Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
60/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Trà Vinh
Người ký:
Đồng Văn Lâm
Ngày ban hành:
10/12/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 60/ KH-UBND
Trà Vinh , ngày 10 tháng 12 năm 2018
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2019
Căn cứ Nghị quyết
số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt K ế
hoạch cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020.
Thực hiện Quyết định
số 1370/QĐ- U BND ngày 04/7/2016 của Ủ y ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính t ỉ nh Trà Vinh năm 2019, như sau:
I.
MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Tạo sự chuyển
biến mạnh mẽ trong tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn
tỉnh, hoàn thành các mục tiêu cụ thể đã đề ra, hướng tới hoàn thành mục tiêu
Chương trình tổng thể cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2020.
b) Nâng cao hiệu
quả thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể của công tác cải cách hành chính, cải thiện
kết quả Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh; chú trọng cải cách thủ tục
hành chính, nâng cao sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ hành
chính trên địa bàn tỉnh.
c) Đẩy mạnh công
tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính, tạo sự chuyển biến mới
trong nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trên địa bàn tỉnh,
đồng thời, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đem lại những kết quả
thiết thực nhất trong thực hiện nhiệm vụ.
2 . Yêu cầu
a) Có sự phối hợp
chặt chẽ của các cơ quan, đơn vị trong triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ cải cách hành chính.
b) Nêu cao vai
trò trách nhiệm của người đứng đ ầ u trong thực hiện công tác cải cách hành chính, nhằm
đảm bảo các nhiệm vụ được thực hiện kịp thời, đầy đủ; cán bộ, công chức, viên
chức phải có tinh thần trách nhiệm cao trong việc nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, trong giải quyết hoặc phối hợp giải quyết công việc cho cá nhân, tổ
chức.
II.
NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Về cải cách
thể chế
a) Tiếp tục nâng
cao chất lượng xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
b) Thường xuyên
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc ban hành mới phục vụ cho yêu cầu quản lý phù hợp với tình
hình thực tiễn tại địa phương.
c) Tăng cường
công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh trên cơ sở kế
hoạch của các Bộ quản lý chuyên ngành, nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
2. Cải cách thủ
tục hành chính
a) Tiếp tục đẩy mạnh
c ô ng
tác rà soát, cập nhật các quy định về thủ tục hành chính, kịp thời bãi bỏ , công bố mới thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; công khai đầy đủ, đúng qu y định; đề xuất
các giải pháp rút ngắn quy trình, thủ tục, thời gian thực hiện TTHC, tập trung
tăng cường thực hiện các biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép và các
thủ tục liên quan theo Chỉ thị số 08/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời
thực hiện nghiêm Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính.
b) Triển khai thực
hiện có hiệu quả Quyết định số 1949/ Q Đ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC và Quyết định 2328/QĐ-UBND ngày 22/11/2018 của UBND tỉnh về ban
hành kế hoạch triển khai Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tưởng
Chính phủ phê duyệt “ Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký
khai tử , xóa đăng ký thường trú, hưởn g
chế độ tử tu ấ t/hỗ trợ chi phí
mai táng/hưởng mai táng phí ” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo các nhiệm vụ được
giao;
c) Hoàn thiện c ổ ng dịch vụ công
trực tuyến và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh bảo đảm tính thống nhất,
đồng bộ , thuận tiện, dễ sử dụng cho người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện các dịch vụ công trực tuyến; đồng thời khi tổ chức cung cấp dịch vụ công
trực tuyến phải lấy người sử dụng làm trung tâm, bảo đảm tính thân thiện, đơn
giản, dễ sử dụng. Cuối năm 2019, 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được
cập nhật, theo dõi tình hình thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện
tử cấp tỉnh.
d) Tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị, đôn đốc việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng thẩm quyền và trình tự quy định.
3. Về cả i cách t ổ chức bộ
máy
a) Tiếp tục triển
khai, thực hiện nghiêm Nghị quyết số 18-NQ/TW,
19- NQ/TW
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XII), Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 08/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị
quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII), Kế hoạch số
72-KH/TU ngày 08/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII), Đề án số 05-ĐA/T U ngày 21/6/2018 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt
động của hệ thống chính trị tỉnh Trà Vinh theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, 19-NQ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII).
b) Tiếp tục rà
soát việc quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan
chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính
sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ về chính sách tinh giản b iê n chế , Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Ch í nh phủ về sửa đổi , bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, đảm bảo đúng
lộ trình kế hoạch đề ra , giúp việc quản
lý sử dụng biên chế tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định.
c) Tiếp tục thực
hiện tốt các quy định về phân cấp; tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra nhằm
nâng cao vai trò, tinh thần trách nhiệm, năng lực hoạt động của từng ngành, địa
phương trên địa bàn tỉnh.
