|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
69/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
26/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
26 tháng 03 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THU
THẬP, TIẾP NHẬN TÀI LIỆU NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH BÌNH ĐỊNH TỪ NAY ĐẾN
NĂM 2025
Căn cứ Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07/9/2017 của Thủ
tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu
vào Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử; Quyết định số 4603/QĐ-UBND ngày
12/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục các cơ quan, tổ
chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch thu thập, tiếp nhận tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
Bình Định từ nay đến năm 2025, với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày
07/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp
hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử.
b) Xác định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
thuộc Danh mục nguồn nộp lưu tài liệu trong việc chỉ đạo triển khai thực hiện
việc giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo đúng thời gian quy
định.
c) Bảo quản, bảo vệ an toàn, khoa học tài liệu lưu
trữ; phục vụ có hiệu quả công tác quản lý và nghiên cứu khoa học, lịch sử của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Yêu cầu
a) Xác định nguồn nộp lưu, thành phần tài liệu giao
nộp, đối tượng, thời hạn nộp lưu hồ sơ, tài liệu theo đúng quy định của Luật
Lưu trữ và các quy định có liên quan.
b) Việc giao nộp, tiếp nhận phải thực hiện kịp thời,
đúng thời gian. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm nếu để xảy ra
chậm trễ trong việc giao, nhận hoặc không đảm bảo tài liệu nộp vào Lưu trữ lịch
sử theo quy định của pháp luật.
II. ĐỐI TƯỢNG, THÀNH PHẦN, THỜI
GIAN THU THẬP TÀI LIỆU
1. Đối tượng, thành phần tài liệu giao nộp
a) Đối tượng: các cơ quan, tổ chức thuộc đối tượng
giao nộp tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định tại Quyết định số
4603/QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Thành phần tài liệu giao nộp:
- Tài liệu có thời bảo quản vĩnh viễn hình thành
trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức, bao gồm: tài liệu hành chính,
tài liệu chuyên ngành, tài liệu nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học công nghệ;
tài liệu điện tử (nếu có); tài liệu ghi âm, ghi hình và tài liệu trên các vật
mang tin khác.
- Tài liệu các dự án, công trình xây dựng thực hiện
theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BNV-BXD ngày 21/8/2014 của Bộ Nội vụ và
Bộ Xây dựng.
2. Thời hạn, thời gian tài liệu nộp lưu
a) Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật
Lưu trữ (đối với tài liệu hành chính) và Điều 15 Nghị định số 01/2013/NĐ-CP
ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lưu trữ (đối với tài liệu chuyên ngành):
- Đối với tài liệu hành chính: giao nộp toàn bộ tài
liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn từ năm 2024 trở về trước (bắt buộc giao nộp
đối với tài liệu trước năm 2014; có thể giao nộp tài liệu từ năm 2015 đến năm
2024).
- Đối với tài liệu chuyên ngành: giao nộp toàn bộ
tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn từ năm 2024 trở về trước (bắt buộc giao
nộp đối với tài liệu trước 1994; có thể giao nộp tài liệu chuyên ngành từ năm
1995 tới năm 2024).
b) Thời gian giao nộp tài liệu vào Lưu trữ lịch sử:
tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Thực hiện tốt công tác thông
tin, tuyên truyền; phát huy trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức về
chỉ đạo, điều hành thu thập, tiếp nhận tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
Các cơ quan, đơn vị, địa phương thường xuyên tuyên
truyền, phổ biến các văn bản mới quy định về lĩnh vực văn thư, lưu trữ; tổ chức
các lớp bồi dưỡng, tập huấn công tác văn thư, lưu trữ để nâng cao nhận thức của
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong công tác lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ,
tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử. Chỉ đạo xây dựng, ban hành Danh
mục hồ sơ công việc cơ quan, đơn vị; triển khai lập hồ sơ công việc theo Danh mục
ban hành, thực hiện giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch
sử theo quy định.
