|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 57/KH-UBND 2022 thực hiện Chủ đề công tác của Ban Chấp hành Đảng bộ Ninh Bình
Số hiệu:
|
57/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
21/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
21 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHỦ ĐỀ CÔNG TÁC NĂM 2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH “KỶ CƯƠNG, TRÁCH
NHIỆM, ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH”
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Thực hiện có hiệu quả các
mục tiêu, nhiệm vụ của Chủ đề công tác năm, trong đó tiếp tục tập trung thực
hiện tốt các nhiệm vụ được giao theo phạm vi, thẩm quyền tại Kế hoạch số
12-KH/TU ngày 26/02/2021 của Tỉnh ủy về triển khai thực hiện chủ đề công tác
năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
2. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, hiệu quả trong thực thi nhiệm vụ,
công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, triển khai đồng bộ
các giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, sản
xuất, kinh doanh, tạo động lực mạnh mẽ cho phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh.
II. NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ chung
Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các nội dung theo phạm vi, thẩm quyền về kỷ cương, trách nhiệm và
về cải cách hành chính tại Mục 1, Phần II, Kế hoạch số 12-KH/TU ngày 26/02/2021
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Bình triển khai thực hiện chủ đề công tác năm 2021
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
2. Nhiệm vụ cụ thể
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
thực hiện theo phụ lục đính kèm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo nghiêm túc, hiệu quả.
b) Chủ trì theo dõi, hướng dẫn,
triển khai các nội dung về cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
c) Tổ chức thẩm định, trình
UBND tỉnh công bố chỉ số cải cách hành chính cấp sở, cấp huyện năm 2021; xây
dựng, ban hành kế hoạch tổ chức đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022; mở các lớp bồi dưỡng
cho cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính và công chức làm
việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện.
d) Định kỳ 06 tháng, 09 tháng và
một năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này theo quy
định.
2. Văn phòng UBND tỉnh
a) Chủ trì theo dõi, hướng dẫn,
kiểm tra, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về cải cách thủ tục hành
chính (TTHC), thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
b) Đôn đốc, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị thực hiện rà soát, xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC, xây dựng
quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện
việc tiếp nhận, giải quyết và công khai kết quả giải quyết phản ánh kiến nghị
theo đúng quy chế đã được UBND tỉnh phê duyệt.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông hoàn thành giải pháp kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
tỉnh với Hệ thống điều hành, quản lý văn bản để nâng cao hiệu quả việc giải
quyết các TTHC liên thông với UBND tỉnh.
d) Nâng cao chất lượng hoạt
động của Trung tâm Phục vụ hành chính công để tạo điều kiện thuận lợi trong
việc tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ TTHC cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
Tiếp tục phát huy hiệu quả hoạt động Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh trong
kiểm tra, kịp thời tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo khắc phục triệt để
những tồn tại, hạn chế về cải cách hành chính, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về thực hiện Chủ
đề công tác năm của tỉnh; tổ chức triển khai đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số
của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và tổ
chức triển khai thực hiện các nội dung về việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây
dựng Chính quyền điện tử, chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng.
b) Chủ trì, phối hợp với Bưu điện
tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đề xuất và triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp đẩy mạnh thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, sử
dụng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
4. Bưu điện tỉnh
Nâng cao chất lượng phục vụ;
phối hợp với các cơ quan, đơn vị tăng cường, đa dạng hóa các hình thức tuyên
truyền để người dân, tổ chức thấy rõ hiệu quả của việc tổ chức tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
thẩm quyền, xây dựng Kế hoạch chi tiết, cụ thể triển khai kịp thời, có hiệu quả
những nhiệm vụ cải cách hành chính đã được giao tại Kế hoạch này và gửi về Sở Nội
vụ trước ngày 30/3/2022 để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Định kỳ 06 tháng, 09 tháng
và một năm báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh theo quy định.
c) UBND cấp huyện ngoài nhiệm
vụ nêu trên, có trách nhiệm chỉ đạo UBND cấp xã trong việc triển khai thực hiện.
6. Các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
thẩm quyền, tổ chức thực hiện hoặc phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này.
7. Báo Ninh Bình, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh
a) Tăng cường thông tin, tuyên truyền
sâu rộng về kết quả thực hiện năm 2021, phương hướng, nhiệm vụ thực hiện Chủ đề
công tác năm của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh năm 2022 đề ra tại Kế hoạch này.
b) Chủ động xây dựng các tin,
bài, chuyên mục, chuyên trang về kỷ luật, kỷ cương hành chính; trách nhiệm
trong thực thi nhiệm vụ, công vụ, khắc phục những tồn tại, hạn chế, đẩy mạnh
cải cách hành chính, tập trung vào cải cách TTHC, phản hồi ý kiến của người
dân, doanh nghiệp, tổ chức đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Báo Ninh Bình;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VP7, TTPVHCC.