4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục tổ chức
thực hiện tốt công tác sắp xếp, cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
theo đúng Đề án vị trí việc làm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đảm bảo
bố trí đúng người, đúng việc, phù hợp năng lực và trình độ, góp phần nâng cao
chất lượng thực thi công vụ, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
b) Tiếp tục thực
hiện đúng các quy định về công tác cán bộ, công tác quản lý, sử dụng cán bộ,
công chức, viên chức. Trong đó, chú trọng công tác đánh giá, phân loại chất lượng
công chức, viên chức để có cơ sở định hướng cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, bố
trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với nhu cầu công
việc.
c) Tăng cường công
tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, chú trọng đến chất lượng, hiệu quả các lớp đào tạo, bồi dưỡng nhằm
nâng cao năng lực của từng đối tượng tham gia đào tạo, bồi dưỡng.
5. Về cải cách
tài chính công
a) Tiếp tục đẩy mạnh
cải cách tài chính công, nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản, kinh
phí,... tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Nâng cao hiệu
quả trong thực hiện các quy định về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
kinh phí hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước; quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; đảm bảo mục tiêu sử
dụng hiệu quả nguồn ngân sách nhà nước. Từng bước mở rộng, đa dạng hóa các loại
hình cung ứng dịch vụ công, đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực: Giáo dục, y tế,
văn hóa, thể dục thể thao, môi trường,...
c) Tiếp tục đẩy mạnh
việc đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
6. Về hiện đại
h ó a nền hành chính
a) Tiếp tục triển
khai thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính
phủ điện tử. Triển khai thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Trà Vinh.
b) Tiếp tục đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh,
đẩy mạnh việc thực hiện, trao đổ i văn bản trên môi trường mạng, giảm bớt giấy tờ
hành chính, chỉ đạo thực hiện đồng bộ việc sử dụng phần mềm quản lý văn b ả n và điều hành ở
cấp xã, đảm bảo việc gửi, nhận văn bản hiệu quả, kịp thời, tiết kiệm thời gian.
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cho cá nhân, tổ chức theo đúng
Danh mục thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành và theo các quy định,
hướng dẫn của tỉnh, đảm bảo giải quyết nhanh thủ tục hành chính, tạo điều kiện
thuận lợi thu hút đầu tư, kinh doanh.
c) Nâng cao chất
lượng và hiệu quả thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của cá nhân, tổ chức qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định
số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
d) Duy trì, mở rộng
và cải tiến hiệu quả trong áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
7. Công tác chỉ
đạo, điều hành
a) Xây dựng và
ban hành Kế hoạch hành động của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính và nâng cao Chỉ
số năng lực cạnh tranh tỉnh Trà Vinh năm 2019.
b) Tổ chức triển
khai, thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh đúng tiến độ đề ra. Hướng
dẫn, đôn đốc, theo dõi các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện.
c) Đẩy mạnh công
tác thông tin tuyên truyền, tổ chức Hội thi Chung tay cải cách hành chính tỉnh
Trà Vinh lầ n II năm 2019.
d) Tổng hợp, phân
tích kết quả các Chỉ số: Cải cách hành chính (PAR
INDEX), Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI), Hiệu quả quản trị và hành chính c ô ng (PAPI), Đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức
đối với sự phục vụ hành chính (SIPAS) của tỉnh, trên cơ sở đó, đề ra biện pháp
khắc phục, cải thiện kết quả thực hiện trong năm 2020.
đ) Tiếp tục chỉ đạo
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Trung tâm Hành chính công tỉnh
Trà Vinh.
e) Tổ chức thực
hiện đánh giá, xếp loại kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2019.
g) Tổ chức sơ kết,
tổng kết công tác cải cách hành chính nh ằ m đánh giá, theo dõi kết quả đạt được, đề xuất
phương hướng, nhiệm vụ để thực hiện tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính trong
thời gian tiếp theo.
(Đính kèm Phụ l ục một s ố nhiệm vụ cải
cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019)
III.
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Tiếp tục triển
khai, thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định về trách nhiệm của người đứng đầu
trong thực thi nhiệm vụ, công vụ, trọng tâm là trách nhiệm trong thực hiện công
tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
2. Đảm bảo ti ế n độ, thời gian
hoàn thành các nhiệm vụ nêu trong kế hoạch. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin,
báo cáo nh ằ m theo dõi, kịp thời nắm b ắ t những vấn đề còn hạn chế để có hướng khắc phục,
điều chỉnh.
3. Tăng cường
công tác kiểm tra, thanh tra công vụ, xử lý nghiêm các cá nhân, tổ chức vi phạm.
4. Thường xuyên
kiểm tra, đánh giá, sơ kết, t ổ ng kết việc thực hiện cải cách hành chính.
