1. Mục đích
- Kịp thời nắm bắt thông tin về tình hình chấp hành
pháp luật chuyên ngành trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông, việc thực hiện
các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, các kết luận của
Lãnh đạo Bộ và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Giúp đối tượng kiểm tra thực hiện đúng quy định
pháp luật, kịp thời khắc phục sớm những thiếu sót trong việc áp dụng pháp luật
(nếu có) hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp thực tiễn.
- Tăng cường hiệu quả phòng ngừa vi phạm, kiến nghị
biện pháp xử lý khi có dấu hiệu vi phạm; điều chỉnh hoạt động quản lý cho phù hợp.
- Giúp phòng ngừa, ngăn chặn, phát hiện và xử lý những
hạn chế, yếu kém trong hoạt động quản lý nhà nước nói chung, trong hoạt động thực
thi công vụ của công chức thuộc Bộ nói riêng.
2. Yêu cầu
- Hoạt động kiểm tra phải thực hiện đúng thẩm quyền,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trình tự, thủ tục theo quy định, bảo đảm nội
dung kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm; bảo đảm chính xác, khách quan, không
gây cản trở đến hoạt động của đơn vị được kiểm tra; đổi mới trong tổ chức thực
hiện kế hoạch kiểm tra; đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ vào hoạt động kiểm
tra.
- Việc tiến hành kiểm tra được thực hiện trên cơ sở
quyết định kiểm tra của người có thẩm quyền. Thống nhất kế hoạch kiểm tra và kế
hoạch thanh tra để tránh chồng chéo, trùng lặp đối tượng thanh tra, kiểm tra.
- Có sự phối hợp chặt chẽ giữa đơn vị chủ trì thực
hiện việc kiểm tra thuộc Bộ, Sở Thông tin và Truyền thông trong việc triển khai
các đoàn kiểm tra.
1. Kế hoạch kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền
thông năm 2025 có 114 cuộc kiểm tra, bao gồm thông tin chi tiết về Đơn vị tiến
hành kiểm tra, đối tượng kiểm tra, nội dung kiểm tra, dự kiến thời gian triển
khai kiểm tra (Phụ lục các cuộc kiểm tra năm 2025 kèm theo Kế hoạch này).
- Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về
kê khai, công khai tài sản, thu nhập; trách nhiệm thực hiện công vụ của công chức,
viên chức trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Tình trạng “báo hóa” tạp chí, “báo hóa” trang
thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội; hoạt động in lậu, vi phạm trong việc
phát hành xuất bản phẩm trên môi trường mạng; thiết lập trang thông tin điện tử
không phép; cung cấp tin giả, thông tin sai sự thật; cung cấp trò chơi điện tử
trên mạng không có giấy phép; quảng cáo trực tuyến; cung cấp dịch vụ phát thanh
truyền hình xuyên biên giới vào Việt Nam có nội dung vi phạm pháp luật; doanh
nghiệp bưu chính cạnh tranh không lành mạnh; vi phạm pháp luật về quản lý thông
tin thuê bao di động; phát tán tin nhắn, cuộc gọi rác; thu thập, khai thác, sử
dụng, mua bán thông tin cá nhân; hệ thống thông tin không đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ; kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng,
cung cấp chữ ký số không có giấy phép.
2. Chuẩn bị kiểm tra và tiến hành kiểm tra trực tiếp
Căn cứ Kế hoạch kiểm tra năm 2025 của Bộ Thông tin
và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn được giao và quy định tại Quyết định số 29/QĐ-BTTTT ngày 13/01/2021 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Quy định về công tác kiểm
tra của Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành việc kiểm tra, kết luận kiểm tra
theo quy định.
Căn cứ Kế hoạch này, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị
thuộc Bộ tăng cường giám sát, nắm tình hình, thành lập Đoàn kiểm tra, phê duyệt
kế hoạch tiến hành kiểm tra và chỉ đạo triển khai các cuộc kiểm tra đúng quy định
của pháp luật.
