|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5237/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Tống Thanh Hải
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5237/KH-UBND
|
Lai Châu, ngày 24
tháng 12 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH LAI CHÂU NĂM 2025
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 20/5/2021 của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025,
định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 2943/KH-UBND ngày 20/9/2021 của UBND tỉnh
ban hành chương trình cải cách hành chính tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai hiệu quả Chương
trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước trên địa bàn tỉnh đảm bảo
đúng lộ trình quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021
của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 20/5/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về cải
cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, gắn với nâng cao năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch
số 2943/KH-UBND ngày 20/9/2021 của UBND tỉnh ban hành chương trình cải cách
hành chính tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030.
- Xây dựng nền hành chính dân
chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao chất
lượng phục vụ, đảm bảo liên thông, đồng bộ, thống nhất thực hiện hiệu quả công
tác quản lý của các cơ quan Nhà nước và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực,
uy tín trong thực hiện nhiệm vụ; hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước các cấp
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Xác định người dân, doanh
nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo
đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước các cấp.
2. Yêu cầu
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ
đạo của các cấp, các ngành, sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương
trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính năm
2025 đảm bảo khoa học, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả; đồng thời nâng cao vai
trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Các nhiệm vụ cải cách hành
chính phải cụ thể theo từng lĩnh vực, xác định kết quả cần đạt được, mốc thời
gian hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp
chịu trách nhiệm thực hiện. Bố trí đủ nguồn lực và có các giải pháp triển khai
cụ thể để đảm bảo tính thực tiễn, khả thi của Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành
- Tối thiểu 30% số cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố được kiểm tra cải cách
hành chính năm 2025. Trong đó, ít nhất 50% hoạt động kiểm tra được thực hiện
thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- 100% các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, UBND các huyện, thành phố, UBND
các xã, phường, thị trấn được đánh giá, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính.
- 100% UBND cấp huyện được đánh
giá mức độ hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2025.
2. Cải cách thể chế
- Trên 95% các văn bản quy phạm
pháp luật của tỉnh được ban hành đảm bảo đúng quy định của pháp luật và phù hợp
với điều kiện thực tiễn của địa phương.
- 100% các văn bản quy phạm
pháp luật đã ban hành được kiểm tra, rà soát. Kịp thời phát hiện và xử lý các
quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù
hợp.
3. Cải cách thủ tục hành
chính
- 100% TTHC được công bố, công
khai niêm yết tại Bộ phận Một cửa các cấp theo đúng quy định; 100% hồ sơ quá
hạn giải quyết có văn bản xin lỗi người dân, tổ chức; 100% phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức được giải quyết đảm bảo theo quy định.
- Đảm bảo 100% Dịch vụ công
trực tuyến đáp ứng đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, một phần và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 95% (tính theo Bộ Chỉ số
Phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công);
tỷ lệ hồ sơ TTHC do các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp nhận trong năm được
giải quyết trước và đúng hạn đạt trên 98%.
- Tối thiểu 70% TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến; trong đó, tỷ lệ thanh
toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh
toán của dịch vụ công đạt hoặc vượt mục tiêu năm 2025 của Chính phủ giao.
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên
tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC đạt tối thiểu mục tiêu Chính phủ giao.
- Tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ
thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp tăng tối thiểu 20% so với năm 2024; tỷ lệ số hóa
kết quả giải quyết thủ tục hành chính đạt 100%; 80% người dân, doanh nghiệp khi
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- 80% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã
được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã
được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- Cắt giảm, đơn giản hóa các
TTHC, trong đó cắt giảm tối thiểu 30% thời gian giải quyết TTHC (Thuộc phạm
vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính).
- 100% TTHC nội bộ giữa các cơ
quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời; rà soát
100% TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản
lý được rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa bảo đảm cắt, giảm, đơn giản hóa
ít nhất 20% TTHC và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ TTHC (Quyết định
số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ).
4. Cải cách tổ chức bộ máy
- Hợp nhất, sáp
nhập, giải thể một số cơ quan, đơn vị sự nghiệp theo sự chỉ đạo của Bộ Chính
trị về sắp xếp, tổ chức, tinh gọn bộ máy của hệ thống chính trị. Tiếp tục thực
hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn, tinh gọn đầu mối bên trong các cơ quan, tổ
chức, đơn vị sự nghiệp công lập; giảm đầu mối, phấn đấu chỉ còn các đơn vị sự
nghiệp công lập phục vụ nhiệm vụ chính trị, phục vụ quản lý nhà nước và các đơn
vị cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu.
- Tiếp tục thực hiện giảm biên
chế công chức, biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước, phấn đấu
đến năm 2026 giảm 5% biên chế công chức, 10% biên chế hưởng lương từ ngân sách
nhà nước so với năm 2021.