IV.
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Các sở, ban,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này,
xây dựng kế hoạch cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa
phương để triển khai, thực hiện, gửi về Sở Nội vụ trong tháng 01 năm 2019; báo
cáo định kỳ kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng,
năm, gửi về S ở Nội vụ theo đúng thời gian quy định (đối với báo cáo quý I
gửi trước ngày 05 của tháng 3, đối với báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05 của
tháng 6, đối với báo cáo quý III gửi trước ngày 05 của tháng 9, đối với báo cáo năm
gửi trước ngày 30 tháng 11 ), để Sở Nội vụ tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo đúng quy định.
2. Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai, thực hiện Kế hoạch này;
đồng thời, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính;
tổ chức đánh giá, chấm điểm kết quả Chỉ số cải cách hành chính theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ và đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động cải cách hành chính của các sở,
ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tư pháp có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai, thực hiện
nhiệm vụ về cải cách thể chế và báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
4. Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị triển khai, thực hiện
các hoạt động thuộc nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và các quy định về cơ
chế một cửa, một cửa li ên thông trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính
phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan xây dựng và
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí đ ể các cơ quan, đơn
vị triển khai các chương trình, kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính
đã đề ra theo quy định. Đồng thời, triển khai, theo dõi, hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công.
6. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai các
nhiệm vụ hiện đại hóa hành chính gắn với nội dung ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động cơ quan nhà nước.
7. Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai, duy
trì và mở rộng việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
8. Đài Phát thanh
và Truyền hình Tr à Vinh, Báo Trà Vinh ph ố i hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa
phương tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ bi ế n các nhiệm vụ cải
cách hành chính năm 2019, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về cải cách
hành chính trên sóng phát thanh, truyền h ì nh, báo viết.
Trong quá trình
triển khai, thực hiện, nếu có khó khăn, vướng m ắ c, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản
ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ ( b/ c);
- TT TU, TT HĐND tỉnh
(b/c);
- CT, các PCT UBND
tỉnh;
- BCĐ CCHC và nâng cao Ch ỉ số PCI
t ỉ nh Trà Vinh;
- S ở , ban,
ngành thuộc UBND tỉnh;
- Kho bạc Nh à nước tỉnh,
Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh và Bảo hiểm Xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị x ã , thành
phố;
- LĐVP;
- Các Phòng: TH-NV; HC-QT;
- Lưu: VT, NC.
CHỦ
TỊCH
Đồng Văn Lâm
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2019
( K èm theo Kế hoạch
số 60/KH-UBND ngày 10 /12/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh)
S ố T T
Nội dung
Cơ quan thực hiện
Cơ quan ph ố i hợp
Thờ i gian thực hiện
Kinh phí thực hiện
I. Cải cách thể chế
1. Ph ố i hợp xây dựng
và triển khai thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của
tỉnh năm 2019
Văn phòng UBND tỉnh
Sở Tư pháp
Quý I, năm 2019
2. Xây dựng và
triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2019
Sở Tư pháp
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các cấp
Năm 2019
3. Xây d ự ng và triển khai
thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2019 ở một số lĩnh vực cụ thể
Sở Tư pháp
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các cấp
Năm 2019
II. Cải cách thủ tục hành chính
1. Xây dựng và triển
khai thực hiện Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính
Văn phòng UBND tỉnh
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các cấp
Quý I , năm 2019
2. Rà soát, cập
nhật các quy định về th ủ tục hành chính, kịp thời bãi bỏ , công b ố mới thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết; niêm yết, công khai đầy đ ủ , đúng quy định
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các cấp
Văn phòng UBND tỉnh
Thường xuyên trong năm 2019
3. Tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị, đôn đốc việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng thẩm quyền và trình tự quy định.
