ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
30 tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
KỲ 2019 - 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Thực hiện nhiệm vụ định kỳ hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (sau đây viết tắt là hệ thống hóa văn bản)
quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ
sung năm 2020) (sau đây viết tắt là Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật),
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa
đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ) (sau đây viết tắt là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Xác định cụ
thể nội dung các công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ
2019 - 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
1.2. Bảo đảm công
bố đầy đủ, chính xác, kịp thời Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành còn hiệu lực
tính đến ngày 31/12/2023 và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa
kỳ 2019 - 2023; trên cơ sở đó giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật
được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống
pháp luật; cập nhật kịp thời thông tin của văn bản vào Cơ sở dữ liệu văn bản
quy phạm pháp luật tỉnh Tuyên Quang thuộc Cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản
pháp luật.
2. Yêu cầu
2.1. Nội dung công việc
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị; phát huy vai trò chủ động,
tích cực, chủ trì của Sở Tư pháp/Phòng Tư pháp/Công chức Tư pháp - Hộ tịch
trong việc giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện quản lý nhà nước về công tác
hệ thống hóa văn bản tại địa phương và thực hiện trách nhiệm hệ thống hóa văn bản
của Ủy ban nhân dân quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP) và Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày
20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân
công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
2.2. Bảo đảm sự phối hợp
thường xuyên, chặt chẽ, hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong vệc
tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023 trên địa bàn tỉnh.
2.3. Bảo đảm thời gian,
tiến độ hoàn thành công việc; tuân thủ trình tự thực hiện hệ thống hóa theo quy
định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
154/2020/NĐ-CP).
II. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI VĂN BẢN HỆ THỐNG HÓA
1. Đối tượng hệ thống hóa
Đối tượng hệ thống hóa văn bản
kỳ 2019 - 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang bao gồm:
- Văn bản quy phạm pháp luật do
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành trong Tập hệ thống hóa văn
bản của kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018;
- Văn bản quy phạm pháp luật do
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành từ ngày 01/01/2019 đến hết
ngày 31/12/2023 (bao gồm cả các văn bản được ban hành từ ngày 01/01/2019 đến hết
ngày 31/12/2023 nhưng chưa có hiệu lực).
Lưu ý: Chỉ thị quy phạm
pháp luật do Ủy ban nhân dân các cấp ban hành trước ngày 01/07/2016 và còn hiệu
lực tính đến ngày 31/12/2023 cũng thuộc đối tượng hệ thống hóa văn bản của kỳ
2019 - 2023.
2. Phạm vi văn bản hệ thống
hóa
Phạm vi hệ thống hóa văn bản là
tất cả các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các
cấp trên địa bàn tỉnh được ban hành đến hết ngày 31/12/2023 thuộc trách nhiệm
rà soát, hệ thống hóa của Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ- CP).
III. NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
1. Xây dựng
Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 tại các
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và các địa phương
a) Nội dung: Các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, c ác c ơ quan cấp tỉnh nhưng không phải
là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có thẩm quyền đề nghị, soạn thảo,
trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan cấp tỉnh); Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống
hóa của cơ quan, đơn vị, địa phương mình và tổ chức triển khai thực hiện.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện:
Các cơ quan cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn.
c) Cơ quan phối hợp: Sở
Tư pháp; Phòng Tư pháp; Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.
d) Sản phẩm, kết quả: Kế
hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 thuộc trách nhiệm
rà soát, hệ thống hóa của cơ quan, đơn vị, địa phương.
đ) Thời gian thực hiện: Trước
ngày 20/4/2023.
2. Tập huấn
chuyên sâu về kỹ năng rà soát, hệ thống hóa văn bản
a) Nội dung: Xây dựng
tài liệu, tổ chức tập huấn chuyên sâu về kỹ năng rà soát, hệ thống hóa văn bản
phục vụ triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023 cho công chức
các cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện:
Sở Tư pháp.
c) Cơ quan phối hợp: Các
cơ quan cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn.
d) Sản phẩm, kết quả: Tài
liệu hướng dẫn nghiệp vụ/Hội nghị tập huấn chuyên sâu về kỹ năng rà soát, hệ thống
hóa.
đ) Thời gian thực hiện: Quý
II năm 2023.
3. Tổ chức
thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành kỳ 2019 - 2023
a) Nội dung: Tổ chức thực
hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành kỳ 2019 - 2023 theo trình tự thực hiện hệ
thống hóa theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).
b) Cơ quan chủ trì thực hiện:
Các cơ quan cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn.
c) Cơ quan phối hợp: Sở
Tư pháp; Phòng Tư pháp; Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.
d) Sản phẩm, kết quả: Các
danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa kỳ 2019 - 2023 (gồm: Danh mục
văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực một phần; Danh mục văn bản còn hiệu lực; Danh mục văn bản cần
đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban
hành mới).