2. Tổ chức triển khai có hiệu
quả công tác thu thập, giao nộp tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
a) Sở Nội vụ xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức nộp lưu
vào Lưu trữ lịch sử tỉnh (có thời hạn bảo quản vĩnh viễn); hướng dẫn cơ quan, tổ
chức thuộc nguồn nộp lưu xác định thành phần tài liệu giao nộp vào Lưu trữ lịch
sử theo quy định. Thẩm định, phê duyệt Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu trên cơ
sở hồ sơ thẩm định đề nghị phê duyệt của Lưu trữ lịch sử tỉnh.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và triển
khai kế hoạch xử lý tài liệu tích đống, lựa chọn hồ sơ, tài liệu có giá trị bảo
quản vĩnh viễn và thống kê thành Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu. Hoàn thiện Mục
lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu; giao nộp hồ sơ, tài liệu theo Mục lục hồ sơ, tài
liệu nộp lưu đã được người đứng đầu cơ quan, tổ chức phê duyệt. Thực hiện quy
trình giao nộp theo Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ.
c) Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh thống nhất với
các cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp lưu về thành phần, thời gian giao, nhận tài
liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh. Hướng dẫn quy trình, thủ tục cho các cơ quan,
đơn vị chuẩn bị tài liệu giao nộp đảm bảo theo quy định tại Thông tư số
16/2014/TT-BNV của Bộ Nội vụ. Kiểm tra đối chiếu tài liệu của các cơ quan, tổ
chức giao nộp; tiếp nhận bàn giao vào Kho lưu trữ, tổ chức sắp xếp tài liệu
khoa học, thực hiện các quy trình, kỹ thuật bảo quản an toàn tài liệu. Đầu tư,
hoàn thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật của hệ thống kho lưu trữ, thiết bị lưu trữ
tại Kho lưu trữ chuyên dụng. Đồng thời, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn
vị, địa phương có nhu cầu xây dựng kế hoạch khảo sát, hướng dẫn các đơn vị thực
hiện chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống, bó gói nhằm tạo điều kiện cho công
tác thu thập đảm bảo tiến độ.
d) Thực hiện các giải pháp nâng cao nghiệp vụ chuyên
môn, triển khai ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, đẩy mạnh chuyển đổi số
trong nghiệp vụ quản lý kho lưu trữ; nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và sử
dụng thông tin tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh thuận lợi, nhanh chóng trên
môi trường điện tử; thực hiện các biện pháp sao lưu, bảo hiểm tài liệu lưu trữ
lịch sử tỉnh đảm bảo an toàn và các tính năng tìm kiếm, khai thác cho hệ thống
cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; cơ quan trung ương và cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ
sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch
chỉnh lý, giao nộp tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh (hoặc lồng ghép trong kế hoạch
thực hiện công tác văn thư, lưu trữ hằng năm), bố trí kinh phí chỉnh lý tài liệu
tồn đọng, tích đống tại đơn vị theo quy định.
b) Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu có giá trị bảo quản
vĩnh viễn, chuẩn bị khối tài liệu nộp lưu, thực hiện đảm bảo quy trình, thủ tục
giao nộp tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định của Luật Lưu trữ và
các quy định pháp luật hiện hành.
2. Sở Nội vụ
a) Ban hành kế hoạch hằng năm và tổ chức thực hiện
việc thu thập tài liệu theo đúng Kế hoạch này; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức nộp lưu
vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định.
b) Chủ trì, theo dõi, hướng dẫn, kiểm ha, đôn đốc
các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu thực hiện các nội dung liên quan theo
Kế hoạch này.
c) Chỉ đạo Trung tâm Lưu trữ lịch sử hướng dẫn các
cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp lưu thực hiện chỉnh lý, giao nộp tài liệu đảm bảo
quy trình, thủ tục theo quy định; phối hợp với cơ quan có liên quan xây dựng kế
hoạch đầu tư các trang thiết bị để tiếp nhận và bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ
lịch sử của tỉnh.
d) Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình
và kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch thu thập, tiếp nhận tài liệu nộp
lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2025, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị triển khai thực hiện; nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ
quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét,
chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
- CT, PCT Lâm Hải Giang;
- Các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu;
- CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K7, K12.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC I
THỜI GIAN THU THẬP HỒ SƠ, TÀI LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CẤP TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 26/03/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Cơ quan, tổ chức
|
Tài liệu thu thập
|
Tài liệu phải
giao nộp
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
Các cơ quan, tổ chức cấp I
|
|
|
|
1
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1976-2009
|
2010-2014
|
Năm 2024
|
2
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1976-2009
|
2010-2014
|
Năm 2024
|
3
|
Sở Tài chính
|
2007
|
2008-2014
|
Năm 2024
|
4
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
2003-2007
|
2008-2014
|
Năm 2024
|
5
|
Sở Xây dựng
|
1976-2008
|
2009-2014
|
Năm 2024
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1976-2010
|
2011-2014
|
Năm 2024
|
7
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
1976-2010
|
2011-2014
|
Năm 2024
|
8
|
Toà án nhân dân tỉnh
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
9
|
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
|
1976-2003
|
2004-2014
|
Năm 2024
|
10
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Định
|
1995-2012
|
2013-2014
|
Năm 2024
|
11
|
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Định
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
12
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh Bình Định
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
13
|
Công ty Điện lực Bình Định
|
1976-2003
|
2004-2014
|
Năm 2024
|
14
|
Cục Thống kê tỉnh Bình Định
|
1976-2008
|
2009-2014
|
Năm 2024
|
15
|
Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Định
|
1990-2009
|
2010-2014
|
Năm 2024
|
16
|
Công ty TNHH Khai thác các công trình thủy lợi
Bình Định
|
1989-2009
|
2010-2014
|
Năm 2024
|
17
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
2004-2010
|
2011-2015
|
Năm 2025
|
18
|
Sở Nội vụ
|
2003-2013
|
2014-2015
|
Năm 2025
|
19
|
Sở Y tế
|
1976-2011
|
2012-2015
|
Năm 2025
|
20
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1976-2009
|
2010-2015
|
Năm 2025
|
21
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1975-2011
|
2012-2015
|
Năm 2025
|
22
|
Sở Thông tin và Truyền Thông
|
2009-2012
|
2013-2015
|
Năm 2025
|
24
|
Sở Giao thông vận tải
|
1976-2013
|
2014-2015
|
Năm 2025
|
25
|
Sở Ngoại vụ
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
26
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Định
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở đi
|
Năm 2025
|
27
|
Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Bình Định
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
28
|
Bưu điện tỉnh Bình Định
|
1993-1999
|
2000-2015
|
Năm 2025
|
29
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định
|
1975-2009
|
2010-2015
|
Năm 2025
|
30
|
Công ty TNHH Lâm nghiệp Sông Kôn
|
1979-2010
|
2011-2015
|
Năm 2025
|
31
|
Công ty TNHH Lâm nghiệp Hà Thanh
|
1995-2010
|
2011-2015
|
Năm 2025
|
32
|
Ban Dân tộc
|
1990-2013
|
2014-2015
|
Năm 2025
|
33
|
Viễn thông tỉnh Bình Định
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
34
|
Ngân hàng phát triển chi nhánh Bình Định
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
35
|
Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
36
|
Ban Quản lý dự án nông nghiệp và phát triển nông
thôn tỉnh
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
37
|
Cục Hải quan tỉnh Bình Định
|
1975-2012
|
2013-2015
|
Năm 2025
|
38
|
Cục Thuế tỉnh Bình Định
|
1990-2012
|
2013-2015
|
Năm 2025
|
39
|
Cục Quản lý thị trường tỉnh Bình Định
|
1992-2012
|
2013-2015
|
Năm 2025
|
40
|
Công ty cổ phần Công viên cây xanh và chiếu sáng đô
thị Quy Nhơn
|
1999-2012
|
2013-2015
|
Năm 2025
|
41
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
1997-2013
|
2014-2015
|
Năm 2025
|
42
|
Ban Quản lý dự án giao thông tỉnh
|
1976-2013
|
2014-2015
|
Năm 2025
|
II
|
Các cơ quan, tổ chức cấp II
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
2
|