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các cấp
Văn phòng UBND tỉnh
Thường xuyên trong năm 2019
III. Cải cách tổ
chức bộ máy
1. Tiếp tục rà soát,
sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đ ả ng (khóa XII),
Kế hoạch số 71- KH/TU ng à y 08/01/2018, Kế hoạch số 72-KH/TU ngày 08/01/2018 của T ỉ nh ủ y; Đề án số
05-ĐA/TU n g ày 21/6/2018 của Ban thường vụ Tỉnh ủ y về sắp x ế p, tinh gọn tổ
chức bộ máy, nâng cao hiệu qu ả hoạt động của hệ thống chính trị t ỉ nh Trà Vinh
Sở, ban, ngành t ỉ nh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Sở Nội vụ
Năm 2019
2. Tiếp tục thực
hiện nghiêm Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Ngh ị định số
113/2018/NĐ-CP ngà y 31/8/2018 của Chính ph ủ sửa đổi, bổ sung một số đi ề u của Nghị định
số 108/2014/NĐ-CP
Cơ quan, đơn vị, địa phương
Sở Nội vụ
N ă m 2019
IV. Nâng cao chất lượng đ ội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
1. Thực hiện việc
bố trí, s ắ p xếp cơ cấu ngạch công chức theo Đ ề án vị trí việc
làm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các cấp
Sở Nội vụ
Năm 2019
2. Xây dựng và
tri ể n
khai, thực hiện Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm
2019. Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức cấp xã n ă m 2019
Sở Nội vụ
Trường Chính trị, Trường Đại học Trà Vinh và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
Năm 2019
3. Thực hiện
đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp x ã
Sở Nội vụ
Quý IV, năm 2019
V. Cải cách tài chính công
1. T iếp tục thực hiện
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về thực hiện chế độ
tự chủ , tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành
chính đối với c ơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày
07/10/2013 của Chính phủ sửa đ ổ i, bổ sung một số điều của Nghị định số
130/2005/NĐ-CP của Chính phủ
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
Sở Tài chính
Năm 2019
2. Tiếp tục triển
khai thực hiện quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho
các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ ban hành Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và
sự nghiệp khác; đ ẩ y mạnh công tác đ ổ i mới hoạt động của đơn vị sự nghiệp trên địa bàn
tỉnh
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
Sở Tài chính
Năm 2019
3. Tiếp tục tổ
chức triển khai thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
Năm 2019
VI. Hiện đại hóa hành chính
1. Tiếp tục triển
khai các ứng dụng công nghệ thông tin theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; xây dựng và triển khai thực hiện
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019
Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
Quý I năm 2019
2. Tiếp tục triển
khai cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo Danh mục của Chính phủ
và quy định của tỉnh
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
Sở Thông tin và Truyền thông
3. Rà soát
trang thiết bị (máy vi tính, máy in, máy scan,
photocopy...) phục vụ việc gửi, nhận
văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước; quản lý,
điều hành, xử lý công việc trong nội bộ cơ quan, đơn vị, địa phương; đảm bảo
Bộ phận một cửa các cấp áp dụng phần mềm một cửa điện tử hiệu quả, thông suốt,
từng bước hiện đại hóa hoạt động hành chính
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
Sở Thông tin và Truyền thông
Năm 2019
4. Tiếp tục triển
khai, thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ đảm bảo đồng bộ, có hiệu quả
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
Năm 2019
5. Xây dựng và
triển khai thực hiện Kế hoạch áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống qu ả n lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2015 vào hoạt động các cơ quan hành chính Nhà nước,
đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2019
Sở Khoa học và Công nghệ
Các sở, ban, ngành tỉnh, UB ND các cấp, Ủ y ban nhân dân cấp xã
Năm 2019
VII. Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền CCHC
1. Triển khai,
thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019
Sở Nội vụ và các cơ quan, có liên quan
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, UBND cấp xã
Tháng 01/2019
Kinh phí CCHC
hàng năm của Sở Nội vụ và của các đơn vị khác có liên quan
2. Xây dựng Kế
hoạch thanh tra, kiểm tra công tác nội vụ, ki ể m tra công vụ năm 2019
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, UBND cấp xã
Quý I/ 2019
3. Ki ể m tra công tác
cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Quý III/2019
4. Tự kiểm tra
tại các sở, ban, ngành tỉnh; cấp huyện và cấp xã nhằm chấn chỉnh kịp thời
tình trạng sách nhiễu, tiêu cực có thể xảy ra
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Năm
2019
5. Tổ chức tự đánh
giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 và phối hợp trong
công tác điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên
quan
Năm 2019
6. Triển khai
xác định Chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện năm 2019
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
Quý IV/2019
7. Triển khai
các hoạt động tuyên truyền công tác cải cách hành chính, viết tin, bài, xây dựng
các chuyên mục nhằm phổ biến các hoạt động và kết quả cải cách hành chính của
tỉnh.
Tổ chức Hội thi
Chung tay cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh lần II năm 2019.
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Trà Vinh,
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Năm 2019
8. Tiếp tục triển
khai, thực hiện mô hình “Chính quyền, công sở thân thiện và trách nhiệm”,
đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức khi thực hiện hồ sơ, thủ tục hành
chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Sở Nội vụ
Năm 2019
9. Tổng hợp,
đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên cơ sở kết quả Chỉ
số cải cách hành chính, Ch ỉ số đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với
sự phục vụ hành chính và Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Trà
Vinh năm 2018 trên cơ sở đ ó đề ra giải pháp chỉ đạo khắc phục
Sở Nội vụ
Các cơ quan có liên quan
Năm 2019
10. Thực hiện
chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Năm 2019
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 60/KH-UBND ngày 10/12/2018 về cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019
1.934
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng