|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 5198/KH-BNV 2017 Đo lường sự hài lòng người dân phục vụ nhà nước giai đoạn 2017 2020
Số hiệu:
|
5198/KH-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Thừa
|
Ngày ban hành:
|
28/09/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5198/KH-BNV
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 9 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2017 - 2020; TRIỂN KHAI ĐO LƯỜNG SỰ HÀI
LÒNG QUỐC GIA NĂM 2017
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là đo lường sự hài
lòng) nhằm đánh giá khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công của
các cơ quan hành chính nhà nước. Thông qua đó, các cơ quan hành chính nhà nước
nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức để có những biện pháp cải
thiện chất lượng phục vụ và cung ứng dịch vụ của mình nhằm nâng cao sự hài lòng
và lợi ích của người dân, tổ chức.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng, ban hành Đề án đo lường sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn
2017 - 2020;
- Triển khai đo lường và công bố kết quả đo lường sự
hài lòng quốc gia năm 2017.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai đo lường sự hài lòng quốc gia năm
2017 đảm bảo tuân thủ đúng kế hoạch, phương pháp, nguồn lực được phân bổ; tiết
kiệm và đạt kết quả, mục tiêu đề ra;
- Phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả giữa các cơ
quan liên quan trong quá trình triển khai;
- Kết quả đảm bảo tính chính xác, khách quan, phản
ánh sát thực tế; giúp các cơ quan hành chính xác định được giải pháp khắc phục
tồn tại, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, tổ chức;
- Việc triển khai và kết quả được thông tin chính
xác, đầy đủ, kịp thời, dễ tiếp cận, dễ sử dụng đối với mọi đối tượng.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI
1. Đối tượng:
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp có cung ứng dịch
vụ hành chính công cho người dân, tổ chức.
2. Phạm vi:
63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong cả
nước.
III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
TT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1.
|
Xây dựng Đề án.
|
Tiếp tục từ 2016
|
Bộ Nội vụ
|
|
2.
|
Lấy ý kiến các bộ, ngành, địa phương.
|
Tháng 6/2017
|
Bộ Nội vụ
|
|
3.
|
Tổ chức hội thảo khoa học lấy ý kiến chuyên gia.
|
Tháng 9/2017
|
Bộ Nội vụ
|
|
4.
|
Hoàn thiện, ban hành Đề án.
|
Tháng 9/2017
|
Bộ Nội vụ
|
|
5.
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn điều tra xã hội học
đo lường sự hài lòng.
|
Tháng 10/2017
|
Bộ Nội vụ
|
|
6.
|
Chỉnh sửa, nâng cấp phần mềm tổng hợp, phân tích
dữ liệu điều tra xã hội học.
|
Tháng 10/2017
|
Bộ Nội vụ
|
|
7.
|
Xây dựng chương trình phối hợp triển khai đo lường
sự hài lòng quốc gia năm 2017.
|
Tháng 10/2017
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bưu điện
Việt Nam.
|
8.
|
Tổ chức các hội thảo về việc triển khai đo lường
sự hài lòng quốc gia năm 2017.
|
Tháng 10/2017
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bưu điện
Việt Nam.
|
9.
|
Triển khai điều tra xã hội học tại 63 tỉnh, thành
phố:
- Chọn mẫu: Dự kiến 33.900 đối tượng (Phụ lục kèm
theo).
- Phát, thu phiếu điều tra xã hội học: 33.900 phiếu.
|
Tháng 11-12/2017
|
Bộ Nội vụ
Bưu điện Việt Nam
|
Ban Thường trực UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
|
10.
|
Giám sát điều tra xã hội học tại một số tỉnh,
thành phố đại diện cho cả nước;
|
Tháng 11-12/2017
|
Bộ Nội vụ
Ban Thường trực
UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
-Bộ Thông tin và Truyền thông, Bưu điện Việt Nam.
-Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp
tỉnh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp
|
11.
|
Tổng hợp, phân tích dữ liệu điều tra xã hội học;
xây dựng báo cáo kết quả chỉ số hài lòng quốc gia 2017.
|
Tháng 01/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
|
12.
|
Tổ chức hội nghị công bố chỉ số hài lòng quốc gia
2017.
|
Tháng 02/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
|
13.