Ban Quản lý dự án và Giải phóng mặt bằng khu kinh
tế
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
3
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
4
|
Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
5
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
6
|
Trung tâm nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội
|
Chưa giao nộp
(tài liệu Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh)
|
Tài liệu của Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh
|
Năm 2024
|
7
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư
|
2000-2004
|
2005-2014
|
Năm 2024
|
8
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình
|
1994-2006
|
2007-2014
|
Năm 2024
|
9
|
Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội
|
1992-2008
|
2009-2014
|
Năm 2024
|
10
|
Trung tâm Quy hoạch nông nghiệp nông thôn
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
11
|
Bệnh viện Mắt
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
12
|
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
13
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
14
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
1982-2004
|
2005-2015
|
Năm 2025
|
15
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
1976-2010
|
2011-2015
|
Năm 2025
|
16
|
Bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng
|
1977-2012
|
2013-2015
|
Năm 2025
|
17
|
Bệnh viện Tâm thần
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
18
|
Trung tâm Xúc tiến du lịch Bình Định
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
19
|
Chi cục Thủy sản
|
Chưa giao nộp (Tài
liệu Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Chi cục Nuôi trồng thủy
sản)
|
Tài liệu Chi cục
Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Chi cục Nuôi trồng thủy sản
|
Năm 2025
|
20
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy sản
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
21
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
2005-2012
|
2013-2015
|
Năm 2025
|
22
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
2009-2012
|
2013-2015
|
Năm 2025
|
23
|
Bệnh viện Đa khoa Khu vực Bồng Sơn
|
1998-2012
|
2013-2015
|
Năm 2025
|
III
|
Các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, xã
hội - nghề nghiệp
|
|
|
|
1
|
Hội Nhà báo tỉnh
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
2
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
3
|
Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh Bình
Đinh
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
4
|
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
|
1992-2014
|
2015
|
Năm 2025
|
5
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
1994-2012
|
2013-2015
|
Năm 2025
|
PHỤ LỤC II
THỜI GIAN THU THẬP HỒ SƠ, TÀI LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ
CHỨC CẤP HUYỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 26/03/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Cơ quan, tổ chức
|
Tài liệu thu thập
|
Tài liệu phải
giao nộp
|
Thời gian hoàn
thành
|
I.
|
HUYỆN PHÙ CÁT
|
|
|
|
1.
|
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ
quan, tổ chức thuộc huyện và trực thuộc UBND huyện
|
1
|
Hội đồng nhân dân
|
1976-1997
|
1998-2014
|
Năm 2024
|
2
|
Ủy ban nhân dân
|
1976-1997
|
1998-2014
|
Năm 2024
|
3
|
Phòng Nội vụ
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
4
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
5
|
Phòng Y tế
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
6
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
7
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
8
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
9
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
10
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
11
|
Thanh tra
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
12
|
Phòng Tư pháp
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
13
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
2.
|
Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo
ngành dọc huyện
|
1
|
Toà án nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
2
|
Viện kiểm sát nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
3
|
Bảo hiểm xã hội
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
4
|
Kho bạc Nhà nước
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
5
|
Chi cục Thi hành án dân sự
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
6
|
Chi cục Thống kê
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
7
|
Chi cục Thuế khu vực: Phù Cát - Phù Mỹ
|
1981-2008
|
2009-2014
|
Năm 2025
|
II.
|
HUYỆN PHÙ MỸ
|
|
|
|
1.
