|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
56/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Trúc
|
Ngày ban hành:
|
02/08/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/KH-UBND
|
Phú Yên, ngày
02 tháng 8 năm 2011
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 08-CTR/TU
NGÀY 24 THÁNG 6 NĂM 2011 CỦA TỈNH ỦY VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015
Quán triệt,
thực hiện Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Tỉnh
ủy về đầu tư phát triển nông nghiệp bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2011-2015, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai chương
trình đầu tư phát triển nông nghiệp bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU
1. Mục
tiêu
Để cụ thể hóa
và tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số
08-CTr/TU ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Tỉnh ủy về đầu tư phát triển nông nghiệp
bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 nhằm đạt được các
mục tiêu:
- Tiếp tục duy
trì và thúc đẩy phát triển kinh tế ngành nông - lâm - thủy sản theo hướng bền
vững, có hiệu quả, trên cơ sở nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh
sản phẩm và chuyển dịch hợp lý cơ cấu ngành; cải thiện điều kiện sống của dân
cư nông thôn, nhất là người nghèo. Tập trung phát triển hệ thống hạ tầng, đáp
ứng yêu cầu sản xuất và đời sống dân cư nông thôn; sử dụng hợp lý các nguồn tài
nguyên thiên nhiên và môi trường một cách hiệu quả, bền vững.
- Tạo sự nhất
quán về quan điểm, huy động mọi nguồn lực, ưu tiên bố trí tăng thêm nguồn vốn
ngân sách để đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn, tạo một bước chuyển biến mạnh
mẽ trong phát triển nông nghiệp và nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu
cầu
- Nâng cao nhận
thức cho cán bộ, đảng viên và nhân dân về những thành tựu, những khó khăn
thách thức đối với đầu tư phát triển nông nghiệp bền vững, mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu giai đoạn 2011-2015 về đầu tư phát triển nông nghiệp bền vững
gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Thống nhất
trong nhận thức và điều hành: đầu tư phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng
nông thôn mới là nhiệm vụ có tính đột phá trong giai đoạn 2011-2015.
- Tập trung vào
việc cụ thể hóa nội dung của Chương trình hành động số 08- CTr/TU ngày 24 tháng
6 năm 2011 của Tỉnh ủy về đầu tư phát triển nông nghiệp bền vững gắn với xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 thành các cơ chế chính sách, đề án và tổ
chức triển khai, thực hiện có hiệu quả.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
1. Phát triển kết
cấu hạ tầng thủy lợi
- Tiếp tục đầu tư xây dựng mới và tu sửa hệ thống công trình thủy lợi
đảm bảo tưới tiêu chủ động 100% đất lúa hai vụ và tăng diện tích có tưới cho
rau, màu, cây ăn quả… phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. Ưu tiên
các công trình thủy lợi nhỏ ở miền núi, vùng khó khăn. Tiếp tục thực hiện có
hiệu quả chương trình kiên cố hóa kênh mương; triển khai các dự án đầu tư hệ
thống đê biển, bảo vệ sản xuất, tài sản của nhà nước và nhân dân. Hoàn thiện hệ
thống tổ chức quản lý thủy lợi có hiệu quả, nâng hiệu suất sử dụng các công
trình thủy lợi, đảm bảo việc thoát lũ và điều tiết nước cho sản xuất nông
nghiệp.
- Tập trung ưu tiên bố trí vốn để thi công, sớm hoàn thành đưa vào sử
dụng các công trình thủy lợi như: hồ La Bách (năm 2011), hồ Kỳ Châu (năm 2012),
hồ Suối Vực (năm 2013), hồ Buôn Đức (năm 2012), kênh mương hồ Đồng Tròn (2012),
nâng cấp hồ Xuân Bình, các kênh tưới dưới 150ha của Dự án sử dụng nước sau Nhà
máy Thủy điện Sông Hinh và một số công trình: hồ, đập, trạm bơm khác. Phối hợp
với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sớm khởi công xây dựng công trình hồ
chứa nước Mỹ Lâm.
- Tăng kinh phí hỗ trợ kiên hóa kênh mương hiện có và xây dựng mới một
số tuyến kênh mương, trạm bơm đảm bảo đáp ứng yêu cầu sản xuất tại các xã. Tạo
điều kiện thuận lợi trong việc đưa nước vào ruộng nhanh, giảm thất thoát nước,
giảm chi phí lấy nước, chi phí tu bổ, nạo vét kênh mương. Gắn kiên cố hóa và
xây dựng mới kênh mương với phát triển giao thông nội đồng. Giai đoạn 2011-2015
thực hiện kiên cố hóa 165km kênh mương (vốn dự kiến: 110,3 tỷ đồng); Trong đó,
cụ thể tại các xã điểm xây dựng nông thôn mới như sau:
Xã An Cư - huyện Tuy An: diện tích tưới sau kiên cố hóa là 237,5ha,
tổng chiều dài kiên cố 6,6km với mức vốn đầu tư giai đoạn 2011-2015 là 3.150
triệu đồng và giai đoạn 2016-2020 là 2.400 triệu đồng.
Xã Hòa Tân Đông và Hòa Thành - huyện Đông Hòa: diện tích tưới sau kiên
cố hóa là 765ha, tổng chiều dài kiên cố 21,5km với mức vốn đầu tư giai đoạn
2011-2015 là 4.850 triệu đồng và giai đoạn 2016-2020 là 7.950 triệu đồng.
Xã Ealy - huyện Sông Hinh: diện tích tưới sau kiên cố hóa là 40ha, tổng
chiều dài kiên cố 0,595km với mức vốn đầu tư giai đoạn 2011-2015 là 339,6 triệu
đồng.
Xã Xuân Phước - huyện Đồng Xuân: diện tích tưới sau kiên cố là 300,5ha,
tổng chiều dài kiên cố 14,86km với mức vốn đầu tư giai đoạn 2011-2015 là
6.414,2 triệu đồng và giai đoạn 2016-2020 là 5.213 triệu đồng.
Xã Hòa Tân Tây và Hòa Phong - huyện Tây Hòa: diện tích tưới sau kiên cố
là 890ha, tổng chiều dài kiên cố 13,87km với mức vốn đầu tư giai đoạn 2011-2015
là 5.052 triệu đồng và giai đoạn 2016-2020 là 3.270 triệu đồng.
Xã Sơn Hà - huyện Sơn Hòa: diện tích tưới sau kiên cố là 138ha, tổng
chiều dài kiên cố 4,8km với mức vốn đầu tư giai đoạn 2011-2015 là 1.579,2 triệu
đồng và giai đoạn 2016-2020 là 2.800 triệu đồng.