ĐN_VP7_KH_2022
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ CÔNG TÁC NĂM 2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Nhiệm vụ chung
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Hoạt động
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I. Về kỷ cương
|
1. Tiếp tục tuyên truyền quán
triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các văn bản quy định của Trung
ương, của tỉnh về kỷ cương hành chính.
|
1.1. Lồng ghép việc tuyên
truyền về kỷ cương hành chính trong hội nghị, cuộc họp, các buổi tọa đàm của
cơ quan, các lớp tập huấn.
|
Kế hoạch, văn bản chỉ đạo,
thông báo, kết luận, Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
1.2. Tăng cường các tin, bài,
phóng sự, chuyên đề tuyên truyền trên Báo Ninh Bình, sóng của Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh.
|
Các tin, bài viết, phóng sự
được đăng tải trên Báo Ninh Bình; sóng của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
2. Thực hiện các quy định về
văn hóa công sở, kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
2.1. Triển khai thực hiện
nghiêm các quy định về văn hóa công sở theo quy chế ban hành kèm theo Quyết
định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế văn hóa
công sở trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
2.2. Tiếp tục rà soát, sửa
đổi hoặc ban hành mới nội quy, quy chế làm việc của các cơ quan, đơn vị.
|
Nội quy, quy chế làm việc của
cơ quan, đơn vị được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
Thường xuyên khi có yêu cầu hoặc thay đổi
|
3. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát về kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ
|
3.1. Tổ chức kiểm tra công
tác cải cách hành chính, thực thi nhiệm vụ, công vụ, góp phần tăng cường kỷ
luật, kỷ cương hành chính, nâng cao đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công
chức.
|
- Kế hoạch kiểm tra của Sở
Nội vụ;
- Kết luận kiểm tra của Sở
Nội vụ;
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Theo Kế hoạch thanh tra, kiểm tra
|
3.2. Phát huy hiệu quả hoạt
động Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh trong kiểm tra, đôn đốc thực hiện các
nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa một cửa
liên thông.
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Dự thảo văn bản chỉ đạo của
Chủ tịch UBND tỉnh khắc phục những tồn tại, hạn chế của cơ quan, đơn vị được
kiểm tra.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
II. Về trách nhiệm
|
1. Quán triệt, nêu cao trách
nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức
|
Tổ chức quán triệt, nêu cao
trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức tại các
hội nghị của cơ quan, đơn vị.
|
Báo cáo kết quả thực hiện của
cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
2. Đổi mới phương thức đánh
giá, xếp loại công chức, viên chức và người lao động theo hướng đánh giá theo
tháng, theo quý; trên cơ sở kết quả sản phẩm đầu ra.
|
Triển khai đánh giá cán bộ,
công chức, viên chức theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính
phủ về đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức.
|
Văn bản của cơ quan, đơn vị
triển khai đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý IV/2022
|
III. Về cải cách hành chính
|
1. Triển khai thực hiện toàn
diện 06 nội dung của cải cách hành chính
|
1.1. 100% nhiệm vụ trong Kế
hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2022 hoàn thành đúng tiến độ.
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực
hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Định kỳ hàng quý, 06 tháng và năm theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
|
1.2. Tổ chức học tập kinh
nghiệm của tỉnh tại địa phương thực hiện tốt cải cách hành chính, chuyển đổi
chính quyền số và gắn cải cách hành chính với phát triển kinh tế, tăng thu
hút đầu tư của tỉnh.
|
Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm
|
Sở Nội vụ
|
Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý II, III năm 2022
|
1.3. Tổ chức rà soát, tham
mưu cho UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh các sở, ban,
ngành và địa phương năm 2021.
|
Quyết định của UBND tỉnh phê
duyệt kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành và địa phương
năm 2021
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan
|
Quý I/2022
|
1.4. Tổ chức rà soát, tham
mưu cho UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh các sở, ban,
ngành và địa phương năm 2022.
|
Quyết định của UBND tỉnh phê
duyệt kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành và địa phương
năm 2022
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan
|
Quý IV/2022
|
|
1.5. Tổ chức đánh giá, công
bố chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2021.