5. Cải cách chế độ công vụ
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm
và khung năng lực theo quy định.
6. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục thực hiện công tác
quản lý, sử dụng tài sản công theo chỉ đạo của các bộ ngành Trung ương, của
tỉnh, đặc biệt là công tác tổng kiểm kê tài sản công.
- Tiếp tục thực hiện phương án
sắp xếp lại, xử lý nhà đất theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017
và Nghị định số 67/2021/NĐ- CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ.
- Tiếp tục đôn đốc thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán Nhà nước về tài chính, ngân
sách.
7. Xây dựng Chính quyền điện
tử, Chính quyền số
- 90% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được
xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Tỷ lệ phê duyệt cấp độ an
toàn hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước đạt 100%, tỷ lệ triển khai đầy
đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của các cơ quan nhà
nước đạt 100%.
- 50% các ứng dụng có dữ liệu
dùng chung được kết nối, sử dụng qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia (NDXP), 100% các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua
nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP).
- 100% người dân, doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông
suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ
tỉnh đến xã.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền cải cách hành chính, tập trung tuyên truyền các văn bản chỉ đạo của
Trung ương, của tỉnh, tuyên truyền Đề án 06 và các dịch vụ công trực tuyến, ứng
dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số. Đổi mới, đa dạng các phương pháp tuyên
tuyền, phổ biến giáo dục pháp luật đảm bảo phù hợp với từng nhóm đối tượng,
từng địa bàn, địa phương, phù hợp đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước.
2. Tổ chức đánh giá, xếp hạng
Chỉ số cải cách hành chính năm 2024 của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, UBND cấp huyện. Điều tra xã hội học đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính,
đo lường mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ giáo dục, dịch vụ y tế trên
địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2025.
Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra công vụ, kiểm tra công tác cải cách hành chính. Kiểm soát chặt chẽ
hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp huyện, cấp xã.
Tăng cường công tác tiếp công
dân, đối thoại với các doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt tâm tư, nguyện vọng,
giải quyết những khó khăn, vướng mắc cho người dân, doanh nghiệp. Tiếp tục
nghiên cứu, triển khai, nhân rộng các mô hình, sáng kiến cải cách hành chính có
hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
3. Nâng cao tính chủ động, hiệu
quả trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; tăng cường
kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tính đồng bộ, hợp hiến,
hợp pháp và phù hợp với tình tình thực tế tại địa phương. Từng bước hoàn thiện
hệ thống cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện khai thông nguồn lực,
thu hút các nhà đầu tư, ưu tiên nghiên cứu sửa đổi, hoàn thiện hoặc ban hành
mới một số chính sách, tạo điều kiện để thu hút các nhà đầu tư vào thực hiện
các dự án trên địa bàn tỉnh. Tăng cường vai trò phản biện xã hội của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp đối với các dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật và vai trò giám sát của cá nhân, tổ chức trong
thi hành pháp luật.
4. Thực hiện quyết liệt trong
cải cách thủ tục hành chính, tập trung triển khai có hiệu quả Đề án đổi mới
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh, Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh
và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm
nhìn đến năm 2030. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết
TTHC; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến; thực hiện việc rà
soát, tái cấu trúc quy trình, đề xuất tích hợp để cung cấp 100% dịch vụ công
trực tuyến thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của các cơ
quan, đơn vị, địa phương đáp ứng yêu cầu trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo hướng loại bỏ các thủ tục rườm rà,
chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức;
loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; đặc biệt cắt giảm,
đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh. Thực hiện phân
cấp các TTHC thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp
luật, bảo đảm phù hợp, khả thi
nhằm giảm tầng nấc, khâu trung gian, tạo thuận lợi, giảm chi phí cho người dân,
doanh nghiệp. Phát huy hiệu quả các kênh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người
dân, doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, đường dây nóng tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh Lai Châu.
5. Tiếp tục rà soát, hợp nhất,
sáp nhập, giải thể một số cơ quan, đơn vị theo sự chỉ đạo của Bộ Chính trị về
sắp xếp, tổ chức, tinh gọn bộ máy của hệ thống chính trị theo hướng tinh gọn,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả; tập trung rà soát, sắp xếp tổ chức không đủ biên
chế tối thiểu để thành lập tổ chức bộ máy, các tổ chức hoạt động không hiệu
quả, có chức năng, nhiệm vụ tương đồng. Kịp thời điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ
cho phù hợp sau khi sắp xếp, kiện toàn để đảm bảo không ảnh hưởng đến thực hiện
nhiệm vụ chính trị của địa phương, cơ quan, đơn vị.