Xã Hòa Trị và Hòa Thắng - huyện Phú Hòa: diện tích tưới sau kiên cố là
244ha, tổng chiều dài kiên cố 12,16km với mức vốn đầu tư giai đoạn 2011-2015 là
4.608 triệu đồng và giai đoạn 2016-2020 là 5.120 triệu đồng.
Xã An Cư - huyện Tuy An: diện tích tưới sau kiên cố là 237,5ha, tổng
chiều dài kiên cố 6,6km với mức vốn đầu tư giai đoạn 2011-2015 là 3.150 triệu
đồng và giai đoạn 2016-2020 là 2.400 triệu đồng.
Xã Bình Kiến, Hòa Kiến, An Phú - thành phố Tuy Hòa: diện tích tưới sau
kiên cố là 618ha, tổng chiều dài kiên cố 12,33km với mức vốn đầu tư giai đoạn
2011-2015 là 5.917,3 triệu đồng và giai đoạn 2016-2020 là 5.793,1 triệu đồng.
- Tiếp tục đầu tư hoàn thành và khai thác có hiệu quả các dự án thủy
lợi phục vụ phòng, chống thiên tai như Kè chống xói lở bờ Nam hạ lưu sông Đà
Rằng, Kè chống xói lở bờ sông - bờ biển khu dân cư Sông Cầu, Kè biển An Ninh
Đông, Kè Bình Bá, Kè trên một số đoạn trên sông Ba, sông Bàn Thạch, sông Kỳ Lộ;
chỉnh trị cửa Đà Nông, cửa Tân Quy; triển khai thực hiện hệ thống đê biển ở
những đoạn xung yếu… nhằm nâng cao năng lực phòng chống lụt bão, nước biển
dâng, hạn chế thiệt hại do thiên tai gây ra.
2. Phát triển kết
cấu hạ tầng thủy sản
- Đầu tư tăng năng lực đăng ký, đăng kiểm, kiểm tra, kiểm soát thực thi
pháp luật cho Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Đến năm 2015,
thực hiện đăng ký 100%, đăng kiểm 80% tàu thuyền hoạt động nghề cá, nhằm đảm
bảo an toàn kỹ thuật tàu cá, giảm rủi ro cho tàu thuyền và ngư dân; hỗ trợ ngư
dân, tổ chức tốt hoạt động khai thác hải sản tại các ngư trường.
- Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt Quyết định số 48/2010/QĐ-TTg ngày
13/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích hỗ trợ khai
thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa.
- Hỗ trợ đầu tư phát triển các mô hình dịch vụ hậu cần nghề cá trên
biển phục vụ khai thác thủy sản có hiệu quả.
- Đầu tư hoàn thành các trại giống thủy sản nước ngọt và nước mặn, tăng
năng lực hoạt động phòng thí nghiệm, năng lực quan trắc cảnh báo môi trường
nuôi trồng thủy sản của Trung tâm Giống và Kỹ thuật thủy sản để hỗ trợ phát
triển nuôi trồng thủy sản bền vững.
- Hỗ trợ đầu tư để hình thành một số cơ sở sản xuất giống thủy sản đạt
chất lượng tốt, sạch bệnh, đa dạng hóa, phù hợp với quy hoạch, tạo điều kiện
phục vụ phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững, đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm.
- Đầu tư tăng cường năng lực thú y thủy sản đảm bảo kiểm soát và quản
lý chặt chẽ các yếu tố đầu vào: thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, các chế phẩm
sinh học, con giống nhằm giảm thiểu tối đa các tác động xấu đến nuôi trồng thủy
sản.
- Tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng và chỉnh trang vùng nuôi trồng thủy
sản tập trung: Bàn Thạch, Ô Loan, Cù Mông, Xuân Đài theo hướng an toàn sinh học.
- Tiếp tục đầu tư các khu neo đậu tránh trú bão, bến cá, cảng cá, khu
dịch vụ hậu cần nghề cá ở những nơi có điều kiện gắn với nhiệm vụ đảm bảo an
ninh quốc phòng vùng ven biển, như: dự án Cảng cá Phú Lạc; khu neo đậu tránh
trú bão cho tàu cá Đông Tác; dự án Trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá Phú Yên
(phường Phú Đông); nâng cấp cảng cá Dân Phước, chợ đầu mối cá ngừ đại dương
(phường 6)…
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển nghề muối ở Sông Cầu.
3. Đầu tư hạ tầng kỹ thuật
nông nghiệp
- Đầu tư cơ sở vật chất, nhân lực các Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây
trồng, vật nuôi, Trại giống Hòa Đồng, Hòa An, Trung tâm Ứng dụng và chuyển giao
công nghệ… đảm bảo đủ sức tổ chức sản xuất, kiểm nghiệm, kiểm định, cung ứng cơ
bản nhu cầu về giống cây trồng, vật nuôi. Chú trọng áp dụng công nghệ mới vào
sản xuất giống. Có cơ chế, chính sách phù hợp thúc đẩy việc xây dựng vùng sản
xuất giống xác nhận (lúa, mía, heo hướng nạc, gà, vịt…) phục vụ thâm canh.
- Kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ thi
công, hoàn thành các dự án phát triển nông nghiệp, nông thôn đã được khởi công
hoặc đã được phê duyệt. Tập trung đầu tư hoàn chỉnh lưới điện nông thôn và
chuyển giao ngành điện quản lý để bảo đảm đầu tư cấp điện lâu dài. Thực hiện
tốt chương trình giao thông nông thôn, với trên 70% đường thôn, liên thôn được
kiên cố hóa. Phát triển mạng lưới giao thông nội đồng, khuyến khích dồn điền,
đổi thửa, kiến thiết đồng ruộng tạo điều kiện áp dụng cơ giới hóa trong sản
xuất.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và có cơ chế, chính sách thu
hút đầu tư vào Khu nông nghiệp áp dụng công nghệ cao Hòa Quang với quy mô diện
tích 1.000ha; đồng thời, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xây dựng, hình
thành một số cơ sở sản xuất nông nghiệp công nghệ cao khác.
4. Tiếp tục đầu tư thực
hiện Chương trình
nước
sạch
và vệ
sinh
môi
trường nông thôn
- Phấn đấu đến năm 2015 có 35% số xã đạt chuẩn theo tiêu chí số 17 của
Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới (đảm bảo cung cấp nước sạch và hợp vệ sinh
cho dân cư, trường học, trạm y tế, công sở và các khu dịch vụ công cộng; thực
hiện các yêu cầu về bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái trên địa bàn xã).
Về cấp nước sạch: Dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch và nước hợp vệ sinh
là 575.600 người (Tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch và nước hợp vệ sinh
là 90%). Trong đó có 50% sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn theo Thông tư số
05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 (QCVN 02:2009/BYT). Về vệ sinh môi trường nông
thôn: 90% số hộ gia đình ở nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh; 90% số hộ nông
dân chăn nuôi có chuồng trại hợp vệ sinh; tất cả các nhà trẻ, trường học, trạm
xá, chợ, trụ sở xã và các công trình công cộng khác ở nông thôn có đủ nước sinh
hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh; giảm thiểu ô nhiễm các làng nghề, đặc biệt là
làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm.