|
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ
quan, tổ chức thuộc huyện và trực thuộc UBND huyện
|
1
|
Hội đồng nhân dân
|
1975-2008
|
2009-2014
|
Năm 2024
|
2
|
Ủy ban nhân dân
|
1975-2008
|
2009-2014
|
Năm 2024
|
3
|
Phòng Nội vụ
|
2004-2008
|
2009-2014
|
Năm 2024
|
4
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
1975-2008
|
2009-2014
|
Năm 2024
|
5
|
Phòng Tư pháp
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
6
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
7
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
8
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
9
|
Thanh tra
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
10
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
11
|
Phòng Y tế
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
12
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1992-2014
|
2015 trở đi
|
Năm 2025
|
13
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
1978-2014
|
2015 trở đi
|
Năm 2025
|
2.
|
Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo
ngành dọc huyện
|
1
|
Toà án nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
2
|
Viện kiểm sát nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
3
|
Bảo hiểm xã hội
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
4
|
Chi cục Thống kê
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
5
|
Kho bạc Nhà nước
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
6
|
Chi cục Thi hành án dân sự
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
III.
|
HUYỆN HOÀI ÂN
|
|
|
|
1.
|
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ
quan, tổ chức thuộc huyện và trực thuộc UBND huyện
|
1
|
Hội đồng nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2013-2014
|
Năm 2024
|
2
|
Ủy ban nhân dân
|
1975-2012
|
2013-2014
|
Năm 2024
|
3
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
4
|
Phòng Nội vụ
|
2008-2012
|
2013-2014
|
Năm 2024
|
5
|
Phòng Tư Pháp
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
6
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
7
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
8
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
9
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
1996-2012
|
2013-2015
|
Năm 2025
|
10
|
Phòng Tài chính-Kế hoạch
|
1999-2009
|
2010-2015
|
Năm 2025
|
2
|
Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo
ngành dọc huyện
|
1
|
Toà án nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
2
|
Viện kiểm sát nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
3
|
Kho bạc Nhà nước
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
4
|
Chi cục Thống kê
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
5
|
Bảo hiểm xã hội
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
6
|
Chi cục Thi hành án dân sự
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
IV.
|
HUYỆN TÂY SƠN
|
|
|
|
1.
|
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ
quan, tổ chức thuộc huyện và trực thuộc UBND huyện
|
1
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
2
|
Phòng Nội vụ
|
1976-2007
|
2008-2014
|
Năm 2024
|
3
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1976-2007
|
2008-2014
|
Năm 2024
|
4
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
5
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
6
|
Phòng Tài chính-Kế hoạch
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
7
|
Thanh tra
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
8
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
2000-2012
|
2013-2015
|
Năm 2025
|
9
|
Phòng Y tế
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
10
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
1987-2011
|
2012-2015
|
Năm 2025
|
11
|
Phòng Tư pháp
|
2004-2012
|
2013-2015
|
Năm 2025
|
2.
|
Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo
ngành dọc huyện
|
1
|
Toà án nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
2
|
Chi cục Thi hành án dân sự
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
3
|
Chi cục Thuế khu vực: Tây Sơn Vĩnh Thạnh
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
4
|
Kho bạc Nhà nước
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
5
|
Chi cục Thống kê
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
6
|
Viện kiểm sát nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
7
|
Bảo hiểm xã hội
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
V.
|
HUYỆN TUY PHƯỚC
|
|
|
|
1.
|
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ
quan, tổ chức thuộc huyện và trực thuộc UBND huyện
|
1
|
Hội đồng nhân dân
|
1975-2009
|
2010-2014
|
Năm 2024
|
2
|
Ủy ban nhân dân
|
1975-2009
|
2010-2014
|
Năm 2024
|
3
|
Phòng Nội vụ
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
4
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
5
|
Phòng Y tế
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
6
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
7
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
8
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
9
|
Thanh tra
|
1997-2010
|
2011-2015
|
Năm 2025
|
10
|
Phòng Tư pháp
|
1997-2010
|
2011-2015
|
Năm 2025
|
11
|
Phòng Tài chính-Kế hoạch
|
1995-2010
|
2011-2015
|
Năm 2025
|
2.
