỹ năng sử dụng tiếng dân tộc thiểu
số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng
bào dân tộc thiểu số.
b) Góp phần thực hiện hiệu quả công
tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội
theo chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước, tăng cường khối
đại đoàn kết dân tộc.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2020:
- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức thuộc
đối tượng 1 được cung cấp tài liệu, thông tin về kiến thức dân tộc, chính sách
dân tộc.
- Tối thiểu 50% - 60% cán bộ, công chức,
viên chức thuộc đối tượng 2, đối tượng 3 và đối tượng 4 được bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức dân tộc.
- Tối thiểu 20% - 35% cán bộ, công chức,
viên chức thuộc đối tượng 3, đối tượng 4 của cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc
trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc
thiểu số.
b) Đến năm 2025:
- Tối thiểu 90% cán bộ, công chức thuộc
đối tượng 1 được cung cấp tài liệu, thông tin về kiến thức dân tộc, chính sách
dân tộc.
- Tối thiểu 80% - 90% cán bộ, công chức,
viên chức thuộc đối tượng 2, đối tượng 3 và đối tượng 4 được bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức dân tộc.
- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức,
viên chức thuộc đối tượng 3, đối tượng 4 của cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc
trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc
thiểu số.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
Cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách làm công tác dân tộc; cán bộ, công chức,
viên chức công tác tại địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số; cán bộ cấp cơ
sở tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số, gồm 4 đối tượng
sau:
1. Đối tượng 1
Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch HĐND tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Trưởng các ban Đảng thuộc Tỉnh
ủy; Phó trưởng đoàn chuyên trách Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh.
2. Đối tượng 2
Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương
đương; Phó các ban Đảng, Mặt trận Tổ quốc; Trưởng, Phó các đoàn thể trực thuộc
Tỉnh ủy; Phó các ban thuộc HĐND tỉnh; Bí thư, Phó Bí thư Đảng bộ khối các cơ
quan và Khối doanh nghiệp tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi là cấp
huyện); Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy ở địa bàn đông đồng bào dân tộc
thiểu số.
3. Đối tượng 3
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; Phó các ban Đảng, Mặt
trận Tổ quốc; Trưởng, Phó các Đoàn thể thuộc Huyện ủy, Thành ủy; Bí thư, Phó Bí
thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); Phó Chủ tịch HĐND và
UBND cấp xã; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường phổ thông, tiểu học, mầm
non, các trường nội trú, bán trú; Trạm trưởng, Phó trạm trưởng Trạm Y tế ở địa
bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số.
4. Đối tượng 4
Công chức, viên chức trực tiếp tham
mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công
chức cấp xã; Bí thư chi bộ, trưởng thôn, trưởng Ban công tác Mặt trận thôn ở địa
bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số; giáo viên các trường phổ thông, tiểu học, mầm
non, các trường nội trú, bán trú ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số.
III. CHƯƠNG TRÌNH,
TÀI LIỆU, HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG
1. Chương trình,
tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc
Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến
thức dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành cho các đối tượng theo quy định tại Nghị
định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức.
2. Chương trình,
tài liệu đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi
dưỡng tiếng dân tộc thiểu số sử dụng tài liệu dạy và học tiếng Cơ Ho, Churu, Mạ
do UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành.
3. Hình thức đào
tạo, bồi dưỡng
a) Kiến thức dân tộc
- Đối tượng 1: Thực hiện lồng ghép với
nội dung các chương trình lý luận chính trị; kiến thức quản lý nhà nước; kiến
thức quốc phòng - an ninh; học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng và cung cấp
tài liệu để tự nghiên cứu.
- Đối tượng 2: Chương trình bồi dưỡng
tập trung 03 ngày/năm và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.
- Đối tượng 3: Chương trình bồi dưỡng
tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 9 chuyên đề tham khảo).
- Đối tượng 4: Chương trình bồi dưỡng
tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 8 chuyên đề tham khảo).
b) Tiếng dân tộc thiểu số: được tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng theo hình thức tự học có hướng dẫn và theo quy định tại
Thông tư số 36/2012/TT-BGDĐT ngày 24/10/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành quy định về tổ chức dạy học, kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu
số.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ
ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn hỗ trợ hợp
pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các ban Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc và các đoàn thể cấp tỉnh; các sở, ban, ngành; các Huyện ủy, Thành ủy và
UBND các huyện, thành phố:
a) Căn cứ Kế hoạch này và tình hình
thực tế cụ thể của cơ quan, địa phương, đơn vị hàng năm xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng thuộc phạm vi quản lý; gửi Sở Nội vụ (đối với khối nhà nước), gửi về Ban
Tổ chức Tỉnh ủy (đối với khối Đảng, Đoàn thể) để đưa vào kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng chung của tỉnh.
b) Bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch
này theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác đối với các lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng
dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện.
c) Chỉ đạo, rà soát, tổ chức, đôn đốc,
theo dõi, cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng đúng đối tượng
theo kế hoạch.
2. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức
Tỉnh ủy, các cơ quan liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thành phố thực hiện kế hoạch này đảm bảo chất lượng,
tiến độ, hiệu quả và đáp ứng yêu cầu đề ra.
b) Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh những
khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá trình triển khai thực hiện. Tổ chức đánh giá sơ kết, tổng kết và tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh và cấp có thẩm
quyền.
c) Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy
thống nhất cơ chế phối hợp giữa bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
với bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các Tổ chức
Chính trị- Xã hội.
d) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo,
Trường Chính trị tham mưu UBND tỉnh tuyển chọn và cử giảng viên tham gia các
khóa tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ về kiến thức dân tộc, công
tác dân tộc, chính sách dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ giảng
viên, báo cáo viên.
đ) Phối hợp với Sở Tài chính và các
cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí hàng năm và cả giai đoạn,
trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Ban Dân tộc tỉnh: tham mưu UBND tỉnh
đề nghị Ủy ban Dân tộc cụ thể hóa chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức
dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh cho các đối tượng
2, đối tượng 3 và đối tượng 4.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan quản lý, chỉ
đạo, triển khai thực hiện dạy học các tiếng dân tộc Cơ ho, Churu, Mạ cho cán bộ,
công chức, viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số. Bồi dưỡng giáo viên dạy
tiếng dân tộc thiểu số và cử giáo viên tham gia giảng dạy.
b) Phối hợp với Trường Chính trị tổ
chức kiểm tra cấp giấy chứng nhận các lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho giảng
viên.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức kiểm tra cuối khóa cho học viên đào tạo tiếng
dân tộc.
d) Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo
quản lý phôi, cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên
chức tỉnh Lâm Đồng theo quy định hiện hành;
5. Sở Tài chính: cấp kinh phí, hướng
dẫn quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí các lớp bồi dưỡng kiến thức
dân tộc, tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định hiện
hành.
6. Trường Chính trị và các cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng khác:
a) Phối hợp với Ủy ban Dân tộc, các sở,
ban, ngành có liên quan và các cơ sở giáo dục nghiên cứu đổi mới, cụ thể hóa nội
dung, chương trình, phương pháp tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán
bộ, công chức, viên chức phù hợp với
đặc điểm, vùng miền tại địa phương cho các đối tượng: 2, 3 và đối tượng 4.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ, Ban Dân tộc tổ chức, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận cho
các đối tượng được bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc theo quy định hiện
hành.
c) Xây dựng đội ngũ giảng viên có
năng lực, giảng viên cơ hữu, giảng viên thỉnh giảng và báo cáo viên có kinh
nghiệm, am hiểu về kiến thức dân tộc, chính sách dân tộc, công tác
dân tộc phù hợp với các đối tượng trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu phát sinh những khó khăn, vướng
mắc; đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị kịp
thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- TT.TU; TT. HĐND tỉnh
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các ban Đảng, MTTQ và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, TKCT
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC VÀ TIẾNG DÂN
TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2019-2025 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 771/QĐ-TTg NGÀY 26/6/2018 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số: 7610/KH-UBND ngày 21/11/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị
tính: 1.000 đ
Stt
|
Nhóm đối tượng
|
Tổng số
|
Năm 2020
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2019-2025
|
Đơn vị thực hiện
|
Số người
|
Số lớp
|
Đạt tỷ lệ %
|
Kinh phí
|
Số người
|
Số lớp
|
Đạt tỷ lệ %
|
Kinh phí
|
Số người
|
Số lớp
|
Đạt tỷ lệ %
|
Kinh phí
|
A.
|
CẤP TỈNH
|
1.142
|
525
|
12
|
|
832.500
|
617
|
40
|
|
1.552.000
|
1.142
|
52
|
|
2.384.500
|
|
I.
|
BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC DÂN TỘC
|
707
|
430
|
|
|
430.000
|
277
|
|
|
277.000
|
707
|
|
|
707.000
|
|
|
Đối tượng
1
|
19
|
19
|
|
|
19.000
|
|
|
|
|
19
|
|
|
19.000
|
Ban tổ chức Tỉnh ủy
|
|
Đối tượng
2
|
321
|
180
|
|
|
180.000
|
141
|
|
|
141.000
|
321
|
|
|
321.000
|
Sở Nội vụ- Ban Dân tộc-Trường Chính trị
|
|
Giám đốc,
PGĐ
|
105
|
60
|
|
|
60.000
|
45
|
|
|
45.000
|
105
|
|
|
105.000
|
|
Trưởng, Phó
các Ban Đảng
|
24
|
12
|
|
|
12.000
|
12
|
|
|
12.000
|
24
|
|
|
24.000
|
|
Trưởng, Phó
các Ban HĐND
|
12
|
8
|
|
|
8.000
|
4
|
|
|
4.000
|
12
|
|
|
12.000
|
|
HĐND huyện
|
36
|
20
|
|
|
20.000
|
16
|
|
|
16.000
|
36
|
|
|
36.000
|
|
UBND huyện
|
36
|
20
|
|
|
20.000
|
16
|
|
|
16.000
|
36
|
|
|
36.000
|
|
UBTV huyện ủy
|
108
|
60
|
|
|
60.000
|
48
|
|
|
48.000
|
108
|
|
|
108.000
|
|
Đối tượng
3
|
316
|
180
|
|
|
180.000
|
136
|
|
|
136.000
|
316
|
|
|
316.000
|
|
Trưởng, phó
phòng, ban CM cấp tỉnh
|
286
|
150
|
|
|
150.000
|
136
|
|
|
136.000
|
286
|
|
|
286.000
|
|
UBND TP Đà
Lạt và xã Tà Nung cấp huyện
|
30
|
30
|
|
|
30.000
|
0
|
|
|
0
|
30
|
|
|
30.000
|
|
Đối tượng
4
|
51
|
51
|
|
|
51.000
|
0
|
|
|
0
|
51
|
|
|
51.000
|
|
Cán bộ,
công chức, viên chức cấp tỉnh
|
30
|
30
|
|
|
30.000
|
|
|
|
|
30
|
|
|
30.000
|
|
UBND TP Đà
Lạt và xã Tà Nung cấp xã
|
21
|
21
|
|
|
21.000
|
|
|
|
|
21
|
|
|
21.000
|
II.
|
BỒI DƯỠNG
TIẾNG DÂN TỘC
|
135
|
45
|
12
|
|
352.500
|
90
|
40
|
|
1.025.000
|
135
|
52
|
|
1.377.500
|
|
1
|
Cán bộ,
công chức, viên chức các Sở, ban, ngành và TP Đà Lạt
|
135
|
45
|
|
|
112.500
|
90
|
|
|
225.000
|
135
|
|
|
337.500
|
Sở Giáo dục & Đào tạo-Sở Nội vụ
|
2
|
KP kiểm
tra, cấp chứng chỉ
|
|
|
12
|
|
240.000
|
|
40
|
|
800.000
|
|
52
|
|
1.040.000
|
III.
|
BỒI DƯỠNG
GIẢNG VIÊN, BÁO CÁO VIÊN GIẢNG DẠY KIẾN
THỨC, TIẾNG DÂN TỘC
|
300
|
50
|
|
|
50.000
|
250
|
|
|
250.000
|
300
|
|
|
300.000
|
Sở Giáo dục & Đào tạo- Trường Chính trị
|
B.
|
CẤP HUYỆN
|
6.479
|
2.655
|
|
|
3.397.500
|
3.824
|
|
|
6.389.000
|
6.479
|
|
|
9.786.500
|
|
I.
|
BỒI
DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC
|
4.274
|
2.160
|
|
|
2.160.000
|
2.114
|
|
|
2.114.000
|
4.274
|
|
|
4.274.000
|
|
|
Đối tượng
3
|
2.264
|
1.150
|
|
|
1.150.000
|
1.114
|
|
|
1.114.000
|
2.264
|
|
|
2.264.000
|
|
|
Trưởng, phó
phòng, ban CM cấp huyện, thành phố
|
240
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
UBND các huyện, TP-Trường Chính trị
|
|
Bí thư, Phó
BT cấp xã
|
240
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Chủ tịch
HĐND, PCT HĐND
|
240
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Chủ tịch
UBND, PCT UBND
|
240
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Hiệu trưởng,
PHT các trường
|
1.064
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Trạm trưởng,
PTT các trạm Y tế
|
240
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
1
|
Thành phố
Đà Lạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Lạc Dương
|
|
65
|
|
|
65.000
|
63
|
|
|
63.000
|
|
|
|
128.000
|
3
|
Huyện Đức
Trọng
|
|
150
|
|
|
150.000
|
144
|
|
|
144.000
|
|
|
|
294.000
|
UBND các huyện, TP- Trường Chính trị
|
4
|
Huyện Lâm
Hà
|
|
160
|
|
|
160.000
|
156
|
|
|
156.000
|
|
|
|
316.000
|
5
|
Huyện Đơn
Dương
|
|
110
|
|
|
110.000
|
100
|
|
|
100.000
|
|
|
|
210.000
|
6
|
Huyện Đam
Rông
|
|
80
|
|
|
80.000
|
84
|
|
|
84.000
|
|
|
|
164.000
|
7
|
Huyện Di
Linh
|
|
170
|
|
|
170.000
|
172
|
|
|
172.000
|
|
|
|
342.000
|
8
|
Huyện Bảo Lâm
|
|
140
|
|
|
140.000
|
130
|
|
|
130.000
|
|
|
|
270.000
|
9
|
Thành phố Bảo
Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Huyện Đạ
Huoai
|
|
85
|
|
|
85.000
|
85
|
|
|
85.000
|
|
|
|
170.000
|
11
|
Huyện Đạ Tẻh
|
|
90
|
|
|
90.000
|
92
|
|
|
92.000
|
|
|
|
182.000
|
12
|
Huyện Cát
Tiên
|
|
100
|
|
|
100.000
|
88
|
|
|
88.000
|
|
|
|
188.000
|
|
Đối tượng
4
|
2.010
|
1.010
|
|
|
1.010.000
|
1.000
|
|
|
1.000.000
|
2.010
|
|
|
2.010.000
|
|
|
Cán bộ,
công chức, viên chức huyện, thành phố
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND các huyện, TP- Trường Chính trị
|
|
Công chức cấp
xã
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng thôn,
Trưởng ban MTTQ
|
1.790
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thành phố
Đà Lạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Lạc
Dương
|
|
31
|
|
|
31.000
|
31
|
|
|
31.000
|
|
|
|
62.000
|
3
|
Huyện Đức
Trọng
|
|
130
|
|
|
130.000
|
129
|
|
|
129.000
|
|
|
|
259.000
|
4
|
Huyện Lâm
Hà
|
|
160
|
|
|
160.000
|
158
|
|
|
158.000
|
|
|
|
318.000
|
5
|
Huyện Đơn
Dương
|
|
90
|
|
|
90.000
|
90
|
|
|
90.000
|
|
|
|
180.000
|
6
|
Huyện Đam
Rông
|
|
65
|
|
|
65.000
|
65
|
|
|
65.000
|
|
|
|
130.000
|
7
|
Huyện Di
Linh
|
|
200
|
|
|
200.000
|
197
|
|
|
197.000
|
|
|
|
397.000
|
8
|
Huyện Bảo
Lâm
|
|
124
|
|
|
124.000
|
124
|
|
|
124.000
|
|
|
|
248.000
|
9
|
Thành phố Bảo
Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Huyện Đạ
Huoai
|
|
50
|
|
|
50.000
|
52
|
|
|
52.000
|
|
|
|
102.000
|
11
|
Huyện Đạ Tẻh
|
|
90
|
|
|
90.000
|
93
|
|
|
93.000
|
|
|
|
183.000
|
12
|
Huyện Cát
Tiên
|
|
70
|
|
|
70.000
|
61
|
|
|
61.000
|
|
|
|
131.000
|
II.
|
BỒI
DƯỠNG TIẾNG DÂN TỘC
|
2.205
|
495
|
|
|
1.237.500
|
1.710
|
|
|
4.275.000
|
2.205
|
|
|
5.512.500
|
|
1
|
Huyện Lạc
Dương
|
135
|
45
|
|
|
112.500
|
90
|
|
|
225.000
|
135
|
|
|
337.500
|
UBND các huyện, TP- Sở Giáo dục & Đào tạo
|
2
|
Huyện Đức
Trọng
|
270
|
45
|
|
|
112.500
|
225
|
|
|
562.500
|
270
|
|
|
675.000
|
3
|
Huyện Lâm
Hà
|
270
|
45
|
|
|
112.500
|
225
|
|
|
562.500
|
270
|
|
|
675.000
|
4
|
Huyện Đơn
Dương
|
270
|
45
|
|
|
112.500
|
225
|
|
|
562.500
|
270
|
|
|
675.000
|
5
|
Huyện Đam
Rông
|
270
|
45
|
|
|
112.500
|
225
|
|
|
562.500
|
270
|
|
|
675.000
|
6
|
Huyện Di
Linh
|
270
|
45
|
|
|
112.500
|
225
|
|
|
562.500
|
270
|
|
|
675.000
|
7
|
Huyện Bảo
Lâm
|
270
|
45
|
|
|
112.500
|
225
|
|
|
562.500
|
270
|
|
|
675.000
|
8
|
Thành phố Bảo
Lộc
|
45
|
45
|
|
|
112.500
|
|
|
|
0
|
45
|
|
|
112.500
|
9
|
Huyện Đạ
Huoai
|
135
|
45
|
|
|
112.500
|
90
|
|
|
225.000
|
135
|
|
|
337.500
|
10
|
Huyện Đạ Tẻh
|
135
|
45
|
|
|
112.500
|
90
|
|
|
225.000
|
135
|
|
|
337.500
|
11
|
Huyện Cát
Tiên
|
135
|
45
|
|
|
112.500
|
90
|
|
|
225.000
|
135
|
|
|
337.500
|
C.
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ (3%)
|
|
|
|
|
119.700
|
|
|
|
214.230
|
|
|
|
333.930
|
Sở Nội vụ
|
Tổng cộng
|
7.621
|
3.180
|
|
|
4.349.700
|
4.441
|
|
|
8.155.230
|
7.621
|
|
|
12.504.930
|
|