- Tạo điều kiện thuận lợi khuyến khích mọi thành phần kinh tế và cộng
đồng tham gia đầu tư phát triển nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn: xây
dựng các công trình cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh; hệ thống cống, rãnh
tiêu nước trong thôn, xóm; các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã, liên xã;
khu chăn nuôi tập trung; chỉnh trang, cải tạo các ao, hồ sinh thái trong khu
dân cư và phát triển cây xanh ở các công trình công cộng trên địa bàn nông
thôn, theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”.
- Đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông nâng cao nhận thức của cộng
đồng dân cư nông thôn về sử dụng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Thường xuyên rà soát, bổ sung, cập nhật kịp thời quy hoạch tổng thể
và chi tiết về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, làm cơ sở lập kế
hoạch phát triển 5 năm và hàng năm. Tăng cường phân cấp, đồng thời có cơ chế
kiểm tra, giám sát để đảm bảo thực hiện có hiệu quả Chương trình nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn.
- Thực hiện các giải pháp về khoa học công nghệ: Đa dạng hóa các loại
hình công nghệ cấp nước phù hợp với điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của
từng địa bàn, đảm bảo phát triển bền vững; khai thác và sử dụng hợp lý nguồn
nước bằng các công nghệ phù hợp; nâng cao chất lượng công trình và chất lượng
nước. Lựa chọn và phát triển các loại hình nhà vệ sinh hộ gia đình, trường học,
nơi công cộng bảo đảm hợp vệ sinh, phù hợp với nhu cầu sử dụng, tập quán, văn
hóa của nhân dân địa phương. Đẩy mạnh áp dụng công nghệ Biogas để xử lý chất
thải chăn nuôi, xử lý chất thải làng nghề.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 34/2006/CT-UBND ngày 18
tháng 12 năm 2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên về việc tăng cường tổ chức
quản lý vận hành công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn.
- Tập trung công tác giám sát, quản lý chất lượng và đảm bảo tiến độ
xây dựng công trình trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch.
- Tăng cường đào tạo để nâng cao nghiệp vụ, tay nghề cho đội ngũ cán
bộ, kỹ thuật viên trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh môi trường ở các cấp,
trước mắt đào tạo cho nhân viên quản lý và công nhân vận hành, sửa chữa, bảo
dưỡng công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường. Chú trọng nâng cao năng
lực thực hành, đáp ứng yêu cầu vận hành công trình; ưu tiên đào tạo công nhân,
cán bộ bảo trì, vận hành tại cơ sở.
- Hỗ trợ ngân sách xây dựng các điểm trung chuyển rác thải; các điểm
thu gom xử lý rác tập trung; trang bị xe chở rác từ các điểm phân tán ở các xã
về cơ sở xử lý rác tập trung; xây dựng các mô hình chuồng trại đạt tiêu chuẩn
vệ sinh môi trường; thí điểm các mô hình giảm thiểu ô nhiễm trong các làng nghề.
- Giai đoạn 2011-2015, ưu tiên hỗ trợ vốn cho các xã chọn làm điểm xây
dựng nông thôn mới. Dự kiến số lượng công trình và kinh phí thực hiện:
+ Giếng đào: 2.020 công trình (11,86 tỷ đồng);
+ Giếng khoan: 569 công trình (2,686 tỷ đồng);
+ Công trình cấp nước tập trung quy mô lớn: 22 công trình (187 tỷ đồng);
+ Công trình cấp nước tập trung quy mô trung bình: 02 công trình (9 tỷ
đồng);
+ Giếng các loại: 3.682 công trình (5,523 tỷ đồng);
+ Công trình cấp nước tập trung các loại: 13 công trình (39 tỷ đồng).
Bình quân đầu tư mỗi năm: 51,014 tỷ đồng.
5. Phát triển ngành
nghề nông thôn và đào tạo nghề
lao động nông thôn
- Triển khai đồng bộ các chính sách ưu đãi phát triển nông nghiệp, nông
thôn, nhất là các chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 04/6/2010 của Chính
phủ. Ưu tiên đầu tư phát triển các ngành nghề chế biến nông, lâm, thủy sản; mở
rộng các ngành nghề truyền thống hiện có, đồng thời phát triển thêm ngành nghề
mới gắn với khai thác nguyên, vật liệu tại chỗ, sử dụng lao động tại chỗ với
công nghệ tiên tiến, kết hợp với công nghệ truyền thống, để tạo ra những sản
phẩm đặc trưng, có chất lượng. Tạo điều kiện thu hút một số cơ sở chế biến các
sản phẩm có triển vọng như: chế biến mủ cao su, chế biến và tiêu thụ tôm hùm,
chế biến và tiêu thụ cá ngừ (liên kết với Nhật Bản)… Chú trọng phát triển các
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nông nghiệp, nông thôn vừa và nhỏ.
- Tập trung xây dựng, phát triển các làng nghề, nhất là các làng nghề
truyền thống, làng nghề có tiềm năng gắn với phát triển du lịch; Phát triển
thêm một số nghề tiểu thủ công nghiệp mới phù hợp với điều kiện địa phương,
nhằm góp phần khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn nguyên liệu tại chỗ và giải
quyết được nhiều lao động, nhất là lao động ở khu vực nông thôn. Ban hành chính
sách khuyến khích phát làng nghề trên địa bàn tỉnh, nhằm giải quyết việc làm,
nâng cao đời sống cho người lao động, góp phần đẩy nhanh tiến trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới; bảo tồn,
phát triển nghề, làng nghề theo hướng nâng cao quy mô, chất lượng, hiệu quả
làng nghề và bảo vệ môi trường, bao gồm:
+ Hỗ trợ lãi suất tín dụng đầu tư mở rộng sản xuất;
+ Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng làng nghề: hệ thống cấp nước sạch; hệ
thống xử lý chất thải (bao gồm chải rắn và chất thải lỏng); hệ thống kho, bãi,
sân phơi,... hoặc hạng mục công trình mang tính đặc thù riêng của làng nghề
nhằm phục vụ cho nhu cầu chung của làng nghề;
+ Hỗ trợ nâng cao chất lượng sản phẩm làng nghề: đầu tư dây chuyền sản
xuất mới, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất để nâng cao năng
lực sản xuất, chất lượng sản phẩm;
+ Hỗ trợ công tác truyền nghề, đào tạo nguồn nhân lực ở các làng nghề
truyền thống và du nhập, nhân cấy những nghề mới;
+ Hỗ trợ quảng cáo, xúc tiến thương mại: hỗ trợ tham gia hội chợ, thuê
gian hàng triển lãm, quảng bá sản phẩm trên website của tỉnh; hỗ trợ kinh phí
xây dựng, đăng ký thương hiệu sản phẩm làng nghề; xây dựng nhà trưng bày giới
thiệu sản phẩm trên các tuyến du lịch của tỉnh.