|
Quyết định của UBND tỉnh công
bố chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2021
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý II/2022
|
1.6. Rà soát, đánh giá, phân
tích kết quả chỉ số cải cách hành chính của tỉnh năm 2021.
|
Báo cáo phân tích kết quả chỉ
số cải cách hành chính của tỉnh, xác định nguyên nhân và đề ra biện pháp khắc
phục các tiêu chí bị mất điểm năm 2021
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý II, III năm 2022
|
2. Cải cách thủ tục hành chính
|
2.1. Sử dụng thống nhất bản
sắc thương hiệu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa cấp huyện,
cấp xã.
|
Bản sắc thương hiệu được sử
dụng thống nhất tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa cấp huyện,
cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Theo yêu cầu, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
|
2.2. Đổi mới hoạt động, đầu
tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, kiện toàn Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp
xã theo Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh.
|
Cơ sở vật chất, trang thiết
bị của Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã được đầu tư, nâng cấp, kiện toàn.
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
2.3. Triển khai Hệ thống giám
sát, điều hành hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo hình thức
thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
|
Hệ thống giám sát, điều hành
hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã được triển khai theo hình
thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
|
Quý III, IV/2022
|
2.4. Định kỳ đánh giá việc
giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận một cửa
các cấp.
|
Báo cáo kết quả đánh giá việc
giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Định kỳ hàng quý, cuối năm
|
2.5. Rà soát, cắt giảm, đơn
giản hóa theo thẩm quyền hoặc đề nghị Bộ, ngành Trung ương cắt giảm, đơn giản
hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, kiến nghị loại bỏ các
quy định không hợp pháp, hợp lý đối với từng lĩnh vực theo Kế hoạch ban hành
kèm theo Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 20/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Quyết định của UBND tỉnh
phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC;
- Báo kết quả rà soát và kiến
nghị đơn giản hóa TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III/ 2022
|
|
2.6. Cập nhật, công khai đầy
đủ các TTHC được rà soát, chuẩn hóa trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; tích
hợp, đồng bộ với Cổng dịch vụ công của tỉnh đảm bảo thuận lợi cho việc khai thác,
sử dụng.
|
Các TTHC được cập nhật, công
khai đầy đủ, kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHc theo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
2.7. Tổ chức tiếp nhận, tham
mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết và công khai kết quả giải quyết các phản
ánh, kiến nghị liên quan đến quy định hành chính và hành vi hành chính.
|
Các văn bản trả lời phản ánh
kiến nghị được công khai trên Cổng dịch vụ công
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
2.8. 100% hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính được đánh giá và công khai kết quả đánh giá giải quyết thủ
tục hành chính theo quy định.
|
Báo cáo kết quả lồng ghép
trong báo cáo kiểm soát TTHC
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi
|
Thường xuyên
|
2.9. Tổ chức đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính cấp
tỉnh, cấp huyện.
|
Kế hoạch của Sở Nội vụ đo
lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022
|
Sở Nội vụ
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Bưu điện tỉnh, các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2022
|
2.10. Triển khai thực hiện
việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; việc tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy
định.
|
Các Dịch vụ công được cung
cấp trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử tỉnh; việc tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích được triển khai đạt
hiệu quả, thuận lợi cho người dân
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; Bưu điện tỉnh.
|
Thường xuyên
|
2.11. Nghiên cứu, đề xuất các
giải pháp đẩy mạnh triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4; việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Văn bản tham mưu cho UBND
tỉnh chỉ đạo thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh; Bưu điện tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý II/2022
|
3. Rà soát, sắp xếp, kiện
toàn các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
|
3.1. Hoàn thành việc sắp xếp
cơ cấu, tổ chức bộ máy của Sở Y tế, Sở Giao thông vận tải theo quy định
|
Quyết định của UBND tỉnh về
kiện toàn, sắp xếp cơ cấu, tổ chức bộ máy của các đơn vị
|
Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế
|
Sở Nội vụ
|
Quý I/2022
|
3.2. Thực hiện sắp xếp, kiện
toàn các đơn vị sự nghiệp công lập theo lộ trình tại Quyết định số 1584/QĐ-
UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án tổng thể kiện toàn các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc khối nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền về sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Theo lộ trình tại Quyết định số 1584/QĐ- UBND ngày 29/11/2018 của UBND
tỉnh
|
3.3. Rà soát, sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành mới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
|
- Quyết định của UBND tỉnh
ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh
- Quyết định của UBND cấp
huyện ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
cơ quan chuyên môn cấp huyện.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương
|
3.4. Tăng cường quản lý và sử
dụng hiệu quả biên chế công chức trong các cơ quan, số lượng người làm việc
tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
3.5. Thực hiện tốt chính sách
tinh giản biên chế theo Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 và
Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
4. Xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức có chất lượng, số lượng, cơ cấu hợp lý
|
4.1. Xây dựng Đề án vị trí
việc làm; xây dựng khung năng lực của từng vị trí việc làm làm cơ sở để tuyển
dụng, bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung
ương.