Tiếp tục thực hiện nghiêm Quyết
định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 và Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ
Chính trị về quản lý biên chế và tinh giản biên chế. Thực hiện tinh giản biên
chế có trọng tâm, trọng điểm và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng tổ
chức, cơ quan, đơn vị; đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại
đội ngũ nhằm tinh gọn bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
Tăng cường phân cấp hợp lý giữa
tỉnh và địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn và trách
nhiệm. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của các cơ quan đơn vị.
6. Quyết định điều chỉnh danh
mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan hành chính; vị trí
việc làm, chức danh nghề nghiệp viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập
phù hợp với quy định và tình hình thực tiễn của địa phương. Tiếp tục triển khai
áp dụng vị trí việc làm để xác định biên chế, chỉ tiêu nâng ngạch công chức,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, tuyển dụng, bố trí, sử dụng, quy
hoạch, đào tạo bồi dưỡng và đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức hàng
năm; cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm,
ngạch công chức chức, danh nghề nghiệp viên chức, trình độ đào tạo cho phù hợp.
Thực hiện đảm bảo chặt chẽ các
quy định của pháp luật về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức.
Tập trung chỉ đạo việc tổ chức tiếp nhận, tuyển dụng công chức cho các cơ quan,
địa phương trong tỉnh đảm bảo cơ cấu vị trí việc làm, số lượng biên chế trên cơ
sở đã tính lộ trình tinh giảm biên chế đến năm 2026. Dừng tuyển dụng, tiếp nhận
công chức đối với những nơi chưa hoàn thành việc sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức,
viên chức dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy.
Thực hiện nghiêm túc việc đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo kết quả thực hiện nhiệm vụ và
gắn với vị trí việc làm. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, chấp hành
nghiêm kết luận, chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về chấn chỉnh, tăng cường
trách nhiệm trong xử lý công việc của các cơ quan, địa phương. Tăng cường công
tác kiểm tra hoạt động công vụ, nhất là kiểm tra đột xuất; phát huy vai trò,
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; thanh tra, kiểm tra nội bộ để
kịp thời biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân làm tốt, xử lý nghiêm
những tập thể, cá nhân làm chưa tốt. Kịp thời rà soát, thay thế hoặc điều
chuyển sang công việc khác đối với cán bộ, công chức năng lực yếu, không dám
làm, né tránh, đùn đẩy, làm việc cầm chừng, sợ trách nhiệm, để trì trệ và không
đáp ứng yêu cầu công việc được giao.
7. Tăng cường tuyên truyền,
nâng cao trách nhiệm, hiệu quả công tác quản lý, sử dụng tài sản công. Tiếp tục
thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ.
Nâng cao hiệu quả thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí đối với các cơ quan hành
chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập; phân loại và giao quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. Đôn đốc
thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán Nhà nước về tài
chính, ngân sách.
8. Cân đối, bố trí ngân sách
hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hoạt động ứng
dụng CNTT, chuyển đổi số, phục vụ xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số
và hoàn thiện kết nối giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh với
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành trung ương theo yêu cầu của
các cơ quan chuyên môn trên địa bàn tỉnh và các bộ, ngành trung ương. Ban hành
các chính sách thu hút đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hoạt động ứng dụng CNTT và
các chính sách liên quan phục vụ chuyển đổi số, xây dựng và phát triển chính
quyền điện tử, chính quyền số. Triển khai có hiệu quả Trung tâm giám sát, điều
hành đô thị thông minh, phát triển nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động hỗ
trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện ích trong Chính quyền
điện tử, Chính quyền số. Xây dựng và triển khai có hiệu quả các kênh tương tác
trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính
sách, pháp luật, ra quyết định của các cơ quan nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh và
UBND các huyện, thành phố được giao chủ trì các nội dung, nhiệm vụ tại Phụ lục
kèm theo Kế hoạch này thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, thực hiện đảm
bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ đề ra.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện cho UBND tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.