- Giai đoạn 2011-2015, ưu tiên hỗ trợ tài chính, kỹ thuật xây dựng và
bảo tồn phát triển các làng nghề, theo các nhóm dự án:
+ Nhóm 05 dự án xây dựng mô hình làng nghề: Đan đát Vinh Ba, bánh tráng
Đông Bình, gốm sứ Hòa Vinh, dệt chiếu cói Phú Tân, nước mắm + phơi sấy cá Xuân
Hòa; mục tiêu tổ chức quản lý sản xuất và tiêu thụ sản phẩm theo mô hình hợp
tác xã, cải tiến công nghệ, tăng sản lượng, chất lượng sản phẩm, xử lý chất
thải bảo vệ môi trường, xây dựng thương hiệu sản phẩm, mở rộng thị trường. Kinh
phí thực hiện 30 tỷ đồng, bao gồm: xây dựng đề án 01 tỷ đồng (200 triệu
đồng/làng x 5 làng), hỗ trợ thiết bị nhỏ 01 tỷ đồng (200 triệu đồng/làng x 5
làng), hỗ trợ cơ sở hạ tầng 25 tỷ đồng (5 tỷ đồng/làng x 5 làng), hỗ trợ di dời
nhà xưởng 2,5 tỷ đồng (500 triệu đồng/làng x 5 làng), tổng kết rút kinh nghiệm
trong thời gian 02 năm 0,5 tỷ đồng (100 triệu đồng/làng x 5 làng). Tiến độ thực
hiện từ năm 2011-2013.
+ Nhóm 11 dự án hỗ trợ phát triển làng nghề mới: Trong đó: 02 dự án
làng nghề hoa - cây cảnh (Bình Kiến, Đông Phước), 02 dự án làng nghề bánh tráng
(Bình Thạnh, Mỹ Lệ), 05 dự án làng nghề chế biến hải sản (Phú Thọ, Tiên Châu,
Từ Nham, Thôn 2-Xuân Hải, Hòa Mỹ), 02 dự án khôi phục làng nghề Gốm đất nung
(Quảng Đức, Hòa Quang Bắc); mục tiêu cải tiến công nghệ, tăng số lượng hộ tham
gia, tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm, tăng thu nhập, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn, xử lý chất thải, bảo vệ môi trường, xây dựng thương hiệu sản
phẩm, tìm kiếm, mở rộng thị trường. Kinh phí thực hiện 55 tỷ đồng, bao gồm: xây
dựng đề án 2,2 tỷ đồng (200 triệu đồng/làng x 11 làng), hỗ trợ thiết bị nhỏ 3,3
tỷ đồng (300 triệu đồng/làng x 11 làng), hỗ trợ cơ sở hạ tầng 49,5 tỷ đồng (4,5
tỷ đồng/làng x 11 làng). Tiến độ thực hiện: từ năm 2012-2015.
- Đẩy mạnh việc thực hiện Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 16/7/2010 về
đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2015 và định
hướng đến 2020 gắn với yêu cầu thực tiễn, phù hợp với điều kiện từng vùng… nhằm
tăng cơ hội tìm kiếm việc làm cho lao động nông thôn, đẩy mạnh chuyển dịch
nhanh cơ cấu kinh tế và lao động nông thôn, góp phần thúc đẩy nông thôn phát
triển nhanh và bền vững. Tăng cường công tác tập huấn cho nông dân kiến thức về
kỹ thuật sản xuất, quản lý để nâng cao hiệu quả sản xuất và tăng thu nhập, đến
năm 2020: 100% người sản xuất được qua các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn.
6. Đầu tư nghiên cứu, tiếp
nhận,
chuyển
giao ứng dụng
khoa
học công nghệ vào nông nghiệp, nông thôn
- Đẩy mạnh đào tạo và nâng cao năng lực và thực hiện tốt các chính sách
ưu đãi cho đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ khuyến nông - khuyến ngư và
cán bộ quản lý sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp ở các cấp, nhất là ở
cơ sở.
- Tăng cường đầu tư trang bị phương tiện và công nghệ hiện đại; nâng
cao năng lực hoạt động khoa học - công nghệ của các đơn vị khuyến nông - khuyến
ngư, thú y, bảo vệ thực vật, Trung tâm Giống và Kỹ thuật vật nuôi, Trung tâm
Giống và Kỹ thuật cây trồng, Trung tâm Giống và Kỹ thuật thủy sản và các đơn vị
khác của ngành nông nghiệp. Đồng thời khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để
các viện, trường, trung tâm khoa học và công nghệ của Trung ương tham gia đề
xuất nhiệm vụ khoa học công nghệ, tuyển chọn, xét chọn, chủ trì các đề tài, dự
án khoa học công nghệ cao do tỉnh quản lý.
- Xây dựng các vùng sản xuất lương thực an toàn dịch bệnh, các vùng sản
xuất ứng dụng công nghệ cao, các vùng sản xuất tập trung áp dụng quy trình thực
hành sản xuất tốt (GAP).
- Tập trung ứng dụng cơ giới hóa vào các khâu làm đất, gieo trồng, thu
hoạch, bảo quản để tiết kiệm lao động, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
giảm thất thoát sau thu hoạch.
- Áp dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất giống để tạo ra nhiều
giống mới có đặc tính tốt, năng suất và chất lượng cao. Phục tráng, nhân thuần
các giống đặc sản của địa phương gắn với việc xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn
địa lý. Nâng tỉ lệ sử dụng giống tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất lên đạt trên
70%; lúa giống cấp xác nhận hoặc tương đương đạt trên 50% vào năm 2015 và 90%
vào năm 2020 nhằm tạo ra nông, lâm sản, thực phẩm chất lượng cao, góp phần nâng
cao khả năng cạnh tranh, hiệu quả sản xuất nông nghiệp và thu nhập của nông dân.
- Đầu tư áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến đối với các cơ
sở bảo quản, chế biến; hiện đại hóa các cơ sở chế biến, đảm bảo các tiêu chuẩn
về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tăng cường đầu tư trang bị phương tiện và công nghệ hiện đại phục vụ
công tác kiểm dịch giống, kiểm soát thức ăn, thuốc thú y, phân bón.
- Hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả cao, an toàn về môi
trường.
- Khẩn trương triển khai các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu,
nước biển dâng có ảnh hưởng đến an ninh lương thực.
