ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 11 tháng 06 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
RÀ SOÁT, LẬP DANH MỤC ĐỀ XUẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẦN BÃI BỎ, SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG HOẶC BAN HÀNH MỚI PHÙ HỢP VỚI QUY ĐỊNH CỦA HIẾN PHÁP
Thực hiện Quyết định số 251/QĐ-TTg ngày 13/02/2014
ban hành Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ
tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 13/3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức triển khai thi hành
Hiến pháp và Nghị quyết số 67/2013/QH13 của Quốc hội về việc tăng cường công
tác triển khai thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và ban hành văn bản quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành, Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức triển
khai rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ, sửa
đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với
quy định của Hiến pháp thuộc trách nhiệm rà soát của cơ quan mình với các nội
dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rà soát các văn bản văn bản quy phạm pháp luật
do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành (sau đây viết tắt là HĐND, UBND) phù
hợp với quy định của Hiến pháp.
2. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời gian
thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
có liên quan trong việc rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp
luật (sau đây gọi là văn bản) cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành
mới phù hợp với quy định của Hiến pháp thuộc trách nhiệm rà soát của cơ quan
mình.
3. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan,
đơn vị và các điều kiện bảo đảm trong quá trình rà soát văn bản.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI RÀ SOÁT
Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức rà soát, lập danh mục việc sửa
đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND có
nội dung điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của
cơ quan mình phù hợp với quy định của Hiến pháp.
Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp
Thời gian hoàn thành: Ngày
25/6/2014.
2. Cách thức,
trình tự thực hiện
a) Xác định và tập hợp văn bản
thuộc trách nhiệm rà soát: Các Sở, ban, ngành xác định chính xác và tập hợp đầy
đủ các văn bản thuộc trách nhiệm rà soát của mình, bao gồm:
- Các văn bản còn hiệu lực tính
đến ngày 31/12/2013 do cơ quan mình được giao chủ trì soạn thảo: Văn bản do cơ
quan mình chủ trì soạn thảo để trình cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Các văn bản còn hiệu lực tính
đến ngày 31/12/2013 thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao của các cơ quan,
đơn vị: Văn bản do cơ quan, đơn vị được
phân công phối hợp với các cơ quan, đơn vị khác.
b) Thực hiện rà soát văn bản: Trên
cơ sở tập hợp đầy đủ các văn bản thuộc trách nhiệm rà soát, các cơ quan, đơn vị
thực hiện việc rà soát văn bản theo trình tự như sau:
- Đọc, đối chiếu nội dung của văn
bản được rà soát với quy định của Hiến pháp để phát hiện nội dung trái với Hiến
pháp.
- Lập Phiếu rà soát văn bản (đối
với các văn bản có nội dung trái với quy định của Hiến pháp) theo quy định tại
Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 09/2013/TT- BTP của Bộ Tư pháp.
- Lập Danh mục văn bản thể hiện
kết quả rà soát.
- Xây dựng Báo cáo kết quả rà soát
c) Gửi kết quả rà soát văn bản: Các cơ quan, đơn vị gửi kết quả rà
soát văn bản trước ngày 30/6/2014 đến Sở Tư pháp để tổng hợp chung.
3. Tổng hợp,
trình kết quả rà soát văn bản
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Thời gian hoàn thành: Ngày
10/7/2014.
4. Kiến nghị
xử lý kết quả rà soát
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời
gian thực hiện: Sau khi hoàn thành việc tổng hợp, lập
các danh mục.
- Cách thức thực hiện: Tổng hợp
vào đề nghị dự kiến xây dựng chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân, chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2015.
5. Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố Huế
a) Căn cứ Kế hoạch này tổ chức việc rà soát, xử lý hoặc kiến nghị xử lý văn
bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế ban hành phù hợp với quy định của Hiến pháp.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện rà soát, xử lý hoặc kiến
nghị xử lý văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND cấp xã ban hành phù hợp với
quy định của Hiến pháp.
c) Báo cáo kết quả rà soát văn bản
quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế ban hành phù hợp với quy định của
Hiến pháp về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp để tổng hợp chung). Thời hạn gửi báo cáo
kết quả rà soát: Trước ngày 15/7/2014.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp:
- Đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế trong quá trình thực hiện rà soát theo Kế hoạch này.
- Xây dựng báo cáo kết quả triển
khai rà soát, lập danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh phù hợp với quy định của
Hiến pháp trình UBND tỉnh.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh:
Thực hiện rà soát và báo cáo kết
quả rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh cần bãi bỏ, sửa
đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới phù hợp với quy định của Hiến pháp về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp).
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế: Thực hiện các nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch này.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này
thực hiện theo Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của UBND tỉnh về
việc quy định mức chi và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế./.
Nơi nhận:
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp, Sở Tài chính;
- UBND các huyện, TX, TP.Huế;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các cơ quan nêu tại KH này;
- Các PCVP và các CV;
- Lưu: VT,NVTP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|