Giao Chánh Thanh tra Bộ điều phối, đôn đốc, giám
sát thực hiện Kế hoạch kiểm tra; kịp thời báo cáo, đề xuất Bộ trưởng giải quyết
những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra năm 2025 của Bộ Thông
tin và Truyền thông, yêu cầu Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
TT
|
Đơn vị tiến
hành kiểm tra
|
Đối tượng kiểm
tra
|
Nội dung kiểm
tra
|
Dự kiến thời
gian triển khai kiểm tra
|
Ghi chú
|
1
|
Thanh tra Bộ
|
Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và công nghệ
|
Kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về xuất
bản
|
Quý II
|
|
2
|
Thanh tra Bộ
|
Công ty Cổ phần Hợp nhất quốc tế
|
Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về
Bưu chính và An toàn thông tin mạng
|
Quý II
|
|
3
|
Thanh tra Bộ
|
Trung tâm Thông tin
|
Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về
kê khai, công khai tài sản, thu nhập
|
Quý III
|
|
4
|
Thanh tra Bộ
|
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
Kiểm tra trách nhiệm thực hiện công vụ của công
chức, viên chức trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Quý III
|
|
5
|
Thanh tra Bộ
|
Công ty Cổ phần dịch vụ Giao hàng nhanh
|
Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về
Bưu chính và An toàn thông tin mạng
|
Quý III
|
|
6
|
Thanh tra Bộ
|
Công ty Cổ phần Tài Việt (vietstock.vn)
|
Kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về
trang thông tin điện tử tổng hợp
|
Quý III
|
|
7
|
Thanh tra Bộ
|
Công ty TNHH Soha
|
Kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về
trách nhiệm áp dụng các biện pháp hạn chế tác động tiêu cực của trò chơi do
doanh nghiệp cung cấp
|
Quý III
|
|
8
|
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
Công ty TNHH Dịch vụ Dentsu Việt Nam
|
Kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ quảng cáo
xuyên biên giới
|
Quý I
|
|
9
|
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
Công ty Cổ phần Adtima
|
Kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ quảng cáo
trực tuyến
|
Quý II
|
|
10
|
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
Công ty cổ phần VGP
|
Kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật trong
hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng
|
Quý III
|
|
11
|
Cục Viễn thông
|
Công ty Cổ phần Điện tử Thái Bình
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về triển khai
giấy phép và nộp phí quyền hoạt động viễn thông
|
Quý I
|
|
12
|
Cục Viễn thông
|
Công ty Cổ phần Truyền hình cáp Nghệ An
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về triển khai
giấy phép và nộp phí quyền hoạt động viễn thông
|
Quý I
|
|
13
|
Cục Viễn thông
|
Công ty TNHH Điện tử Sao đỏ
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về triển khai
giấy phép và nộp phí quyền hoạt động viễn thông
|
Quý I
|
|
14
|
Cục Viễn thông
|
Công ty CP điện tử Viễn thông Thành Biên
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về triển khai
giấy phép và nộp phí quyền hoạt động viễn thông
|
Quý I
|
|
15
|
Cục Viễn thông
|
Công ty Cổ phần Minh Trí
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về triển khai
giấy phép và nộp phí quyền hoạt động viễn thông
|
Quý I
|
|
16
|
Cục Viễn thông
|
Công ty TNHH Hồng Hải -H.O
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về triển khai
giấy phép và nộp phí quyền hoạt động viễn thông
|
Quý l
|
|
17
|
Cục Viễn thông
|
Công ty Cổ phần Truyền hình cáp Mẫu Sơn - Lạng
Sơn
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về triển khai
giấy phép và nộp phí quyền hoạt động viễn thông
|
Quý I
|
|
18
|
Cục Viễn thông
|
Công ty Cổ phần Hạ tầng Viễn thông Số
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về triển khai
giấy phép và nộp phí quyền hoạt động viễn thông
|
Quý I
|
|
19
|
Cục Viễn thông
|
Công ty Cổ phần dịch vụ dữ liệu CNTT Vina
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về triển khai
giấy phép và nộp phí quyền hoạt động viễn thông
|
Quý I
|
|
20
|
Cục Viễn thông
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về triển khai
giấy phép và nộp phí quyền hoạt động viễn thông
|
Quý II
|
|
21
|
Cục Viễn thông
|
Công ty TNHH Thương mại và Truyền thông Thanh Nga
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về triển khai
giấy phép và nộp phí quyền hoạt động viễn thông
|
Quý II
|
|
22
|
Cục Viễn thông
|
Công ty TNHH Viễn thông NTT Việt Nam
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về triển khai
giấy phép và nộp phí quyền hoạt động viễn thông
|
Quý II
|
|
23
|
Cục Viễn thông
|
Công ty Cổ phần cung cấp dịch vụ số Số Một
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về triển khai
giấy phép và nộp phí quyền hoạt động viễn thông
|
Quý II
|
|
24
|
Cục Viễn thông
|
Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn thông Trí Việt
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về triển khai
giấy phép và nộp phí quyền hoạt động viễn thông
|
Quý II
|
|
25
|
Cục Viễn thông
|
Công ty TNHH Tư vấn Phát triển Kinh doanh
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành CNTT và truyền thông
|
Quý II
|
|
26
|
Cục Viễn thông
|
Công ty TNHH Extendmax Việt Nam
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành CNTT và truyền thông
|
Quý II
|
|
27
|
Cục Viễn thông
|
Công ty TNHH Một thành viên Công nghệ tin học Viễn
Sơn
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành CNTT và truyền thông
|
Quý II
|
|
28
|
Cục Viễn thông
|
Công ty Cổ phần viễn thông Đông Dương
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý
thông tin thuê bao di động, giá cước viễn thông
|
Quý III
|
|
29
|
Cục Viễn thông
|
Các doanh nghiệp được phép thí điểm cung cấp dịch
vụ Mobile Money gồm: Viettel, VNPT, Mobifone
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thí điểm
cung cấp dịch vụ Mobile Money.
|
Quý III, Quý IV
|
|
30
|
Cục Viễn thông
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển công nghệ quốc
gia ADG
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành CNTT và truyền thông
|
Quý IV
|
|
31
|
Cục Viễn thông
|
Công ty Cổ phần Dịch vụ Phân phối tổng hợp Dầu
khí
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành CNTT và truyền thông
|
Quý IV
|
|
32
|
Cục Viễn thông
|
Công ty TNHH Thương mại và Xuất nhập khẩu GOLY
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành CNTT và truyền thông
|
Quý IV
|
|
33
|
Cục Viễn thông
|
Công ty TNHH Sản xuất và lắp ráp ô tô du lịch cao
cấp THACO
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành CNTT và truyền thông
|
Quý IV
|
|
34
|
Cục Viễn thông
|
Công ty TNHH Điện tử Meiko Việt Nam
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành CNTT và truyền thông
|
Quý IV
|
|
35
|
Cục Viễn thông
|
Công ty TNHH MCNEX Vina
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành CNTT và truyền thông
|
Quý IV
|
|
36
|
Cục Viễn thông
|
Công ty TNHH Crystal Elegance Textiles Việt Nam
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành CNTT và truyền thông
|
Quý IV
|
|
37
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Doanh nghiệp Tư nhân in Hà Phát
|
Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về
lĩnh vực in xuất bản phẩm và in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
|
Quý II
|
|
38
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Nhà xuất bản Đồng Nai
|
Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về
xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm
|
Quý III
|
|
39
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Công ty Cổ phần phát hành sách và thiết bị trường
học Thành phố Hồ Chí Minh
|
Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về
liên kết trong hoạt động xuất bản, hoạt động in và phát hành xuất bản phẩm
|
Quý IV
|
|
40
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
Công ty TNHH Thiết kế và Dịch vụ đăng ký tên miền
Việt Nét Nam
|
Kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy
trì tên miền quốc tế
|
Quý II
|
|
41
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
Công ty Cổ phần VIETNAP
|
Kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy
trì tên miền quốc tế
|
Quý II
|
|
42
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
Công ty TNHH Dữ Liệu Trực tuyến Thế Giới số
|
Kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy
trì tên miền quốc tế
|
Quý II
|
|
43
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
Công ty Cổ phần Đa phương tiện Tân Tiến
|
Kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy
trì tên miền quốc tế
|
Quý II
|
|
44
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
Công ty TNHH VIPCOM
|
Kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy
trì tên miền quốc tế
|
Quý II
|
|
45
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
Công ty TNHH Điện Tử - Tin Học Việt Khánh
|
Kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy
trì tên miền quốc tế
|
Quý III
|
|
46
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
Công ty TNHH Giải pháp và Kinh doanh Công nghệ
thông tin Vĩ Nam
|
Kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy
trì tên miền quốc tế
|
Quý III
|
|
47
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
Công ty TNHH Thương mại Điện tử Giải pháp Việt
|
Kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy
trì tên miền quốc tế
|
Quý III
|
|
48
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
Công ty TNHH SUPERHOST
|
Kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy
trì tên miền quốc tế
|
Quý III
|
|
49
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ BTV Hà Nội
|
Kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy
trì tên miền quốc tế
|
Quý III
|
|
50
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
Công Ty TNHH Thương mại Nguyễn Ngọc Thanh
|
Kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy
trì tên miền quốc tế
|
Quý III
|
|
51
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài
Gòn (SPT)
|
Kiểm tra hoạt động đăng ký, sử dụng địa chỉ
IP/ASN
|
Quý III
|
|
52
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
Công ty TNHH FPT Smart Cloud
|
Kiểm tra hoạt động đăng ký, sử dụng địa chỉ
IP/ASN
|
Quý III
|
|
53
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
Công ty TNHH Maxserver
|
Kiểm tra hoạt động đăng ký, sử dụng địa chỉ
lP/ASN
|
Quý III
|
|
54
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
Công ty Cổ phần Giải pháp mạng trực tuyến Việt
Nam
|
Kiểm tra hoạt động đăng ký, sử dụng địa chỉ
IP/ASN
|
Quý III
|
|
55
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
Công ty TNHH Vcore
|
Kiểm tra hoạt động đăng ký, sử dụng địa chỉ
IP/ASN
|
Quý III
|
|
56
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Công ty TNHH TUV Rheinland Việt Nam
|
Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về
hoạt động đánh giá sự phù hợp
|
Quý II, Quý III
|
|
57
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Công ty TNHH Bureau Veritas Consumer Products
Services Việt Nam - BV (Chi nhánh Hưng Yên)
|
Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về
hoạt động đánh giá sự phù hợp
|
Quý III, Quý IV
|
|
58
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Công ty Cổ phần DT&C VINA
|
Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về
hoạt động đánh giá sự phù hợp
|
Quý III, Quý IV
|
|
59
|
Văn phòng Bộ
|
Cục Báo chí
|
Kiểm tra (khảo sát) về hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính đổ nám bắt, theo dõi tình hình giải quyết thủ tục hành chính của
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Theo chỉ đạo của
Lãnh đạo Bộ
|
|
60
|
Văn phòng Bộ
|
Cục An toàn thông tin
|
Kiểm tra (khảo sát) về hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính để nắm bắt, theo dõi tình hình giải quyết thủ tục hành chính của
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Theo chỉ đạo của
Lãnh đạo Bộ
|
|
61
|
Văn phòng Bộ
|
Cục Công nghiệp công nghệ thông tin và Truyền
thông
|
Kiểm tra (khảo sát) về hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính để nắm bắt, theo dõi tình hình giải quyết thủ tục hành chính của
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Theo chỉ đạo của
Lãnh đạo Bộ
|
|
62
|
Văn phòng Bộ
|
Vụ Bưu chính
|
Kiểm tra (khảo sát) về hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính để nắm bắt, theo dõi tình hình giải quyết thủ tục hành chính của
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Theo chỉ đạo của
Lãnh đạo Bộ
|
|
63
|
Văn phòng Bộ
|
Vụ Khoa học và công nghệ
|
Kiểm tra (khảo sát) về hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính để nắm bắt, theo dõi tình hình giải quyết thủ tục hành chính của
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Theo chỉ đạo của
Lãnh đạo Bộ
|
|
64
|
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
|
Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam
(VNPAYCA)
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chữ ký điện
tử và dịch vụ tin cậy
|
Quý I
|
|
65
|
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CA-NHNN)
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chữ ký điện
tử và dịch vụ tin cậy
|
Quý I
|
|
66
|
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
|
Công ty cổ phần công nghệ tin học EFY Việt Nam
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chữ ký điện
tử và dịch vụ tin cậy
|
Quý I
|
|
67
|
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
|
Công ty Cổ phần Mắt Bão (MATBAO-CA)
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chữ ký điện
tử và dịch vụ tin cậy
|
Quý II
|
|
68
|
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
|
Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT (FPT-CA)
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chữ ký điện
tử và dịch vụ tin cậy
|
Quý II
|
|
69
|
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
|
Công ty Cổ phần Bkav (BKAVCA)
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chữ ký điện
tử và dịch vụ tin cậy
|
Quý II
|
|
70
|
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
|
Công ty Cổ phần Thương mại Visnam (ONE-CA)
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chữ ký điện
tử và dịch vụ tin cậy
|
Quý III
|
|
71
|
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
|
Công ty cổ phần dịch vụ T-Van Hilo (HILO-CA)
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chữ ký điện
tử và dịch vụ tin cậy
|
Quý III
|
|
72
|
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
|
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT-CA)
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chữ ký điện
tử và dịch vụ tin cậy
|
Quý III
|
|
73
|
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á
(SEABANK-CA)
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chữ ký điện
tử và dịch vụ tin cậy
|
Quý III
|
|
74
|
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
|
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
(VIETTEL-CA)
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chữ ký điện
tử và dịch vụ tin cậy
|
Quý IV
|
|
75
|
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
|
Công ty Cổ phần Intrust (INTRUSTCA)
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chữ ký điện
tử và dịch vụ tin cậy
|
Quý IV
|
|
76
|
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
|
Công ty TNHH Phát triển công nghệ Thái Sơn (E-
CA)
|
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chữ ký điện
tử và dịch vụ tin cậy
|
Quý IV
|
|
77
|
Vụ Bưu chính
|
Bưu điện các 14 Tỉnh: Vũng Tàu, Bắc Giang, Bình
Thuận, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Hải Dương, Hưng Yên, Lai Châu, Ninh
Bình, Phú Yên, Tiền Giang, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc
|
Kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích
|
Quý II, Quý III,
Quý IV
|
|
78
|
Cục An toàn thông tin
|
Tập đoàn dầu khí Việt Nam
|
Kiểm tra việc tuân thủ quy định pháp luật về an
toàn thông tin mạng
|
Quý II
|
|
79
|
Cục An toàn thông tin
|
Công ty Cổ phần Chứng khoán Smart Invest
|
Kiểm tra việc tuân thủ quy định pháp luật về an
toàn thông tin mạng
|
Quý II
|
|
80
|
Cục An toàn thông tin
|
Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam
|
Kiểm tra việc tuân thủ quy định pháp luật về an
toàn thông tin mạng
|
Quý III
|
|
81
|
Cục An toàn thông tin
|
Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet
|
Kiểm tra việc tuân thủ quy định pháp luật về an
toàn thông tin mạng
|
Quý III
|
|
82
|
Cục An toàn thông tin
|
Công ty Cổ phần Hạ tầng Viễn thông CMC
|
Kiểm tra việc tuân thủ quy định pháp luật về an
toàn thông tin mạng
|
Quý III
|
|
83
|
Cục An toàn thông tin
|
Tập đoàn Bảo Việt
|
Kiểm tra việc tuân thủ quy định pháp luật về an
toàn thông tin mạng
|
Quý III
|
|
84
|
Cục An toàn thông tin
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
|
Kiểm tra việc tuân thủ quy định pháp luật về an
toàn thông tin mạng
|
Quý III
|
|
85
|
Cục An toàn thông tin
|
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
|
Kiểm tra việc tuân thủ quy định pháp luật về an
toàn thông tin mạng
|
Quý III
|
|
86
|
Cục An toàn thông tin
|
Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI
|
Kiểm tra việc tuân thủ quy định pháp luật về an
toàn thông tin mạng
|
Quý IV
|
|
87
|
Cục An toàn thông tin
|
Công ty Cổ phần Công nghệ Vĩnh Hưng
|
Kiểm tra việc tuân thủ quy định pháp luật về kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
|
Quý IV
|
|
88
|
Cục An toàn thông tin
|
Công ty TNHH một thành viên 129 - Ban Cơ yếu
Chính phủ
|
Kiểm tra việc tuân thủ quy định pháp luật về kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
|
Quý IV
|
|
89
|
Cục An toàn thông tin
|
Công ty Cổ phần Công nghệ Sao Bắc Đẩu
|
Kiểm tra việc tuân thủ quy định pháp luật về kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
|
Quý IV
|
|
90
|
Cục An toàn thông tin
|
Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền hình
|
Kiểm tra việc tuân thủ quy định pháp luật về kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
|
Quý IV
|
|
91
|
Cục An toàn thông tin
|
Công ty Cổ phần Dịch vụ Công nghệ Tin học HPT
|
Kiểm tra việc tuân thủ quy định pháp luật về kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
|
Quý IV
|
|
92
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia
|
Bộ Y tế
|
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 và Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024
của Chính phủ quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Quý III
|
|
93
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia
|
Trung tâm Thông tin, Bộ Xây dựng và các cơ quan,
đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Xây dựng
|
Kiểm tra việc tuân thủ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu số tại Bộ
Xây dựng
|
Quý III
|
|
94
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ và
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Kiểm tra việc tuân thủ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu số tại
thành phố Cần Thơ
|
Quý III
|
|
95
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng và các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Kiểm tra việc tuân thủ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu số tại tỉnh
Lâm Đồng
|
Quý III
|
|
96
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia
|
Tỉnh Hưng Yên
|
Kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển
đổi số năm 2025
|
Quý III
|
|
97
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia
|
Tỉnh Lai Châu
|
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 và Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024
của Chính phủ quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Quý IV
|
|
98
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia
|
Tỉnh Lào Cai
|
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 và Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024
của Chính phủ quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Quý IV
|
|
99
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 và Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024
của Chính phủ quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Quý IV
|
|
100
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 và Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024
của Chính phủ quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Quý IV
|
|
101
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền
thông - Tỉnh Vĩnh Long
|
Kiểm tra tuân thủ Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày
24/06/2022 của Chính Phủ
|
Quý IV
|
|
102
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền
thông - Tỉnh Quảng Ngãi
|
Kiểm tra tuân thủ Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày
24/06/2022 của Chính Phủ
|
Quý IV
|
|
103
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền
thông - Tỉnh Lạng Sơn
|
Kiểm tra tuân thủ Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày
24/06/2022 của Chính Phủ
|
Quý IV
|
|
104
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia
|
Trung tâm công nghệ thông tin - Bảo hiểm xã hội
Việt Nam
|
Kiểm tra tuân thủ Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày
24/06/2022 của Chính Phủ
|
Quý IV
|
|
105
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia
|
Tỉnh Bình Định
|
Kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển
đổi số năm 2025
|
Quý IV
|
|
106
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia
|
Tỉnh Tiền Giang
|
Kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển
đổi số năm 2025
|
Quý IV
|
|
107
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia
|
Bộ Y tế
|
Kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển
đổi số năm 2025
|
Quý IV
|
|
108
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia
|
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển
đổi số năm 2025
|
Quý IV
|
|
109
|
Cục Bưu điện trung ương
|
Tập đoàn VNPT, VIETTEL (kiểm tra các đơn vị trực
thuộc một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
về hoạt động của mạng truyền số liệu chuyên dùng
|
Quý II, Quý III
|
|
110
|
Cục Bưu điện trung ương
|
Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam
|
Kiểm tra việc cung cấp hoạt động dịch vụ bưu
chính KT1 thuộc mạng lưới bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước
|
Quý II, Quý III
|
|
111
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
- Dự kiến 01 đơn vị thuộc Bộ.
- Kiểm tra 01 Cụm trưởng Cụm thi đua thuộc các Sở
TTTT thuộc tỉnh, thành phố.
- 01 Đài Phát thanh, truyền hình là Cụm trưởng khối
các Đài Đài Phát thanh, truyền hình.
- 02 đơn vị trực thuộc Tổng công ty Bưu điện Việt
Nam.
|
Luật thi đua, khen thưởng năm 2022; Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ và các văn bản có liên quan
|
Quý I đến Quý III
|
|
112
|
Cục Công nghiệp Công nghệ thông tin và truyền
thông
|
Công ty TNHH Gameloft
|
Kiểm tra, đánh giá sự tuân thủ quy định pháp luật
của doanh nghiệp về nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử
dụng cấm nhập khẩu
|
Quý II
|
|
113
|
Cục Công nghiệp Công nghệ thông tin và truyền
thông
|
Công ty TNHH Luxshare ICT (Việt Nam)
|
- Kiểm tra, đánh giá sự tuân thủ quy định pháp luật
của doanh nghiệp về nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử
dụng cấm nhập khẩu.
- Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện hoạt động
gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử dụng cấm nhập
khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài
|
Quý II
|
|
114
|
Cục Công nghiệp Công nghệ thông tin và truyền
thông
|
Công ty TNHH Wistron Infocomm (Việt Nam)
|
Kiểm tra, đánh giá sự tuân thủ quy định pháp luật
của doanh nghiệp về nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử
dụng cấm nhập khẩu
|
Quý III
|
|