3. Đối với các nội dung là
nhiệm vụ thường xuyên, các cơ quan, đơn vị, địa phương bố trí kinh phí hợp lý
cho hoạt động cải cách hành chính phù hợp với tình hình thực tế của từng cơ
quan, đơn vị. Đối với một số nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch này các cơ quan,
đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì lập dự toán, phối hợp với Sở Tài chính thẩm
định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2025 của UBND tỉnh Lai Châu./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (Vụ Cải cách hành chính);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lai Châu;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo;
- Trang thông tin Cải cách hành chính tỉnh Lai Châu;
- Lưu: VT, Ks5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ LỤC
CÁC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 5237/KH-UBND ngày 24/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu)
STT
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Hoạt động
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH (8 mục tiêu, 14 nhiệm vụ, 19 hoạt
động)
|
1
|
Mục tiêu 1
Công tác tuyên truyền được thực hiện kịp thời, thường xuyên, hiệu quả
|
Nhiệm vụ 1
Tuyên truyền cải cách hành chính trên Báo Lai Châu, Đài Phát thanh
truyền hình, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin cải cách hành chính
|
Hoạt động 1
Xây dựng, đăng tin, phát sóng các chuyên mục, tin, bài.. tuyên truyền
về cải cách hành chính, tăng cường các tin video về kết quả cải cách hành
chính trên địa bàn tỉnh
|
Tin, bài, video,ảnh…
|
Đài phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Lai Châu, Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
Nhiệm vụ 2
Tuyên truyền CCHC, các Chỉ số cải cách hành chính thông qua các hội
nghị, hội thảo, các lớp bồi dưỡng cchc
|
Hoạt động 2
Tổ chức Hội nghị sơ kết công tác CCHC tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021- 2025
|
Hội nghị sơ kết
|
Sở Nội vụ, các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Quý II
|
Hoạt động 3
Xây dựng video kết quả CCHC trên địa bàn tỉnh tại Hội nghị sơ kết công
tác CCHC tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
|
Video kết quả CCHC tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nội vụ, các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Quý I,II
|
Hoạt động 4
Mở 01 lớp bồi dưỡng cải cách hành chính cho công chức tham mưu CCHC cấp
tỉnh, cấp huyện
|
Lớp bồi dưỡng
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Quý III
|
Nhiệm vụ 3
Kịp thời triển khai các tài liệu, văn bản chỉ đạo CCHC mới nhất của
Trung ương, của tỉnh thông qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành
|
Hoạt động 5
Tổng hợp các văn bản, tài liệu chỉ đạo CCHC của Trung ương, của tỉnh
gửi các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh để tuyên truyền cho đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức
|
Văn bản, tài liệu
|
Sở Nội vụ
|
Các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh, Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Trong năm
|
2
|
Mục tiêu 2
Duy trì, cải thiện Chỉ số CCHC (PAR INDEX) tỉnh Lai Châu
|
Nhiệm vụ 4
Tự chấm điểm Chỉ số PAR INDEX tỉnh Lai Châu năm 2024 đảm bảo theo
kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
Hoạt động 6
Tự chấm điểm, nhập dữ liệu và gửi Báo cáo kết quả tự chấm điểm Chỉ số
PAR INDEX tỉnh Lai Châu năm 2024 đảm bảo thời gian
|
Báo cáo tự chấm điểm
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công
nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý I (theo thời gian Bộ Nội vụ hướng dẫn)
|
Nhiệm vụ 5
Triển khai các giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số CCHC năm 2025
|
Hoạt động 7
Hội nghị, tọa đàm phân tích chỉ số Par index 2024; Ban hành Kế hoạch
cải thiện, nâng cao chỉ số CCHC năm 2025; các văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực
hiện các nhiệm vụ CCHC
|
Báo cáo phân tích Chỉ số Par index, các tài liệu phục vụ buổi Tọa đàm;
Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số; Các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, văn
bản đôn đốc, hướng dẫn của các cơ quan quản lý nhà nước
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh, Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Quý II (ngay sau khi tổ chức Hội nghị công bố Chỉ số CCHC của Bộ Nội vụ)
|
3
|
Mục tiêu 3
100% các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế,
UBND các huyện, thành phố được đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC năm 2024
|
Nhiệm vụ 6
Triển khai đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2024
|
Hoạt động 8
Các đơn vị tự chấm điểm và thẩm định kết quả tự chấm điểm của các cơ
quan, đơn vị của Hội đồng thẩm định
|
Các văn bản triển khai hướng dẫn, đôn đốc; Báo cáo kết quả thẩm định
Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Hội đồng xác định chỉ số CCHC tỉnh
|
Quý I, II
|
Nhiệm vụ 7
Điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC
|
Hoạt động 9
Tổ chức điều tra xã hội học
|
Phương án điều tra, Quyết định tổ chức điều tra, Báo cáo kết quả điều
tra
|
Sở Nội vụ
|
Bưu điện tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý I, II
|
Nhiệm vụ 8
Công bố Chỉ số CCHC năm 2024 của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế, UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt động 10
Tổ chức Hội nghị, tọa đàm công bố
|
Giấy mời Hội nghị; Tài liệu công bố Chỉ số CCHC (Quyết định công bố chỉ
số CCHC; Báo cáo kết quả Chỉ số CCHC năm 2024 của các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý II
|
4
|
Mục tiêu 4
Tối thiểu 30% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố
được kiểm tra cải cách hành chính, kết hợp kiểm tra tổ chức bộ máy, kiểm tra
công vụ
|
Nhiệm vụ 9
Kiểm tra công tác cải cách hành chính, kết hợp kiểm tra tổ chức bộ máy,
kiểm tra công vụ năm 2025
|
Hoạt động 11
Ban hành Kế hoạch kiểm tra, Thông báo kiểm tra, tổ chức kiểm tra
|
Kế hoạch, Thông báo kết luận kiểm tra, Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Sở Nội vụ, các cơ quan trong Đoàn kiểm tra
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Kiểm tra xong trước tháng 11/2025