|
Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo
ngành dọc huyện
|
1
|
Toà án nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
2
|
Viện kiểm sát nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
3
|
Kho bạc Nhà nước
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
4
|
Chi cục Thống kê
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
5
|
Chi cục Thi hành án dân sự
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
6
|
Bảo hiểm xã hội
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
7
|
Chi cục Thuế khu vực: Tuy Phước -Vân Canh
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
VI.
|
HUYỆN VĨNH THẠNH
|
|
|
|
1.
|
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ quan,
tổ chức thuộc huyện và trực thuộc UBND huyện
|
1
|
Hội đồng nhân dân
|
1982-2010
|
2011-2014
|
Năm 2024
|
2
|
Ủy ban nhân dân
|
1982-2010
|
2011-2014
|
Năm 2024
|
3
|
Phòng Nội vụ
|
2008-2012
|
2013-2014
|
Năm 2024
|
4
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
5
|
Phòng Y tế
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
6
|
Phòng Dân tộc
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
7
|
Phòng Tư pháp
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
8
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
9
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
10
|
Thanh tra
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
11
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2008-2010
|
2011-2015
|
Năm 2025
|
12
|
Phòng Tài chính-Kế hoạch
|
1983-2010
|
2011-2015
|
Năm 2025
|
13
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2001-2010
|
2011-2015
|
Năm 2025
|
14
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
2006-2011
|
2011-2015
|
Năm 2025
|
2.
|
Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo
ngành dọc huyện
|
1
|
Toà án nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
2
|
Viện kiểm sát nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
3
|
Bảo hiểm xã hội
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
4
|
Chi cục Thi hành án dân sự
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
5
|
Chi cục Thống kê
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
6
|
Kho bạc Nhà nước
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
VII.
|
HUYỆN VÂN CANH
|
|
|
|
1.
|
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ
quan, tổ chức thuộc huyện và trực thuộc UBND huyện
|
1
|
Hội đồng nhân dân
|
1982-2010
|
2011-2014
|
Năm 2024
|
2
|
Ủy ban nhân dân
|
1982-2010
|
2011-2014
|
Năm 2024
|
3
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
4
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
5
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
6
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
7
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
8
|
Phòng Dân tộc
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
9
|
Phòng Tư pháp
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
10
|
Phòng Y tế
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
11
|
Thanh tra
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
12
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
2005-2012
|
2013-2015
|
Năm 2025
|
2.
|
Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo
ngành dọc huyện
|
1
|
Toà án nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
2
|
Chi cục Thi hành án dân sự
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
3
|
Bảo hiểm xã hội
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
4
|
Chi cục Thống kê
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
5
|
Viện kiểm sát nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
6
|
Kho bạc Nhà nước
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
VIII.
|
HUYỆN AN LÃO
|
|
|
|
1.
|
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ
quan, tổ chức thuộc huyện và trực thuộc UBND huyện
|
1
|
Hội đồng nhân dân
|
1982-2010
|
2011-2014
|
Năm 2024
|
2
|
Ủy ban nhân dân
|
1982-2010
|
2011-2014
|
Năm 2024
|
3
|
Phòng Nội vụ
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
4
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
5
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
6
|
Thanh tra
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
7
|
Phòng Tài chính-Kế hoạch
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
8
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
9
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
10
|
Phòng Y tế
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
11
|
Phòng Dân tộc
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
12
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
13
|
Phòng Tư pháp
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
14
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
15
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
2002-2012
|
2013-2015
|
Năm 2025
|
2.
|
Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo
ngành dọc huyện
|
1
|
Viện kiểm sát nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
2
|
Chi cục Thi hành án dân sự
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
3
|
Kho bạc Nhà nước
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
4
|
Toà án nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
5
|
Bảo hiểm xã hội
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
6
|
Chi cục Thống kê
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
IX.
|
THỊ XÃ HOÀI NHƠN
|
|
|
|
1.