đ) Thời gian thực hiện:
- Các cơ quan cấp tỉnh: Hoàn
thành việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của
mình, gửi kết quả về Sở Tư pháp tổng hợp trước ngày 15/01/2024.
- Cấp huyện, cấp xã: Hoàn thành
trước ngày 15/01/2024.
4. Công bố
kết quả hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên
địa bàn tỉnh ban hành kỳ 2014 - 2018
a) Nội dung:
- Xây dựng, trình Ủy ban nhân
dân ban hành Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023
trên địa bàn;
- Thực hiện đăng tải kết quả hệ
thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023 trên Cổng/Trang thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân các cấp;
- Đăng Công báo đối với Danh mục
văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong kỳ hệ thống hóa 2019 -
2023;
- Đăng tải/niêm yết Danh mục
văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong kỳ hệ thống
hóa 2019 - 2023 theo quy định.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện:
- Cấp tỉnh:
+ Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với các cơ quan cấp tỉnh xây dựng dự thảo Quyết định công bố kết quả hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành kỳ 2019 - 2023 trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/02/2024; cập
nhật kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành kỳ 2019 - 2023 sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
trên Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Tuyên Quang thuộc Cơ sở dữ
liệu Quốc gia về văn bản pháp luật.
+ Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kỳ 2019 - 2023 trên Cổng thông tin điện
tử tỉnh.
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
đăng tải Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong kỳ hệ
thống hóa 2019 - 2023 trên Công báo tỉnh.
- Cấp huyện, cấp xã: Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ban hành Quyết
định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023 trên địa bàn; đăng tải
kết quả hệ thống hóa trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình (nếu
có); niêm yết Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một
phần trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 theo quy định.
c) Cơ quan phối hợp: Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
d) Sản phẩm, kết quả: Quyết
định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023 trên địa bàn tỉnh được
ban hành, đăng tải, công bố theo quy định.
đ) Thời gian thực hiện: Hoàn
thành các nội dung công việc chậm nhất trong ngày 29/02/2024.
5. Báo cáo
kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân các cấp ban hành kỳ 2019 - 2023
a) Nội dung: Tổng hợp,
xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành kỳ
2019 - 2023.
b) Cơ quan thực hiện: Sở
Tư pháp; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
c) Cơ quan phối hợp: Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
d) Sản phẩm, kết quả: Báo
cáo kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên quang ban hành kỳ 2019 - 2023.
đ) Thời gian thực hiện:
- Cấp xã: Hoàn thành, báo cáo Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố để tổng hợp trước ngày 03/03/2024.
- Cấp huyện: Tổng hợp kết quả hệ
thống hóa văn bản tại cấp xã, cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi
Sở Tư pháp để tổng hợp trước ngày 05/03/2024.
- Cấp tỉnh: Sở Tư pháp tổng hợp,
xây dựng dự thảo Báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/3/2024; Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Báo cáo trước ngày 20/3/2024.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
Chủ trì, làm đầu mối giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh;
theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện kế
hoạch này đúng tiến độ và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch
theo quy định.
2. Các cơ quan cấp tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao và nội dung Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch của cơ quan, đơn vị mình để tổ
chức triển khai thực hiện bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả; chịu
trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị.
3. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố
3.1. Căn cứ Kế hoạch này và
tình hình thực tế tại địa phương ban hành Kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện;
chỉ đạo Phòng Tư pháp chủ trì phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cùng cấp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ban hành kỳ 2019 - 2023 thuộc phạm vi, đối tượng
hệ thống hóa theo quy định.
3.2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn ban hành Kế hoạch và thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành kỳ
2019 - 2023 theo quy định.
4. Kinh phí thực hiện
4.1. Kinh phí thực hiện rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân các cấp ban hành kỳ 2019 - 2023 do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.
4.2. Các cơ quan cấp tỉnh được
phân công, chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có
trách nhiệm lập dự toán và sắp xếp, bố trí kinh phí bảo đảm việc triển khai hệ
thống hóa văn bản. Việc lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí cho
công tác tổ chức và triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản thực hiện theo
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Sở Tài chính hướng dẫn các cơ
quan cấp tỉnh lập dự toán đồng thời thẩm định dự toán kinh phí, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kỳ 2019 - 2023.
4.3. Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã bảo đảm kinh phí thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành kỳ 2019 - 2023./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục KTrVBQPPL, Bộ Tư pháp (theo dõi);
- Các Sở, ban, ngành;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo TQ, Đài PT&TH tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải)
- Phòng THCB, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC (Loan).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|