ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5157/KH-UBND
|
Gia
Lai, ngày 30 tháng 12 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
RÀ
SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2015
Thực hiện Nghị định số
16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật, Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp
quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính
phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2015, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Rà soát, hệ thống hóa văn bản nhằm
phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc
không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình
chỉ việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành văn bản mới, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống
nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh
tế - xã hội.
2. Yêu cầu:
- Hoạt động rà soát, hệ thống hóa
phải được tiến hành ngay khi có căn cứ rà soát văn bản; không bỏ sót văn bản
thuộc trách nhiệm rà soát; kịp thời xử lý kết
quả rà soát; tuân thủ trình tự, thủ tục thực hiện rà soát.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc
triển khai, tổ chức thực hiện hoạt động rà
soát, hệ thống hóa; xử lý kết quả rà soát,
hệ thống hóa và công bố theo quy định pháp luật.
II. NỘI DUNG VÀ THỰC HIỆN THỰC
HIỆN
1. Đối tượng, phạm vi rà soát
a) Đối tượng rà soát
Các văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phạm vi rà soát
Các văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành đến thời điểm từ tháng 01/2014
đến tháng 10/2015.
2. Nội dung, trình tự, thủ tục
rà soát và xử lý kết quả rà soát văn bản
Thực hiện theo quy định tại Chương
II, Nghị định số 16/2013/NĐ-CP và Chương II Thông tư 09/2013/TT-BTP.
3. Trách nhiệm thực hiện, thời gian thực hiện
a) Theo dõi, nắm bắt các văn
bản quy phạm pháp luật được ban hành và tình hình phát triển kinh tế xã hội là
căn cứ rà soát
- Cơ quan thực hiện: Các Ngành, cơ
quan chuyên môn thuộc UBND các cấp.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
b) Thực hiện việc rà soát, hệ
thống hóa
Thực hiện việc rà soát, hệ thống
hóa theo quy định tại điều 5, điều 7, Thông tư số 09/2013/TT-BTP.
- Cơ quan thực hiện: Các Ngành, cơ
quan chuyên môn thuộc UBND các cấp.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
c) Lấy ý kiến của cơ quan tư pháp về kết quả rà soát, hệ thống
hóa
Việc lấy ý kiến của cơ quan Tư
pháp cùng cấp thực hiện theo quy định tại điều 8, Thông tư số
09/2013/TT-BTP.
- Cơ quan thực hiện: Các Ngành, cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Sau khi có
kết quả rà soát, hệ thống hóa.
d) Xử lý kết quả rà soát, hệ
thống hóa
Kết quả rà soát, hệ thống hóa được
xử lý theo quy định tại điều 14, điều 17, điều 19 Nghị định 16/2013/NĐ-CP; điều
9, điều 10 Thông tư 09/2013/TT-BTP.
- Cơ quan thực hiện: Các Ngành, cơ
quan chuyên môn thuộc UBND các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Tư
pháp cùng cấp,
- Thời gian thực hiện: Sau khi có
văn bản lấy ý kiến của cơ quan tư pháp cùng cấp về kết quả rà soát, hệ thống
hóa.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
- Theo dõi, đôn đốc hướng dẫn các
Sở, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Tổng hợp báo cáo kết quả rà
soát, hệ thống hóa của Sở, Ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định của
Nghị định 16/2013/NĐ-CP.
2. Các Sở,
Ngành
- Triển khai thực việc rà
soát, hệ thống hóa đúng mục đích, yêu cầu và nội dung của Kế hoạch này.
- Có trách nhiệm gửi Báo cáo về
công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2015 của cơ quan, đơn vị cho Sở Tư pháp trước ngày 15/12/2015 để
Sở Tư pháp theo dõi, tổng hợp.
3. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Triển khai thực việc rà soát, hệ
thống hóa đúng mục đích, yêu cầu và nội dung của Kế
hoạch này.
- Ban hành Kế hoạch rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; Chỉ
đạo, hướng dẫn UBND cấp xã thực hiện việc
rà soát, hệ thống hóa theo quy định Nghị định 16/2013/NĐ-CP, Thông tư
09/2013/TT-BTP và Kế hoạch này.
- Có trách nhiệm gửi Báo cáo về
công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2015 của UBND huyện, thị xã,
thành phố cho Sở Tư pháp trước ngày 15/12/2015 để Sở Tư pháp theo
dõi, tổng hợp.
IV. Về kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh năm 2015 được sử dụng trong
dự toán chi thường xuyên theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách.
Trong quá trình triển khai thực
hiện Kế hoạch này, nếu có phát sinh vướng
mắc các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (B/c);
- TT HĐND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT, NC
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thế Dũng
|