(Nội dung cụ thể của kế hoạch hành động tại Phụ lục 1, 2 kèm theo).
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào Kế hoạch này, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, các tổ chức hội, đoàn thể có liên quan theo chức năng, nhiệm
vụ của mình
chỉ đạo xây dựng kế hoạch hành động cụ thể của địa phương, đơn vị và cụ
thể hóa trong kế hoạch hàng năm; chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ báo cáo tình hình thực hiện Kế
hoạch cho UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trước ngày 15
tháng 11 hàng năm.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, đôn đốc giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; hàng năm
trước ngày 30 tháng 11, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Kế
hoạch và giải pháp thực hiện trong thời gian tới.
Yêu cầu các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
triển khai thực hiện đạt hiệu quả cao nội dung trên./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Trúc
|
PHỤ
LỤC 1
DỰ KIẾN DANH MỤC
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRONG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIAI
ĐOẠN 2011-2015
TT
|
Tên công trình
|
Địa điểm xây
dựng
|
Năng lực thiết
kế (ha)
|
Dự án đầu tư
được duyệt
|
Nhu cầu vốn đầu
tư 2011-2015
|
Chủ đầu tư
|
Số QĐ, ngày
duyệt
|
TMĐT, dự kiến
vốn
|
Nguồ n vốn
|
Tổn g số
|
Trong đó
|
Ngân sách
|
TPCP
|
Nước ngoài
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
7.498
|
4.556
|
2.311
|
631
|
|
1
|
Hạ tầng thủy lợi
|
|
|
|
|
|
3.958
|
1.648
|
2.311
|
0
|
|
|
Công trình cấp nước
|
|
|
|
|
|
1.858
|
548
|
1.311
|
0
|
|
1.1
|
Hạng mục kênh tưới cấp 1 trở xuống có diện tích
nhỏ hơn 150ha thuộc dự án sử dụng nước sau nhà máy Thủy điện Sông Hinh
|
Sông Hinh, Tây Hòa
|
Tưới 1.472ha
(GĐ1), tưới 4.100ha (GĐ2) và cấp nước cho CN và SH, bổ sung nước cho HTTL
Đồng Cam 19.800ha
|
2729/QĐ- BNN-XD
ngày 28/9/2009
|
274,744
|
NST W, NSĐ P
|
274
|
274
|
|
|
UBND huyện Sông
Hinh và UBND huyện Tây Hòa làm chủ đầu tư (đoạn kênh thuộc địa phận của từng
huyện)
|
1.2
|
Hạng mục kênh tưới cấp 1 trở xuống thuộc Dự án hồ
chứa nước Đồng Tròn
|
Đồng Xuân, Tuy An
|
Tưới 950 ha
|
2833/QĐ- BNN-XD,
ngày 07/10/2009
|
169,744
|
NST W, NSĐP
|
169
|
169
|
|
|
UBND huyện Đồng
Xuân, Tuy An làm chủ đầu tư (đoạn kênh thuộc địa phận của từng huyện)
|
1.3
|
Hồ chứa nước Mỹ Lâm
|
Huyện Tây Hòa
|
Tưới 2.500ha
|
709/QĐ-BNN- XD
ngày 23/3/2004
|
TDT: 857,268
|
TPCP
|
660
|
|
660
|
|
BQL Thủy lợi và
ĐTXD 7 là chủ đầu tư
|
1.4
|
Hồ chứa nước Suối Vực
|
Suối Bạc, Sơn Hòa
|
Tưới 790ha
|
1477/QĐ- UBND ngày
06/10/2010
|
278,25
|
TPCP
|
250
|
|
250
|
|
Sở NN và PTNT
|
1.5
|
Hồ chứa nước Kỳ Châu
|
Đa Lộc, Đồng Xuân
|
Tưới 480ha, 4148
nhân khẩu dùng nước
|
1786/QĐ- UBND ngày
25/9/2009
|
101,34
|
TPCP
|
70
|
|
70
|
|
Sở NN và PTNT
|
1.6
|
Hồ chứa nước Buôn Đức
|
Ea Trol, Sông Hinh
|
Tưới 300ha
|
|
113,0
|
TPCP
|
68
|
|
68
|
|
UBND huyện Sông
Hinh
|
1.7
|
Hồ chứa nước Hóc Bò Túi
|
Sơn Phước, Sơn Hòa
|
200
|
|
|
TPCP
|
20
|
|
20
|
|
UBND huyện Sơn Hòa
|
1.8
|
Hồ chứa nước Tân Hiên
|
Sơn Phước, Sơn Hòa
|
250
|
|
|
TPCP
|
25
|
|
25
|
|
Sở NN và PTNT
|
1.9
|
Hồ chứa nước Nhiêu Hậu
|
Xuân Thọ 1, Sông
Cầu
|
51
|
|
|
TPCP
|
12
|
|
12
|
|
Sở NN và PTNT
|
1.10
|
Hồ chứa nước Lỗ Chài
|
Hòa Quang Bắc, Phú
Hòa
|
210
|
|
|
TPCP
|
50
|
|
50
|
|
Sở NN và PTNT
|
1.11
|
Hồ chứa nước Suối Cái
|
Hòa Hội, Phú Hòa
|
700
|
|
|
TPCP
|
70
|
|
70
|
|
Sở NN và PTNT
|
1.12
|
Hồ chứa nước Lỗ Ân
|
An Phú, TP Tuy Hòa
|
100
|
|
|
NS
|
30
|
30
|
|
|
BQL các dự án cấp
bách
|
1.13
|
Hồ chứa nước Suối Cối
|
Xuân Phước, Đồng
Xuân
|
250
|
|
|
TPCP
|
30,0
|
|
30,0
|
|
Sở NN và PTNT
|
1.14
|
Đập Suối Cát
|
Phú Mỡ, Đồng Xuân
|
60
|
|
|
NS
|
6,0
|
6,0
|
|
|
UBND huyện Đồng
Xuân
|
1.15
|
Cống tưới tự chảy Suối Trai
|
Suối Trai, Sơn Hòa
|
110
|
|
|
NS
|
26,3
|
26,3
|
|
|
UBND huyện Sơn Hòa
|
1.16
|
TBĐ Buôn Lé
|
Krông Pa, Sơn Hòa
|
300
|
|
|
TPCP
|
55,8
|
|
55,8
|
|
UBND huyện Sơn Hòa
|
1.17
|
TBĐ Long Mỹ
|
Xuân Long, Đồng
Xuân
|
40
|
|
|
NS
|
1,2
|
1,2
|
|
|
UBND huyện Đồng
Xuân
|
1.18
|
TBĐ Ông Nhị
|
TT
La Hai, Đồng Xuân
|
60
|
|
|
NS
|
2
|
2
|
|
|
UBND huyện Đồng
Xuân
|
1.19
|
TBĐ Làng Bà Đẩu
|
Xuân Quang 1, Đồng
Xuân
|
180
|
|
|
NS
|
6
|
6
|
|
|
UBND huyện Đồng
Xuân
|
1.20
|
TBĐ Bến Trâu
|
Đức Bình Đông, S.