|
Thông tin, tuyên truyền về việc triển khai và kết
quả chỉ số hài lòng quốc gia 2017
|
Năm 2018
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
|
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm triển khai
a) Trách nhiệm của Bộ Nội vụ:
- Giao Vụ Cải cách hành chính là đơn vị tham mưu,
giúp Lãnh đạo Bộ chủ trì thực đo lường sự hài lòng quốc gia, với các nhiệm vụ
sau:
+ Chủ trì xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành Kế
hoạch xây dựng Đề án Đo lường sự hài lòng giai đoạn 2017-2020, triển khai đo lường
sự hài lòng quốc gia năm 2017; phê duyệt dự toán kinh phí triển khai;
+ Chủ trì tổ chức triển khai Kế hoạch xây dựng Đề
án Đo lường sự hài lòng giai đoạn 2017-2020, triển khai đo lường sự hài lòng quốc
gia năm 2017;
+ Chủ trì, phối hợp thực hiện các nội dung công việc
trong Kế hoạch theo vai trò chủ trì, phối hợp của Bộ Nội vụ;
- Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ:
+ Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính lập dự toán
kinh phí triển khai Kế hoạch xây dựng Đề án Đo lường sự hài lòng giai đoạn
2017-2020, triển khai đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2017 theo sự chỉ đạo của
Bộ trưởng để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Nội vụ và gửi
Bộ Tài chính theo quy định.
+ Thực hiện công tác quản lý tài chính, công tác kế
toán theo quy định đối với các hoạt động triển khai Kế hoạch xây dựng Đề án đo
lường sự hài lòng.
- Giáo Trung tâm Thông tin, Tạp chí Tổ chức nhà nước:
Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính thực hiện công
tác thông tin, tuyên truyền về Đề án đo lường sự hài lòng giai đoạn 2017 -
2020; việc tổ chức triển khai, kết quả triển khai đo lường sự hài lòng quốc gia
2017.
b) Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương:
- Phối hợp, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để Bộ Nội
vụ triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng quốc gia tại địa phương
khách quan, trung thực, đúng kế hoạch, tiến độ; bố trí nguồn lực cho các hoạt động
phối hợp, hỗ trợ Bộ Nội vụ trong quá trình triển khai điều tra xã hội học tại địa
phương;
- Bố trí Sở Nội vụ làm đầu mối liên lạc trong quá
trình Bộ Nội vụ triển khai điều tra xã hội học tại địa phương;
- Chỉ đạo các cơ quan liên quan của địa phương tham
gia phối hợp, hỗ trợ Bộ Nội vụ triển khai điều tra xã hội học tại địa phương một
cách hiệu quả, đảm bảo kết quả khách quan, trung thực.
2. Kinh phí triển khai
Kinh phí triển khai Kế hoạch đo lường sự hài lòng
được sử dụng từ nguồn kinh phí cải cách hành chính năm được phê duyệt, Nội dung
và định mức chi thực hiện theo quy định tài chính hiện hành./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng Lê Vĩnh Tân (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa (để b/c);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Bộ Nội vụ: Vụ CCHC, Vụ KHTC, VP Bộ; TTTT, Tạp chí TCNN;
- Lưu: VT
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
PHỤ LỤC
CHỌN MẪU ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG QUỐC
GIA NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 5198/KH-BNV ngày 28 tháng 9 năm 2017 của Bộ Nội vụ)
I. Tổng cỡ mẫu điều tra xã hội học
1. Tổng cỡ mẫu điều tra xã hội học cả nước:
Tổng cỡ mẫu điều tra xã hội học đo lường sự hài
lòng quốc gia năm 2017 trong cả nước là 33.900 phiếu, như sau:
TT
|
Cơ quan hành
chính nhà nước/cả nước
|
Số phiếu/cả nước
|
1.
|
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(06 sở/tỉnh x 63 tỉnh)
|
8.460 phiếu
|
2.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
(09 huyện x Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh; 06 huyện/tỉnh
x 61 tỉnh, thành)
|
12.480 phiếu
|
3.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
(27 xã x Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh; 18 xã/tỉnh x
61 tỉnh)
|
12.960 phiếu
|
Tổng cộng
|
33.900 phiếu
|
2. Tổng cỡ mẫu điều tra xã hội học đối với từng
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Tổng cỡ mẫu điều tra xã hội học đối với mỗi tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
TT
|
Cơ quan hành
chính nhà nước
|
Hà Nội/ TP. Hồ
Chí Minh
|
ĐVHC cấp tỉnh
loại I
|
ĐVHC cấp tỉnh
loại II, III
|
1.
|
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(06 sở/tỉnh)
|
270 phiếu
|
180 phiếu
|
120 phiếu
|
2.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (09 huyện/Hà Nội/ TP. Hồ
Chí Minh; 06 huyện/tỉnh)
|
450 phiếu
|
240 phiếu
|
180 phiếu
|
3.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã (27 xã/Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh;
18 xã/tỉnh)
|
540 phiếu
|
270 phiếu
|
180 phiếu
|
|
Tổng số phiếu/tỉnh, thành phố
|
1.260 phiếu
|
690 phiếu
|
480 phiếu
|
II. Phân bổ cỡ mẫu điều tra xã hội học ở từng tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
1. Cỡ mẫu đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh:
- Tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chọn
06 Sở, gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tư
pháp.