|
Quyết định của UBND tỉnh phê
duyệt Đề án vị trí việc làm; xây dựng khung năng lực của từng vị trí việc làm.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương
|
4.2. Ban hành Quyết định thay
thế Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao
động tỉnh Ninh Bình.
|
Quyết định của UBND tỉnh thay
thế Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 6/2022
|
4.3. Tiếp tục sắp xếp số
lượng cấp phó của các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo
phương án đã ban hành.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2022
|
4.4. Tiếp tục sắp xếp, bố trí
số lượng chức danh cán bộ, công chức cấp xã dôi dư theo phương án được phê duyệt.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Quý I,II/2022
|
4.5. Xây dựng Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức khối Nhà nước năm 2023.
|
Dự thảo Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức khối Nhà nước năm 2023
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý III,IV/2022
|
4.6. Tổ chức các lớp bồi
dưỡng, cử cán bộ, công chức đi học sau đại học theo Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức năm 2022 đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt, qua
đó nâng cao kiến thức, kỹ năng và đạo đức công vụ cho đội ngũ cán bộ, công
chức.
|
Báo cáo kết quả thực hiện kế
hoạch
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Theo Kế hoạch số 49- KH/TU ngày 22/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
|
5. Tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin, đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, xây dựng kiến trúc chính
quyền điện tử tỉnh và đô thị thông minh
|
5.1. Xây dựng, ban hành Kế
hoạch về phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông
tin mạng tỉnh Ninh Bình năm 2022.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh về
phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng
tỉnh Ninh Bình năm 2022
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý I/2022
|
5.2. Tổ chức triển khai thực
hiện đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2021.
|
Quyết định của UBND tỉnh xếp
hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình năm 2021
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý II/2022
|
5.3. Cập nhật, bổ sung Kiến
trức chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình (phiên bản 2.0).
|
Quyết định của UBND tỉnh cập
nhật, bổ sung Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình (phiên bản 2.0).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý I/2022
|
5.4. Tham mưu cho UBND tỉnh
ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống quản lý văn
bản và điều hành trong các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình.
|
Quyết định của UBND tỉnh ban
hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống quản lý văn bản
và điều hành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 5/2022
|
5.5. Xây dựng, ban hành Quy
chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng dịch vụ công và hệ thống thông
tin điện tử tỉnh Ninh Bình.
|
Quyết định của UBND tỉnh ban
hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng dịch vụ công và hệ
thống thông tin điện tử tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 7/2022
|
5.6. Hoàn thành kết nối, chia
sẻ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng
dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC
tại Bộ phận một cửa các cấp.
|
Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC cấp tỉnh được kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Bảo hiểm Xã hội tỉnh
|
Theo hướng dẫn và lộ trình thực hiện của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài
nguyên và môi trường và Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
5.7. Rà soát, chuẩn hóa TTHC
đáp ứng yêu cầu cung cấp Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
|
Dịch vụ công đáp ứng yêu cầu
được cung cấp trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
5.8. Thực hiện biên lai điện
tử, hóa đơn điện tử trong thực hiện TTHC.
|
Hóa đơn điện tử, biên lai
điện tử
|
Sở, ban, ngành UBND cấp huyện
|
Cục thuế tỉnh
|
Trước ngày 1/7/2022
|
5.9. Tổ chức triển khai báo
cáo thông qua Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ và Hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh Ninh Bình.
|
Các chế độ báo cáo được thực
hiện trên môi trường điện tử với Hệ thống thông tin báo cáo chuyên dụng
|
Sở, ban, ngành; Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Theo quy định từng chế độ báo cáo
|
Kế hoạch 57/KH-UBND thực hiện Chủ đề công tác năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Bình "Kỷ cương, trách nhiệm, đẩy mạnh cải cách hành chính"
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 57/KH-UBND thực hiện Chủ đề công tác ngày 21/03/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Bình "Kỷ cương, trách nhiệm, đẩy mạnh cải cách hành chính"
3.943
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|