Hinh
|
|
|
|
NS
|
4
|
4
|
|
|
UBND huyện Sông
Hinh
|
1.21
|
Đập Buôn Bai
|
Ea Lâm, Sông Hinh
|
|
|
|
NS
|
3
|
3
|
|
|
UBND huyện Sông
Hinh
|
1.22
|
Đập Vũng Me
|
Xuân Phương, Sông
Cầu
|
6
|
|
|
NS
|
0,6
|
0,6
|
|
|
UBND huyện Sông Cầu
|
1.23
|
Đập Đá Giăng
|
Xuân Lâm, Sông Cầu
|
25
|
|
|
NS
|
2,5
|
2,5
|
|
|
UBND huyện Sông Cầu
|
1.24
|
Trạm bơm Ea Ngao
|
Sông Hinh, Sông
Hinh
|
50
|
|
|
NS
|
3
|
3
|
|
|
UBND huyện Sông
Hinh
|
1.25
|
Đầu tư bổ sung Hồ chứa nước Xuân Bình
|
xã Xuân Bình, TX
Sông Cầu
|
|
435/QĐ-UB ngày
25/01/2002
|
28,454
|
NS
|
20
|
20
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
|
Công trình tiêu nước
|
|
|
|
|
NS
|
4
|
4
|
|
|
|
1.26
|
Cống ngăn mặn, thoát lũ Lệ Uyên
|
Xuân Phương, Sông
Cầu
|
42
|
|
|
NS
|
2
|
2
|
|
|
UBND huyện Sông Cầu
|
1.27
|
Cống ngăn mặn, thoát lũ Ông Kiều
|
Xuân Lộc, Sông Cầu
|
25
|
|
|
NS
|
2
|
2
|
|
|
UBND huyện Sông Cầu
|
|
Công trình phòng chống lũ, giảm nhẹ thiên tai
|
|
|
|
|
|
2.096
|
1.096
|
1.000
|
0
|
|
1.28
|
Nạo vét, thoát lũ, bảo vệ dân cư dọc sông Ba, Kỳ
Lộ, Bánh Lái, HL sông Tam Giang (vốn trái phiếu Chính phủ)
|
Các huyện Tây Hòa,
Đông Hòa, Phú Hòa, Đồng Xuân, Tuy An, TX Sông Cầu, TP Tuy Hòa
|
|
|
|
TPCP
|
1.000
|
|
1.000
|
|
Ban QL các dự án
cấp bách
|
1.29
|
Xây dựng, nâng cấp các kè biển, cửa sông ở 3
huyện: Sông Cầu, Tuy An, Đông Hòa và thành phố Tuy Hòa (*)
|
TX Sông Cầu, H Tuy
An, H Đông Hòa và TP Tuy Hòa
|
|
|
|
NS
|
976
|
976
|
|
|
Ban QL các dự án
cấp bách
|
1.30
|
Kè bờ biển An Ninh Đông
|
An Ninh Đông, Tuy
An
|
|
|
|
NS
|
70
|
70
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
1.31
|
Đầu tư bổ sung Công trình chỉnh trị cửa sông Đà
Nông
|
xã Hòa Hiệp Nam
huyện Đông Hòa
|
|
1391/QĐ-UB ngày
23/6/2005
|
41,792
|
NS
|
50
|
50
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
2
|
Hạ tầng thủy sản
|
|
|
|
|
|
663
|
463
|
0
|
200
|
|
2.1
|
Cảng cá Phú Lạc
|
Huyện Đông Hòa
|
5.000 tấn/ năm
|
3413/QĐ- BNN-XD
|
49,3
|
NS
|
37
|
37
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
2.2
|
Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền
Đông Tác
|
Phường Phú
Đông-TP. Tuy Hòa
|
|
|
32,0
|
NS
|
32
|
32
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
2.3
|
Trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá tỉnh Phú Yên
|
Phường Phú Đông-TP
Tuy
|
|
|
36
|
NS
|
36
|
36
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
|
|
Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền
Xuân Đài, Cù Mông
|
TX Sông Cầu
|
|
|
65,361
|
NS
|
15
|
15
|
|
|
BQL các công trình
trọng điểm
|
2.5
|
Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền
Vũng Rô
|
xã Hòa Xuân Nam,
huyện Đông Hòa
|
|
|
80,0
|
NS
|
80
|
80
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
2.6
|
Cơ sở hạ tầng các vùng nuôi tập trung
|
|
|
|
|
NS
|
182
|
182
|
0
|
0
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Dự án ĐT hạ tầng và chỉnh trang đầm Ô Loan
(giai đoạn 1)
|
|
|
|
19,26
|
NS
|
6
|
6
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Dự án ĐTHT và chỉnh trang vùng nuôi Bàn Thạch
|
|
1000ha
|
|
90
|
NS
|
90
|
90
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Dự án ĐTHT và chỉnh trang vùng nuôi Xuân Đài
|
|
460ha
|
|
42
|
NS
|
42
|
42
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Dự án ĐTHT và chỉnh trang vùng nuôi đầm Cù Mông
|
|
490ha
|
|
44
|
NS
|
44
|
44
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
2.7
|
Dự án các tàu kiểm ngư
|
toàn tỉnh
|
5 chiếc
|
|
|
NS
|
10
|
10
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
2.8
|
Dự án Trung tâm Giống và KT thuỷ sản GĐ2 (nước
mặn)
|
xã An Hòa - Tuy An
|
5ha
|
|
7,795
|
NS
|
20
|
20
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
2.9
|
Dự án nguồn lợi ven bờ vì sự PT bền vững
|
ven biển
|
|
|
200
|
ODA
|
200
|
|
|
200
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Tiểu dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu
thuyền Đông Tác
|
Phường Phú Đông-TP
Tuy Hòa
|
|
|
50
|
WB
|
50
|
|
|
50
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Tiểu dự án Trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá
tỉnh Phú Yên
|
Phường Phú Đông-TP
Tuy Hòa
|
|
|
50
|
WB
|
50
|
|
|
50
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Tiểu DA nâng cấp cảng cá Dâng Phước
|
|
|
|
40
|
WB
|
40
|
|
|
40
|
Sở NN và PTNT
|
2.10
|
Dự án chợ đầu mối cá ngừ đại dương
|
P6-TP Tuy Hòa
|
|
|
50
|
NS
|
50
|
50
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
3
|
Hạ tầng lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
700
|
406
|
0
|
294
|
|
3.1
|
Dự án PT lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng
Tây Nguyên (FLITCH)
|
10 xã thuộc 3
huyện miền núi
|
|
1052/QĐ- BNN-LN
ngày 16/4/2007
|
154,080
|
ODA
|
106
|
26
|
|
80
|
Sở NN và PTNT
|
3.2
|
Dự án khôi phục và PT rừng bền vững tỉnh Phú Yên
(KfW6)
|
Sông Cầu, Phú Hòa,
Tuy An
|
5.749ha
|
4647/QĐ- BNN ngày 24/12/2004
|
101,539
|
ODA
|
125
|
31
|
|
94
|
Sở NN và PTNT
|
3.3
|
Dự án phục hồi và quản lý bền vững rừng PH tại
tỉnh Phú Yên (JBIC2)
|
Đồng Xuân, Tuy An,
Sông Cầu
|
Dự
kiến: trồng rừng 3.560ha, KN 2.050ha, BV rừng 11.570ha
|
Đang
KS lập dự án trình duyệt
|
288
|
ODA
|
150
|
30
|
|
120
|
Sở NN và PTNT
|
3.4
|
Dự án trồng rừng phòng hộ, sản xuất thay thế
nương rẫy tỉnh Phú Yên
