BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 709/KH-BTP
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 3 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NHẰM NÂNG CAO Ý THỨC
PHÁP LUẬT CHO THANH, THIẾU NIÊN” NĂM 2019
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ theo Kế hoạch
thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao
ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010-2015” đến năm 2020 (sau
đây gọi là Đề án) ban hành kèm theo Quyết định số 288/QĐ-BTP ngày 21/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
1.2. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) cho thanh, thiếu niên.
1.3. Tạo cơ sở pháp lý cho việc tăng cường phối hợp
giữa Bộ Tư pháp, ngành Tư pháp với các bộ, ngành, địa phương và tăng cường vai
trò của Bộ, ngành Tư pháp trong công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên.
2. Yêu cầu
2.1. Bám sát nhiệm vụ trọng tâm của công tác tư
pháp, công tác PBGDPL năm 2019, Kế hoạch thực hiện Đề án đến năm 2020.
2.2. Xác định rõ nội dung hoạt động, tiến độ thực
hiện, không trùng lắp; bảo đảm khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công cụ
thể trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp.
2.3. Xác định rõ đối tượng cần ưu tiên PBGDPL, tập
trung PBGDPL cho thanh, thiếu niên đặc thù theo quy định của Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật năm 2012, thanh, thiếu niên có nguy cơ cao vi phạm pháp luật;
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và gắn kết thực hiện Đề án với các chương
trình, đề án có liên quan nhằm tiết kiệm nguồn lực.
II. NỘI DUNG
1. Ban hành Kế hoạch, văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Đề án năm 2019
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh) (Sở
Tư pháp).
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên
quan.
- Thời gian hoàn thành:
+ Ở Trung ương: Đầu tháng 3/2019.
+ Ở địa phương: Tháng 3/2019.
1.4. Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, công văn chỉ đạo,
hướng dẫn (có thể ban hành văn bản riêng hoặc lồng ghép trong các văn bản có
liên quan).
2. Khảo sát đánh giá thực trạng
nhận thức, và hiểu biết pháp luật của một số đối tượng yếu thế (tập trung vào nữ
thanh, thiếu niên; thanh, thiếu niên là người nghèo/người dân tộc thiểu số...)
để tạo cơ sở đề xuất giải pháp, mô hình triển khai phù hợp (lồng ghép, kết hợp
với kiểm tra tình hình thực hiện Đề án)
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh, Sở Tư pháp một số địa phương và cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II - IV/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo kết quả khảo sát.
3. Hoàn thiện chính sách, pháp
luật có liên quan đến thanh, thiếu niên và công tác PBGDPL cho thanh, thiếu
niên
3.1. Tổ chức hội thảo, tọa đàm, diễn đàn lấy ý kiến,
trao đổi về dự thảo chính sách, pháp luật có liên quan đến thanh, thiếu niên và
công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ, Ủy ban Quốc
gia về thanh niên Việt Nam, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Ủy ban Dân tộc, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam và cơ quan, tổ chức,
đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II - III/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Hội thảo, tọa đàm, diễn đàn được
tổ chức và báo cáo kết quả.
3.2. Tiếp tục rà soát, tổng hợp vướng mắc, bất cập
trong thực thi các chính sách, pháp luật có liên quan đến thanh, thiếu niên và
thông qua việc khảo sát, kiểm tra công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên; góp ý
các dự thảo văn bản liên quan đến thanh, thiếu niên và công tác PBGDPL cho
thanh, thiếu niên
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ, Trung
ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các tài liệu, báo cáo tổng hợp,
đề xuất, văn bản góp ý.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong PBGDPL cho thanh, thiếu niên
4.1. Tổ chức Cuộc thi tìm hiểu pháp luật trực tuyến
cho thanh, thiếu niên là học sinh, sinh viên của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II - IV/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Ngân hàng câu hỏi, Cuộc thi được
tổ chức, báo cáo kết quả.
4.2. Lồng ghép nội dung PBGDPL cho thanh, thiếu
niên trong Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật trên Trang tin PBGDPL thuộc Cổng
Thông tin điện tử Bộ Tư pháp
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II - IV/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Cuộc thi được tổ chức, báo cáo
kết quả.
5. Nâng cao năng lực, kỹ năng
PBGDPL cho báo cáo viên pháp luật, cán bộ Đoàn, cán bộ quản lý, theo dõi công
tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên, nâng cao hiểu biết pháp luật cho thanh, thiếu
niên (lồng ghép, kết hợp với thực hiện nhiệm vụ được giao trong Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới)
5.1. Tổ chức hội nghị tập huấn, cập nhật kiến thức
pháp luật mới và kỹ năng PBGDPL cho báo cáo viên pháp luật, cán bộ Đoàn và cán
bộ quản lý, theo dõi công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II - IV/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu tập huấn, báo cáo kết
quả.
5.2. Nghiên cứu, thí điểm đổi mới việc bồi dưỡng kiến
thức pháp luật, kỹ năng PBGDPL trong Chương trình bồi dưỡng cán bộ Đoàn, Hội, Đội
của Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
- Cơ quan chủ trì: Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh, Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nội vụ, cơ quan, tổ chức,
đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Nội dung bồi dưỡng pháp luật
và kỹ năng PBGDPL được bổ sung và thực hiện thí điểm trong Chương trình bồi dưỡng
của Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam.
5.3. Tổ chức các hội nghị tập huấn và tư vấn pháp
luật cho thanh, thiếu niên tại địa bàn cơ sở
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật)
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Đoàn luật sư, tổ chức
Đoàn và cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị được tổ chức.
6. Thực hiện truyền thông về
chính sách, pháp luật có liên quan đến thanh, thiếu niên; biên soạn, phát hành
một số tài liệu PBGDPL nhằm tăng cường bảo vệ và tiếp cận pháp luật cho thanh,
thiếu niên
6.1. Thực hiện truyền thông về chính sách, pháp luật
có liên quan đến thanh, thiếu niên
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật).
- Cơ quan phối hợp: Đài Truyền hình Việt Nam, Đài
Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Báo Pháp luật Việt Nam và các cơ
quan báo chí khác.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các hoạt động truyền thông được
tổ chức (chương trình/chuyên mục/phóng sự...) và các tài liệu truyền thông,
PBGDPL (tờ gấp, hỏi đáp, câu chuyện, tiểu phẩm pháp luật...) được biên soạn.
6.2. Bổ sung, chỉnh lý, đăng tải, tái bản (nếu có)
Sổ tay giới thiệu một số mô hình PBGDPL hiệu quả cho thanh, thiếu niên
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III, IV/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Sổ tay được chỉnh lý, phát
hành.
7. Chia sẻ kinh nghiệm, mô hình
PBGDPL hiệu quả và chỉ đạo điểm về PBGDPL cho thanh, thiếu niên
7.1. Rà soát và lựa chọn các sáng kiến, mô hình
PBGDPL có hiệu quả cho thanh, thiếu niên trên cơ sở Cuộc thi viết “Sáng kiến,
mô hình PBGDPL có hiệu quả cho thanh, thiếu niên” được tổ chức năm 2018; tổ chức
họp, hội thảo, tổng kết đánh giá kết quả, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, chia sẻ
kinh nghiệm, sáng kiến, mô hình PBGDPL có hiệu quả cho thanh, thiếu niên
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp).
- Cơ quan phối hợp:
+ Ở Trung ương: Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Trung ương
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam và cơ quan, tổ chức,
đơn vị liên quan.
+ Ở địa phương: Sở Nội vụ; Bộ Chỉ huy quân sự, Công
an tỉnh, thành phố; Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Tỉnh/Thành đoàn và cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I - III/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu rà soát; cuộc họp, hội
thảo được tổ chức; báo cáo kết quả.
7.2. Hỗ trợ, hướng dẫn áp dụng, triển khai thực hiện
các hoạt động chỉ đạo điểm tại một số địa phương
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật).