|
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ
quan, tổ chức thuộc thị xã và trực thuộc UBND thị xã
|
1
|
Hội đồng nhân dân
|
1976-2010
|
2011-2014
|
Năm 2024
|
2
|
Ủy ban nhân dân
|
1976-2010
|
2011-2014
|
Năm 2024
|
3
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
4
|
Thanh tra
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
5
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
6
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
7
|
Phòng Kinh tế
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
8
|
Phòng Y tế
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
9
|
Phòng Nội vụ
|
2008-2012
|
2013-2015
|
Năm 2025
|
10
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
11
|
Phòng Quản lý đô thị
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
12
|
Phòng Tư pháp
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
13
|
Phòng Tài chính-Kế hoạch
|
1989-2012
|
2013-2015
|
Năm 2025
|
2.
|
Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo
ngành dọc thị xã
|
1
|
Toà án nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
2
|
Viện kiểm sát nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
3
|
Chi cục Thống kê
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
4
|
Chi cục Thi hành án dân sự
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
5
|
Bảo hiểm xã hội
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
6
|
Kho bạc Nhà nước
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
7
|
Chi cục thuế khu vực: Hoài Nhơn-Hoài Ân-An Lão
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
X.
|
THỊ XÃ AN NHƠN
|
|
|
|
1.
|
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ
quan, tổ chức thuộc thị xã và trực thuộc UBND thị xã
|
1
|
Hội đồng nhân dân
|
1976-2011
|
2012-2014
|
Năm 2024
|
2
|
Ủy ban nhân dân
|
1976-2011
|
2012-2014
|
Năm 2024
|
3
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
4
|
Phòng Kinh tế
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
5
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
6
|
Phòng Y tế
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
7
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
8
|
Phòng Tư pháp
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
9
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
10
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
11
|
Phòng Tài chính-Kế hoạch
|
1992-2010
|
2011-2015
|
Năm 2025
|
12
|
Phòng Quản lý đô thị
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
13
|
Thanh tra
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
2.
|
Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo
ngành dọc thị xã
|
1
|
Toà án nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
2
|
Kho bạc Nhà nước
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
3
|
Chi cục Thi hành án dân sự
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
4
|
Viện kiểm sát nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
5
|
Chi cục Thuế
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
6
|
Chi cục Thống kê
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
7
|
Bảo hiểm xã hội
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
XI.
|
THÀNH PHỐ QUY NHƠN
|
|
|
|
1.
|
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ
quan, tổ chức thuộc thành phố và trực thuộc UBND thành phố
|
1
|
Hội đồng nhân dân
|
1976-2012
|
2013-2014
|
Năm 2024
|
2
|
Ủy ban nhân dân
|
1976-2012
|
2013-2014
|
Năm 2024
|
3
|
Phòng Nội vụ
|
1977-2012
|
2013-2014
|
Năm 2024
|
4
|
Phòng Tài chính-Kế hoạch
|
1976-2009
|
2010-2014
|
Năm 2024
|
5
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
1994-2008
|
2009-2014
|
Năm 2024
|
6
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
7
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
8
|
Phòng Tư pháp
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
9
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
10
|
Thanh tra
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
11
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
12
|
Phòng Y tế
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
13
|
Phòng Quản lý đô thị
|
1992-2010
|
2011-2015
|
Năm 2025
|
14
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
1984-2012
|
2013-2015
|
Năm 2025
|
2.
|
Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo
ngành dọc thành phố
|
1
|
Toà án nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
2
|
Viện kiểm sát nhân dân
|
Chưa giao nộp
|
2014 trở về trước
|
Năm 2024
|
3
|
Kho bạc Nhà nước
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
4
|
Chi cục Thống kê
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
5
|
Chi cục Thuế
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
6
|
Chi cục Thi hành án dân sự
|
Chưa giao nộp
|
2015 trở về trước
|
Năm 2025
|
Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2024 về thu thập, tiếp nhận tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định từ nay đến 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 69/KH-UBND ngày 26/03/2024 về thu thập, tiếp nhận tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định từ nay đến 2025
366
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|