|
Toàn tỉnh
|
|
1162/QĐ- UBND ngày
22/6/2009
|
|
NS
|
117
|
117
|
|
|
Chi cục Kiểm lâm
|
3.5
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh (sau dự
án trồng mới 5 triệu ha rừng)
|
Toàn tỉnh
|
8 BQL rừng
|
|
|
NST W
|
202
|
202
|
|
|
Các BQL rừng phòng
hộ trong Tỉnh
|
4
|
Hạ tầng nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
198
|
198
|
0
|
0
|
|
4.1
|
Dự án sản xuất giống bò thịt tỉnh Phú Yên
|
Toàn tỉnh
|
|
|
65
|
NS
|
28
|
28
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
4.2
|
Dự án đầu tư sản xuất lúa giống tỉnh Phú Yên
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
NS
|
70
|
70
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Tiểu dự án trại giống Hòa An
|
Phú Hòa
|
|
|
|
NS
|
20
|
20
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Tiểu dự án trại giống Hòa Đồng
|
Tây Hòa
|
|
|
|
NS
|
20
|
20
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Tiểu dự án xây dựng vùng lúa trọng điểm chất
lượng cao
|
Các điểm được chọn
|
|
|
|
NS
|
10
|
10
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
4.3
|
Dự án đầu tư xây dựng CSHT vùng sản xuất rau an
toàn tập trung
|
Các điểm được chọn
|
|
|
|
NS
|
10
|
10
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
4.4
|
Dự án đầu tư xây dựng CSHT khu giết mổ gia súc,
gia cầm tập trung
|
Các điểm được chọn
|
|
|
|
NS
|
10
|
10
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
4.5
|
Dự án đầu tư xây dựng CSHT trang trại chăn nuôi
gia súc, gia cầm tập trung
|
Các điểm được chọn
|
|
|
|
NS
|
10
|
10
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
4.6
|
Dự án đầu tư xây dựng Trại thực nghiệm và sản
xuất giống vật nuôi của tỉnh theo quy trình VietGap
|
H. Phú Hòa
|
|
|
|
NS
|
10
|
10
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
4.7
|
Dự án đầu tư CSHT Khu nông nghiệp áp dụng công
nghệ cao Hòa Quang (có bổ sung diện tích)
|
H. Phú Hòa
|
1.000ha
|
55/QĐ-UBND ngày
08/01/2008
|
64,95
|
NS
|
60
|
60
|
|
|
Sở KH và CN
|
5
|
Thực hiện Chương trình MTQG về nước sạch và
VSMTNT tỉnh Phú Yên đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
|
Toàn tỉnh
|
90% nước SH
|
|
|
CTM T
|
307
|
307
|
|
|
Chưa bao gồm huy
động khác khoảng 81 tỷ đồng
|
6
|
Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền
Trung tỉnh Phú Yên, trong đó:
|
Các huyện
|
TK theo từng tiểu
dự án
|
1977/QĐ- BNN-KH
ngày14/7/2009
|
160,9
|
ODA
|
161
|
23,7
|
|
137,3
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Nâng cấp đê, kè sông Kỳ Lộ Bình Thạnh, TX Sông
Cầu
|
TX. Sông Cầu
|
1.500m
|
|
39,1
|
ADB, AFD
|
39
|
5
|
|
34
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Nâng cấp đường giao thông Chí Thạnh - An Lĩnh
|
Tuy An
|
6.100m
|
|
22,2
|
ADB, AFD
|
22
|
3,5
|
|
19
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Nâng cấp đường giao thông Xuân Thạnh - Hoc Răm
|
Tây Hòa
|
5.869m
|
|
12,5
|
ADB, AFD
|
12,5
|
1,7
|
|
11
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Nâng cấp đường giao thông Hoà Hiệp - Từ Nham
|
Sông Cầu
|
9.000m
|
|
15,400
|
ADB, AFD
|
15,4
|
2,6
|
|
13,0
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Nâng cấp đường giao thông Suối Bạc - Sơn nguyên
|
Sơn Hòa
|
7.572m
|
|
13,800
|
ADB, AFD
|
14
|
2,0
|
|
12
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Nâng cấp đường giao thông EaBar- EaTrol
|
Sông Hinh
|
10.571m
|
|
24,800
|
ADB, AFD
|
25
|
3,5
|
|
20
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Nâng cấp đường GT Suối Kỷ - Da Dù - Lỗ Diêu
|
Đồng Xuân
|
7.170m
|
|
21,700
|
ADB, AFD
|
21,7
|
2,7
|
|
19,0
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Sửa chữa, nâng cấp kênh tưới trên kênh Bắc HT
Thủy nông Đồng Cam
|
|
6.000m
|
|
8,100
|
ADB, AFD
|
8,1
|
0,8
|
|
7,2
|
Sở NN và PTNT
|
7
|
Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới (theo
QĐ số 491 của Thủ tướng CP)
|
Khu vực NT của tỉnh
|
23/91 xã đạt tiêu
chí nông thôn mới
|
|
120 tỷ/xã
|
CTM T
|
1.104
|
1.104
|
|
|
Chưa bao gồm huy
động khác khoảng 1.556 tỷ đồng
|
8
|
Các chương trình, dự án khác
|
|
|
|
|
|
407
|
407
|
0
|
0
|
|
8.1
|
Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng và xử lý môi trường
cho các làng nghề, cụm cơ sở làng nghề nông thôn
|
Toàn tỉnh
|
|
|
Dự kiến trên 550
tỷ đồng
|
NS
|
100
|
100
|
|
|
UBND các huyện, TP
|
8.2
|
Chương trình bố trí dân cư nông thôn theo Quyết
định 193/2006/QĐ-TTg
|
Các xã được chọn
|
|
|
|
NS
|
178
|
178
|
|
|
UBND các huyện, TP
|
|
Trong đó:
- Các dự án chuyển tiếp từ năm 2010 sang
|
Các xã được chọn
|
|
|
|
NS
|
57
|
57
|
|
|
UBND các huyện, TP
|
|
- Các dự án khởi công mới từ năm 2011-2015
|
Các xã được chọn
|
|
|
|
NS
|
122
|
122
|
|
|
UBND các huyện, TP
|
8.3
|
Kiên cố hóa kênh mương, dự kiến cấp huyện
|
91 xã toàn tỉnh
|
334,9km
|
|
Dự kiến 249,9 tỷ
|
NS
|
86,0
|
86,0
|
|
|
UBND các huyện, TP
|
|
Huyện Tuy An
|
|
28,53km
|
|
24,58
|
NS
|
10,00
|
10,00
|
|
|
Huyện Tuy An
|
|
Huyện Đông Hòa
|
|
63km
|
|
41,2
|
NS
|
14,0
|
14,0
|
|
|
Huyện Đông Hòa
|
|
Huyện Sông Hinh
|
|
29,9km
|
|
18,9
|
NS
|
7,0
|
7,0
|
|
|
Huyện Sông Hinh
|
|
Huyện Đồng Xuân
|
|
41,4km
|
|
31,5
|
NS
|
13,0
|
13,0
|
|
|
Huyện Đồng Xuân
|
|
Huyện Tây Hòa
|
|
95,74km
|
|
58,6
|
NS
|
19,0
|
19,0
|
|
|
Huyện Tây Hòa
|
|
Huyện Sơn Hòa
|
|
29,1km
|
|
31,0
|
NS
|
7,0
|
7,0
|
|
|
Huyện Sơn Hòa