|
5
|
Mục tiêu 5
Nâng cao mức độ hài lòng của người dân về sự phục vụ hành chính; dịch
vụ giáo dục, dịch vụ y tế năm 2025;
|
Nhiệm vụ 10
Điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước; mức độ hài lòng của người dân đối với
dịch vụ giáo dục, dịch vụ y tế
|
Hoạt động 12
Xây dựng kế hoạch, tổ chức điều tra, tổng hợp, phân tích đánh giá kết quả
điều tra sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước năm 2025
|
Kế hoạch điều tra, Quyết định phê duyệt phương án, mẫu phiếu điều tra,
Quyết định công bố, báo cáo phân tích Chỉ số hài lòng
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Xong trước tháng 12/2024
|
Hoạt động 13
Xây dựng kế hoạch, tổ chức điều tra, tổng hợp, phân tích đánh giá kết
quả điều tra đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục
trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
Hoạt động 14
Xây dựng kế hoạch, tổ chức điều tra, tổng hợp, phân tích đánh giá kết
quả điều tra đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế trên
địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2025
|
Sở Y tế
|
6
|
Mục tiêu 6
Tăng cường hoạt động đối thoại của lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh
nghiệp
|
Nhiệm vụ 11
Tổ chức Hội nghị gặp mặt doanh nhân, đối thoại doanh nghiệp
|
Hoạt động 15
Ban hành Kế hoạch tổ chức Hội nghị gặp mặt doanh nhân, đối thoại doanh
nghiệp
|
Kế hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
Nhiệm vụ 12
Xử lý đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
|
Hoạt động 16
Ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết những đề xuất, kiến nghị của người
dân, doanh nghiệp tại cuộc đối thoại
|
Các văn bản chỉ đạo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
7
|
Mục tiêu 7
Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
|
Nhiệm vụ 13
Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh
|
Hoạt động 17
Ban hành Kế hoạch Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2025
|
Kế hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Quý II
|
Hoạt động 18
Tổ chức đánh giá, công bố Chỉ số năng lực cạnh tranh của các sở, ngành,
địa phương
|
Quyết định công bố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Quý I, II
|
8
|
Mục tiêu 8
Thực hiện hiệu quả Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025
|
Nhiệm vụ 14
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2025
|
Hoạt động 19
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát
triển kinh tế - xã hội năm 2025
|
Kế hoạch, báo cáo, công văn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Trong năm
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ (03 mục tiêu, 03 nhiệm vụ, 08 hoạt động)
|
1
|
Mục tiêu 1
Trên 95% các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được ban hành đảm bảo
đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương
|
Nhiệm vụ 1
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật của các cấp chính quyền trên
địa bàn tỉnh; đảm bảo kịp thời; đúng trình tự thủ tục ban hành; phù hợp với
quy định của cấp trên và tình hình thực tế của địa phương
|
Hoạt động 1
Ban hành các văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định và
phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương
|
Nghị quyết, Quyết định
|
Hội đồng nhân dân, UBND các cấp
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
2
|
Mục tiêu 2:
100% các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành được kiểm tra, rà soát
để kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp
luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp
|
Hoạt động 2:
Định kỳ rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Kế hoạch, Báo cáo về công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm
|
Hoạt động 3
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên đề, theo ngành/ lĩnh vực
quản lý nhà nước
|
Kế hoạch, Báo cáo về công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Hoạt động 4
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền
|
Kế hoạch, Báo cáo về công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Trong năm
|
3
|
Mục tiêu 3
Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác thi hành pháp luật
|
Nhiệm vụ 2
Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Hoạt động 5
Tổ chức các Hội nghị phổ biến pháp luật; Đăng tải, công khai thông tin
trên Cổng, Trang thông tin điện tử của các cơ quan đơn vị…
|
Kế hoạch/ Báo cáo kết quả việc Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm
|
Nhiệm vụ 3
Thực hiện đầy đủ 03 hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật theo quy
định
|
Hoạt động 6
Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật
|
Kế hoạch, Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm
|
Hoạt động 7
Thực hiện công tác kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
|
|
Hoạt động 8
Thực hiện hoạt động điều tra khảo sát tình hình thi hành pháp luật
|
UBND cấp huyện
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (10 mục tiêu, 10 nhiệm vụ, 11 hoạt động)
|
1
|
Mục tiêu 1
Đảm bảo 100% TTCH được công bố, công khai niêm yết tại Bộ phận một cửa
các cấp theo đúng quy định
|
Nhiệm vụ 1
Thực hiện nghiêm việc công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác
các thủ tục hành chính theo quy định
|
Hoạt động 1
Thống kê, lập danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố; trích xuất danh mục, nội dung TTHC từ Cổng
dịch vụ công,
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; giải quyết TTHC đúng quy định
tại Bộ phận một cửa các cấp
|
Báo cáo Kiểm soát thủ tục hành chính năm
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
2
|
Mục tiêu 2
100% hồ sơ quá hạn giải quyết có văn bản xin lỗi người dân, tổ chức
|
Nhiệm vụ 2
Thực hiện nghiêm việc xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả đối với hồ sơ
trễ hạn
|
Hoạt động 2
Thông báo bằng văn bản cho Bộ phận Một cửa và gửi văn bản xin lỗi tổ
chức, cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia hạn trả
kết quả
|
Văn bản xin lỗi người dân, tổ chức
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
3
|
Mục tiêu 3
100% phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức được giải quyết đảm bảo
theo quy định
|
Nhiệm vụ 3
Thực hiện tốt công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC để
kịp thời xử lý các khó khăn, vướng mắc, bất cập cho cá nhân, tổ chức
|
Hoạt động 3
Tiếp nhận, xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý phản ánh,
kiến nghị của tổ chức, cá nhân; chuyển ý kiến giải trình của cơ quan có thẩm
quyền về các phản ánh, kiến nghị đến tổ chức, cá nhân
|
Tỷ lệ hài lòng trong xử lý phản ánh, kiến nghị trên Bộ Chỉ số phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp Dịch vụ công đạt 100%
|
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm
|
4
|
Mục tiêu 4
100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần đáp ứng điều kiện
được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Nhiệm vụ 4
Tích hợp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần đủ điều kiện lên
trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Hoạt động 4
Thực hiện rà soát, đánh giá việc cung cấp thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử; công bố danh mục TTHC cung cấp trực tuyến thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định Phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến trong thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của các sở, ban, ngành
|
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm
|
5
|
Mục tiêu 5
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối
thiểu 95% (tính theo Bộ Chỉ số Phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực
hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công); tỷ lệ hồ sơ TTHC do các cơ quan, đơn vị,
địa phương tiếp nhận trong năm được giải quyết trước và đúng hạn đạt trên 98%.
|
Nhiệm vụ 5
Nâng cao đạo đức công vụ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính của
công chức, viên chức trong tiếp nhận và giải quyết TTHC cho người dân và
doanh nghiệp; nâng cao chất lượng giải quyết TTHC, nâng cao tỷ lệ hồ sơ TTHC
được giải quyết sớm hạn và đúng hạn cho cá nhân, tổ chức
|
Hoạt động 5
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của đơn vị
đảm bảo kịp thời, đúng quy định
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trước, đúng hạn trên Bộ Chỉ số phục vụ người
dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp Dịch vụ công đạt tối thiểu
98%
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
6
|
Mục tiêu 6
Tối thiểu 70% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh
toán trực tuyến, trong số đó tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt tối
thiểu mục tiêu hàng năm được Chính phủ giao
|
Nhiệm vụ 6
Ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
Hoạt động 6
Tổ chức thực hiện và thực hiện kiểm thử thanh toán trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công, Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC tỉnh; thực hiện tuyên
truyền, hướng dẫn người dân, tổ chức thực hiện thanh toán trực tuyến trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến trên Bộ Chỉ số phục vụ người dân, doanh
nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp Dịch vụ công đạt tối thiểu mục tiêu
hàng năm được Chính phủ giao
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
7
|
Mục tiêu 7
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính đạt tối thiểu mục tiêu Chính phủ giao
|
Nhiệm vụ 7
Tăng cường công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin về ý
nghĩa, vai trò, hiệu quả và các tiện ích của dịch vụ công trực tuyến để người
dân, doanh nghiệp hiểu rõ hơn về lợi ích mang lại, từ đó thay đổi nếp nghĩ,
thói quen sử dụng
|
Hoạt động 7
Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người dân, tổ chức thực nộp hồ sơ
TTHC trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh và ứng dụng VNeID
|
Tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến trên Bộ Chỉ số phục vụ người dân, doanh
nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp Dịch vụ công đạt tối thiểu mục tiêu
hàng năm được Chính phủ giao
|
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm
|
8
|
Mục tiêu 8
Tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp tăng tối
thiểu 20% so với năm 2024; tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính
đạt 100%; 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp
lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành
công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang
quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối,
chia sẻ
|
Nhiệm vụ 8
Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị
định số 107/2021/NĐ-CP , gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán
bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính
|
Hoạt động 8
Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trên Bộ Chỉ số
phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp Dịch vụ công
đạt các cấp tăng tối thiểu 20% so với năm 2024
|
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm
|
9
|
Mục tiêu 9
Cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC, trong đó cắt giảm thời gian tối thiểu
30% trở lên
|
Nhiệm vụ 9
Thường xuyên rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trong quá trình thực
hiện
|
Hoạt động 9
Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC; tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá
TTHC (nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các sáng kiến cải
cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa; kiến nghị
thực thi)
|
Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC; các sáng kiến cải
cách thủ tục hành chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm
|
10
|
Mục tiêu 10
Rà soát 100% TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
thuộc phạm vi quản lý, đề xuất phương án đơn giản hóa bảo đảm cắt giảm, đơn
giản hóa ít nhất 20% quy định, TTHC và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ
TTHC
|
Nhiệm vụ 10
Trước ngày 01/07/2022. 100% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được rà
soát, đơn giản hóa, đảm bảo đạt tỷ lệ cắt giảm tối thiểu 20% TTHC và 20% chi
phí tuân thủ TTHC.