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và cơ quan, tổ chức,
đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các hoạt động chỉ đạo điểm được
thực hiện.
8. Công tác quản lý, hành
chính, tổng hợp, thống kê, đánh giá kết quả thực hiện Đề án năm 2019
8.1. Công tác quản lý, hành chính, đánh giá kết quả
thực hiện Đề án năm 2019
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Tư pháp).
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên
quan.
- Thời gian thực hiện:
+ Công tác quản lý, hành chính Đề án: Cả năm.
+ Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Đề án năm
2019: Quý II, IV/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Các báo cáo, số liệu, thông
tin, tài liệu liên quan.
8.2. Công tác tổng hợp, thống kê chỉ tiêu “Tỷ lệ
thanh niên được tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật” theo Thông tư số
11/2018/TT-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Bộ chỉ tiêu thống
kê về thanh niên Việt Nam
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Tư pháp).
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Theo tiến độ các hoạt động cụ
thể đã triển khai.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo, số liệu, thông tin,
tài liệu liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
1.1. Bộ Tư pháp là cơ quan chịu trách nhiệm trong
việc chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch
này.
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật là đơn vị đầu mối
tham mưu, giúp Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện Kế hoạch; phối hợp với các cơ quan,
tổ chức, đơn vị có liên quan ở Trung ương, địa phương thực hiện các nhiệm vụ và
tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
1.2. Đề nghị các Bộ, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ
chức, đơn vị có liên quan chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đã được phê
duyệt tại Kế hoạch này.
1.3. Căn cứ Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Đề án phù hợp với yêu cầu,
điều kiện thực tế của công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên tại địa phương.
2. Kinh phí thực hiện
2.1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch
này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác
(nếu có) theo Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác PBGDPL và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và các
văn bản pháp luật khác có liên quan.
2.2. Căn cứ các nhiệm vụ tại Kế hoạch, đơn vị được
giao làm đầu mối, tham mưu tổ chức thực hiện Đề án của Bộ, ngành, đoàn thể, địa
phương xây dựng dự toán thực hiện và tổng hợp vào dự toán chi ngân sách nhà nước
hằng năm của cơ quan, đơn vị để cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định và tổ chức
thực hiện theo quy định.
2.3. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động thực
hiện Đề án của Bộ Tư pháp bao gồm nguồn kinh phí Đề án đã được ngân sách nhà nước
phân bổ năm 2019, nguồn kinh phí thực hiện dự án hợp tác quốc tế theo phê duyệt
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và lồng ghép với các chương trình, đề án khác.
3. Chế độ thông tin, báo cáo
3.1. Bộ, ngành, đoàn thể và địa phương có trách nhiệm
tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này định kỳ 6 tháng (trước ngày
02/6/2019) và báo cáo năm 2019 (trước ngày 02/12/2019) về Bộ Tư pháp
(qua Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật - 58, 60 Trần Phú, Ba Đình, TP. Hà Nội; số
điện thoại 024.62739469) trong Báo cáo kết quả công tác PBGDPL; Báo cáo kết quả
công tác tư pháp, lĩnh vực PBGDPL của Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương theo Quyết
định số 3121/QĐ-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch
công tác PBGDPL; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019. Đồng thời,
đề nghị Bộ, ngành, đoàn thể và địa phương kịp thời thông tin về việc ban hành Kế
hoạch và kết quả tổ chức các hoạt động của Đề án về email: [email protected] để
theo dõi, tổng hợp.
3.2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đơn vị được giao làm đầu mối, tham mưu tổ chức thực hiện Đề án
của Bộ, ngành, đoàn thể , địa phương chủ động đề xuất với Bộ Tư pháp để xem
xét, giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- PTTg thường trực CP Trương Hòa Bình (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan Trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội;
- Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- UBND, STP tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vụ Tổ chức cán bộ; Cục Kế hoạch - Tài chính; Văn phòng;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, PBGDPL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Chí Hiếu
|