|
|
Huyện Phú Hòa
|
|
22,5km
|
|
18,6
|
NS
|
6,0
|
6,0
|
|
|
Huyện Phú Hòa
|
|
Thành phố Tuy Hòa
|
|
22,2km
|
|
22,8
|
NS
|
8,0
|
8,0
|
|
|
TP. Tuy Hòa
|
|
Thị xã Sông Cầu
|
|
2,5km
|
|
2,5
|
NS
|
2,0
|
2,0
|
|
|
TX. Sông Cầu
|
8.4
|
Hạ tầng sản xuất muối
|
Sông Cầu
|
176ha
|
|
|
NS
|
15,0
|
15,0
|
|
|
UBND các huyện, TP
|
8.5
|
Xây dựng khu liên cơ quan các Chi cục thuộc sở
|
Các Chi cục: Thủy
lợi và PCLB, LN, PTNT, QLCLNLTS, KTBVNLTS; BQL DA: Tlợi, NN, LN
|
2.300m2
|
|
9,0
|
NS
|
9,0
|
9,0
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
8.6
|
Xây dựng khu liên cơ quan các trạm Thú y - BVTV
(Đông Hòa, Tây Hòa)
|
Đông Hòa, Tây Hòa
|
900m2
|
|
3,6
|
NS
|
3,6
|
3,6
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
8.7
|
XD trụ sở làm việc thuộc Sở NN và PTNT
|
Hạt KL Phú Hòa,
Đông Hòa; VP: Sở NN&PTNT, Ttâm KNKN, NS&VSMTNT, Trạm Thú y TP Tuy Hòa
|
|
|
|
NS
|
15,0
|
15,0
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC ĐỀ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN
VỮNG GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành, trình duyệt
|
Hình thức văn
bản
|
1
|
Đề án giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn
2011-2015
|
Sở LĐ- TB&XH
|
Các sở, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2011
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
|
2
|
Đề án về cơ chế chính sách giảm nghèo bền vững
cho các xã vùng đặc biệt khó khăn
|
Sở LĐ- TB&XH
|
Các sở, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2011
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
3
|
Tiếp tục triển khai Đề án đào tạo nghề cho lao
động nông thôn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020
|
Sở LĐ- TB&XH
|
Các sở, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Nghị quyết số
155/2010/NQ-HĐND
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
|
4
|
Tiếp tục triển khai Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà
ở, thực hiện Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Đã phê duyệt tại
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
5
|
Đề án tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đất
sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Phú Yên, theo Quyết định số
1592/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Ban Dân tộc
|
Các sở, ngành và
UBND các huyện: Sơn Hòa, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Phú Hòa
|
Đã phê duyệt tại
Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2010
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
6
|
Thực hiện Chương trình MTQG về nước sạch và
VSMTNT đến năm 2010 và định hướng đến 2020
|
Sở NN&PTNT
|
Các sở, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
7
|
Tiếp tục triển khai Đề án kiểm soát dân số các
vùng biển, đảo và ven biển tỉnh Phú Yên (GĐ 2009-2020)
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Đã phê duyệt tại
Quyết định số1599/QĐ-UBND ngày 28/8/2009
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
8
|
Thực hiện Chương trình MTQG về vệ sinh an toàn
thực phẩm
|
|
Các sở: Y tế, NN&PTNT,
Công Thương
|
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
9
|
Triển khai thực hiện Đề án Phát triển văn hóa
nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định 22/QĐ- TTg
ngày 05/01/2010
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
10
|
Thực hiện chương trình MTQG sử dụng năng lượng
tiết kiệm và có hiệu quả
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
11
|
Đề án Phát triển các ngành công nghiệp phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Phú Yên đến năm 2020
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2011
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
12
|
Thực hiện Chương trình MTQG ứng phó biến đổi khí
hậu
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
13
|
Đề án thực hiện Chương trình MTQG đưa thông tin
về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo giai đoạn
2012-2015 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
14
|
Đề án thành lập quỹ hỗ trợ phát triển HTX tỉnh
Phú Yên
|
Liên minh HTX tỉnh
|
Các sở, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2011
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
15
|
Đề án kiện toàn củng cố HTX tỉnh Phú Yên đến năm
2015
|
Liên minh HTX tỉnh
|
Các sở, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2011
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
16
|
Dự án thí điểm “Tuyển chọn trí thức trẻ ưu tú
dưới 26 tuổi, có trình độ đại học bổ nhiệm Phó Chủ tịch UBND xã (đối với các
xã nghèo, khó khăn)”
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2011
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
17
|
Dự án “Trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát
triển nông thôn, miền núi”
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2011
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2011 triển khai thực hiện chương trình hành động 08-CTR/TU về đầu tư phát triển nông nghiệp bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 56/KH-UBND ngày 02/08/2011 triển khai thực hiện chương trình hành động 08-CTR/TU về đầu tư phát triển nông nghiệp bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
4.320
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|