- Cỡ mẫu điều tra xã hội học đối với mỗi Sở được chọn
ở trên như sau:
TT
|
Cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Hà Nội, TP. Hồ
Chí Minh
|
ĐVHC cấp tỉnh
loại I
|
ĐVHC cấp tỉnh
loại II, III
|
1.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
50 phiếu
|
35 phiếu
|
25 phiếu
|
2.
|
Sở Giao thông vận tải
|
50 phiếu
|
35 phiếu
|
25 phiếu
|
3.
|
Sở Xây dựng
|
50 phiếu
|
35 phiếu
|
25 phiếu
|
4.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
40 phiếu
|
25 phiếu
|
15 phiếu
|
5.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
40 phiếu
|
25 phiếu
|
15 phiếu
|
6.
|
Sở Tư pháp
|
40 phiếu
|
25 phiếu
|
15 phiếu
|
|
Tổng số phiếu/tỉnh, thành phố
|
270 phiếu
|
180 phiếu
|
120 phiếu
|
|
Tổng số phiếu/ cả nước
|
270 phiếu x 2 TP = 540 phiếu
|
180 phiếu x 10 tỉnh = 1800 phiếu
|
120 phiếu x 51 tỉnh = 6.120 phiếu
|
2. Cỡ mẫu đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, chọn ngẫu nhiên 09
Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc 03 loại đơn vị hành chính cấp huyện theo quy
định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 (03 đơn vị/loại).
- Tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn
lại, chọn ngẫu nhiên 06 đơn vị hành chính cấp huyện thuộc 03 loại đơn vị hành
chính cấp huyện theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 (02 đơn vị/loại).
Đơn vị hành chính nơi có trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện được chọn mặc nhiên.
- Cỡ mẫu điều tra xã hội học đối với mỗi Ủy ban
nhân dân cấp huyện được chọn ở trên như sau:
TT
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện
|
Hà Nội, TP. Hồ
Chí Minh
|
ĐVHC cấp tỉnh
loại I
|
ĐVHC cấp tỉnh
loại II, III
|
1.
|
Đơn vị hành chính cấp huyện loại I
|
50 phiếu x 3 huyện
|
40 phiếu x 2 huyện
|
30 phiếu x 2 huyện
|
2.
|
Đơn vị hành chính cấp huyện loại II
|
50 phiếu x 3 huyện
|
40 phiếu x 2 huyện
|
30 phiếu x 2 huyện
|
3.
|
Đơn vị hành chính cấp huyện loại III
|
50 phiếu x 3 huyện
|
40 phiếu x 2 huyện
|
30 phiếu x 2 huyện
|
|
Tổng số phiếu/ tỉnh, thành phố
|
450 phiếu
|
240 phiếu
|
180 phiếu
|
|
Tổng số phiếu/cả nước
|
450 phiếu x 2 TP = 900 phiếu
|
240 phiếu x 10 tỉnh = 2400 phiếu
|
180 phiếu x 51 tỉnh = 9180 phiếu
|
3. Cỡ mẫu đối với Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Tại mỗi đơn vị hành chính cấp huyện đã chọn của
63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (tại khoản 2), chọn ngẫu nhiên 03 Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc 03 loại đơn vị hành chính cấp xã theo
quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 (01 đơn vị/loại), trong đó đơn vị
hành chính nơi có trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã được chọn mặc nhiên.
- Cỡ mẫu điều tra xã hội học đối với mỗi Ủy ban
nhân dân cấp xã được chọn ở trên như sau:
TT
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
Hà Nội, TP. Hồ
Chí Minh
|
ĐVHC cấp tỉnh
loại I
|
ĐVHC cấp tỉnh
loại II, III
|
1.
|
Đơn vị hành chính cấp xã loại I
|
20 phiếu x 9 xã
|
15 phiếu x 6 xã
|
10 phiếu x 6 xã
|
2.
|
Đơn vị hành chính cấp xã loại II
|
20 phiếu x 9 xã
|
15 phiếu x 6 xã
|
10 phiếu x 6 xã
|
3.
|
Đơn vị hành chính cấp xã loại III
|
20 phiếu x 9 xã
|
15 phiếu x 6 xã
|
10 phiếu x 6 xã
|
|
Tổng số phiếu/tỉnh, thành phố
|
540 phiếu
|
270 phiếu
|
180 phiếu
|
|
Tổng số phiếu/cả nước
|
540 phiếu x 2 TP = 1080 phiếu
|
270 phiếu x 10 tỉnh = 2700 phiếu
|
180 phiếu x 51 tỉnh = 9180 phiếu
|
Kế hoạch 5198/KH-BNV về xây dựng Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020; triển khai đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2017 do Bội Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 5198/KH-BNV về xây dựng Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020; triển khai đo lường sự hài lòng quốc gia ngày 28/09/2017 do Bội Nội vụ ban hành
1.486
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|