|
Hoạt động 10
Văn bản chỉ đạo thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội
bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh theo
Kế hoạch số 4163/KH- UBND ngày 07/11/2022.
|
Văn bản hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
Hoạt động 11
Hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua
Phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
|
Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa
|
Các Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch số 4163/KH- UBND ngày 07/11/2022
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY (2 mục
tiêu; 2 nhiệm vụ; 3 hoạt động )
|
1
|
Mục tiêu 1
Tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập một số cơ quan,
đơn vị của Bộ Chính trị; kiện toàn, tinh gọn đầu mối bên trong các tổ chức
của hệ thống chính trị; giảm đầu mối, phấn đấu chỉ còn các đơn vị sự nghiệp
công lập phục vụ nhiệm vụ chính trị, phục vụ quản lý nhà nước và các đơn vị
cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu
|
Nhiệm vụ 1
Rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị và giảm
đầu mối tổ chức trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức
năng, nhiệm vụ, đảm bảo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc,
nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính
|
Hoạt động 1
Xây dựng phương án, Đề án sắp xếp, cơ quan, đơn vị theo quy định.
|
Đề án, Kế hoạch, Quyết định
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm
|
Hoạt động 2
Phương án, Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy được phê duyệt và tổ chức thực
hiện
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
2
|
Mục tiêu 2
Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế hành chính; giảm 10% biên chế sự
nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021
|
Nhiệm vụ 2
Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế hành chính; biên chế sự nghiệp
hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo lộ trình
|
Hoạt động 3
Báo cáo tình hình sử dụng biên chế năm 2025; Xây dựng Kế hoạch biên chế
2026
|
Báo cáo, Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý IV/2025
|
V
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ (1 mục
tiêu; 3 Nhiệm vụ; 6 Hoạt động)
|
1
|
Mục tiêu 1
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng
tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định
|
Nhiệm vụ 1
Ban hành quyết định điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức trong cơ quan hành chính; vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp
viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Hoạt động 1
Rà soát, đề nghị sửa đổi, bổ sung danh mục vị trí việc làm, cơ cấu
ngạch công chức trong cơ quan hành chính; vị trí việc làm, chức danh nghề
nghiệp viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Tờ trình, Đề án
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương
|
Hoạt động 2
Quyết định điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức
trong cơ quan hành chính; vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương
|
Nhiệm vụ 2
Tiếp tục triển khai áp dụng vị trí việc làm để xác định biên chế, chỉ
tiêu nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, tuyển
dụng, bố trí, sử dụng, quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng và đánh giá xếp loại cán
bộ, công chức, viên chức hàng năm; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để
nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức;
cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, ngạch
công chức chức, danh nghề nghiệp viên chức, trình độ đào tạo cho phù hợp.
|
Hoạt động 3
Ban hành Đề án, Kế hoạch tuyển dụng công chức. Kế hoạch nâng ngạch công
chức; thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
Đề án, Kế hoạch
|
Sở Nội vụ Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
Nhiệm vụ 3
Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức
cho cán bộ, công chức, viên chức; có chính sách khuyến khích cán bộ, công
chức, viên chức học tập và tự học tập, không ngừng nâng cao ý thức, trách
nhiệm, trình độ và năng lực trong thi hành công vụ.
|
Hoạt động 4
Ban hành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm
2026
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý IV
|
Hoạt động 5
Phê duyệt chương trình bồi dưỡng theo vị trí việc làm, kiến thức, kỹ
năng chuyên ngành
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
Hoạt động 6
Chủ trì tổ chức hoặc phối hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng mở các
lớp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức theo kế hoạch của tỉnh
|
Quyết định
|
Trường Cao đẳng Lai Châu; Trung tâm giáo dục thường xuyên-hướng
nghiệp tỉnh; trường Chính trị tỉnh
|
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan
|
Trong năm
|
VI
|
Công tác cải cách tài chính công
(4 mục tiêu, 4 nhiệm vụ, 4 hoạt động)
|
1
|
Mục tiêu 1
Thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Nhiệm vụ 1
Tiếp tục triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên
chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập
|
Hoạt động 1
Ban hành Nghị quyết xây dựng chính sách theo chương trình công tác của
UBND tỉnh
|
Nghị quyết, quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan có liên quan
|
Trong năm
|
2
|
Mục tiêu 2
Triển khai thực hiện công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
Nhiệm vụ 2
Triển khai thực hiện các văn bản của cấp trên
|
Hoạt động 2
Ban hành các văn bản về công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
Quyết định, báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
3
|
Mục tiêu 3
Thực hiện việc sắp xử lý nhà đất của các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Nhiệm vụ 3
Lập báo cáo kê khai cơ sở nhà đất
|
Hoạt động 3
Phê duyệt phương án sắp xếp xử lý nhà, đất của các Sở, ban ngành, đoàn
thể và UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định phê duyệt phương án sắp xếp nhà đất
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
4
|
Mục tiêu 4
Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu
hạ tầng do Nhà nước đầu tư quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lai Châu
theo Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ
|
Nhiệm vụ 4
Các Sở ban ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, Thành phố báo cáo
kết quả kiểm kê về Sở Tài chính
|
Hoạt động 4
Các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công gửi báo cáo
và hồ sơ lên cơ quan cấp trên để duyệt báo cáo. Đối với cơ quan, đơn vị không
có đơn vị trực thuộc thì gửi báo cáo và hồ sơ về Sở Tài chính để duyệt báo
cáo.
|
Báo cáo kết quả tổng kiểm kê của tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
VII
|
Xây dựng chính quyền điện tử,
chính quyền số (2 mục tiêu, 4 nhiệm vụ, 4 hoạt động)
|
1
|
Mục tiêu 1
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
Nhiệm vụ 1
Thuê đường truyền số liệu chuyên dùng cấp II cho các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh năm 2025; Thuê đường truyền Internet duy trì Trung tâm dữ
liệu Tỉnh Lai Châu.
|
Hoạt động 1
Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ đường truyền số liệu chuyên dùng cấp II
và đường truyền Internet để thực hiện triển khai đường truyền số liệu chuyên
dùng cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, phục vụ triển khai các hệ
thống bắt buộc chạy trên đường truyền số liệu chuyên dùng và triển khai đường
truyền Internet duy trì hoạt động của Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Lai Châu
|
Đường truyền số liệu và đường truyền internet đảm bảo hoạt động 24/7
của cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
Nhiệm vụ 2
Thuê Hệ thống quản lý văn bản và điều hành năm 2025
|
Hoạt động 2
Thuê, vận hành tốt Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn
toàn tỉnh.
|
Hệ thống quản lý văn bản điều hành đảm bảo gửi nhận 100% văn bản điện
tử trong cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
Nhiệm vụ 3
Vận hành Trung tâm giám sát, điều hành thông minh và Trung tâm lưu trữ
điện tử và giám sát an ninh mạng tỉnh Lai Châu
|
Hoạt động 3
Vận hành tốt và đảm bảo hoạt động Trung tâm giám sát, điều hành thông
minh (IOC) và Trung tâm lưu trữ điện tử và giám sát an ninh mạng tỉnh Lai
Châu được thường xuyên, thông suốt 24/7 để phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều
hành của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Tạo dựng hệ thống công cụ để các cơ quan nhà nước thuận lợi, đồng bộ
trong việc phối hợp thực thi các hoạt động theo thời gian thực. Đảm bảo an
toàn thông tin của hệ thống mạng trên phạm vi toàn tỉnh;…
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
2
|
Mục tiêu 2
Bồi dưỡng, phát triển nhân lực cho chuyển đổi số
|
Nhiệm vụ 4
Diễn tập thực chiến đảm bảo an toàn, an ninh mạng tỉnh Lai Châu
|
Hoạt động 4
Tổ chức diễn tập thực chiến nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng về đảm bảo
an toàn, an ninh mạng cho các cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách, kiêm
nhiệm về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin trong các cơ
quan nhà nước tỉnh Lai Châu
|
Tổ chức tối thiểu 01 cuộc diễn tập thực chiến/năm, ưu tiên hệ thống
thông tin cấp độ 3 trở lên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 5237/KH-UBND năm 2024 cải cách hành chính tỉnh Lai Châu năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 5237/KH-UBND ngày 24/12/2024 cải cách hành chính tỉnh Lai Châu năm 2025
7
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|