|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 487/KH-UBND 2016 Đổi mới tuyển dụng đào tạo đánh giá cán bộ công chức Ninh Thuận
Số hiệu:
|
487/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Bình
|
Ngày ban hành:
|
18/02/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
487/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 18 tháng 02 năm 2016
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
“ĐỔI MỚI TRONG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC” NĂM 2016 VÀ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
tỉnh lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015-2020;
Căn cứ Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Chương trình hành động số
13-CTHĐ/TU ngày 13/11/2015 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015 -2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch hành động “Đổi mới trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và đánh
giá cán bộ, công chức, viên chức” năm 2016 và giai đoạn 2016 - 2020; cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
Nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc các cấp chính quyền tại địa phương để đẩy mạnh phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh; đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước và hội nhập quốc tế và góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của
hệ thống chính trị trong thời gian tới.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP.
Để đạt được mục tiêu của Kế hoạch, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban ngành, các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố tăng cường phổ biến và thường xuyên tổ chức quán triệt về mục tiêu, ý nghĩa
của Kế hoạch đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức để thống nhất về nhận thức
và hành động trong tổ chức thực hiện; chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và
chỉ đạo thủ trưởng các đơn vị thuộc hoặc trực thuộc cùng thực hiện nghiêm túc một
số nhiệm vụ, giải pháp như sau:
1. Nâng cao chất
lượng tuyển dụng công chức, viên chức và tổ chức thực hiện thí điểm đánh giá,
thi tuyển để đảm bảo chất lượng trong bố trí công tác cán bộ:
- Tăng cường thực hiện đổi mới tuyển
dụng công chức, viên chức trên cơ sở theo nhu cầu, cơ cấu vị trí việc làm, biên
chế được giao và được sử dụng sau khi tinh giản của các cơ quan hành chính, đơn
vị sự nghiệp; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo nguyên tắc cạnh
tranh, công bằng và xây dựng cơ chế ưu tiên đối với thí sinh tốt nghiệp sau đại
học hoặc tốt nghiệp Đại học loại Khá trở lên trong tổ chức kỳ thi để nâng cao
chất lượng đối tượng được tuyển dụng;
Trên cơ sở đó và thực hiện theo quy định
của pháp luật, triển khai tổ chức thực hiện thí điểm thi tuyển công chức cấp xã
tại một số đơn vị thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm để nâng cao chất lượng
cán bộ, công chức cấp cơ sở.
- Đẩy mạnh thực hiện sắp xếp, kiện toàn
tổ chức; điều chỉnh, bổ sung Đề án vị trí việc làm của các cơ quan hành chính,
các đơn vị sự nghiệp công lập; kịp thời rà soát, chuyển xếp ngạch công chức, chức
danh nghề nghiệp viên chức theo quy định của Bộ ngành và để thực hiện đồng bộ
theo phương thức đổi mới trong công tác tuyển dụng, tăng cường đẩy mạnh thực hiện
đổi mới trong công tác nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức để phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo vị trí việc làm của công chức,
viên chức sau khi được đào tạo nâng cao trình độ.
- Xây dựng và triển khai thực hiện
chính sách:
+ Thu hút tạo nguồn cán bộ có trình độ
cao cho địa phương từ nguồn đối tượng là nhà khoa học trẻ, nhân lực có trình độ
sau đại học, sinh viên tốt nghiệp xuất sắc;
+ Trọng dụng, đãi ngộ chuyên gia, người
có tài năng trong hoạt động công vụ và trên các ngành, lĩnh vực phù hợp với nhu
cầu đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Triển khai vận hành, áp dụng phần mềm
quản lý dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức theo chương trình tổ chức thực hiện
thí điểm của Bộ Nội vụ hoặc của đơn vị có chức năng, năng lực xây dựng và chuyển
giao để nâng cao chất lượng, đảm bảo tính chuẩn xác trong công tác quản lý số
lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện hiệu quả công tác bố
trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, kể cả viên chức;
Trên cơ sở đó, xây dựng Đề án kết nối
dữ liệu quản lý viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập đến Sở Nội vụ; trước
mắt thực hiện thí điểm đối với các đơn vị thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo và
ngành Y tế.
- Tổ chức thực hiện thí điểm đổi mới
trong công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm thông qua tổ chức đánh giá năng lực cá nhân
trước khi tiến hành bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với chức danh lãnh đạo phòng
chuyên môn và đơn vị trực thuộc của một số Sở ngành và Ủy ban nhân dân thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm nhằm đảm bảo đối tượng được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải
thật sự có đủ trình độ, năng lực và khả năng tổng hợp tham mưu, điều hành thực
thi nhiệm vụ được giao đối với tổ chức được phân công quản lý.
2. Nâng cao chất
lượng đánh giá cán bộ, công chức, viên chức gắn với công tác tinh giản biên chế:
- Tiếp tục hoàn thiện quy định về
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức; rà soát để bổ sung tiêu chí,
quy định về đánh giá, phân loại đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và
tình hình thực tế của địa phương; gắn với trách nhiệm của cá nhân trong việc
chuẩn hóa trình độ theo tiêu chuẩn, chức danh của vị trí việc làm được phân
công;
Trên cơ sở đó, tổ chức kiểm tra văn bằng,
chứng chỉ chuyên môn đối với cán bộ, công chức, viên chức các cấp để bố trí, sử
dụng phù hợp.
- Rà soát kế hoạch, chỉ tiêu tinh giản
biên chế của các cơ quan, đơn vị để kịp thời điều chỉnh nhằm đảm bảo cân đối chỉ
tiêu thực hiện bình quân trên từng năm phù hợp biên chế và chỉ tiêu thực hiện
trong cả giai đoạn;
Tăng cường đôn đốc các cơ quan, đơn vị
thực hiện nghiêm túc công tác đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
để làm cơ sở xem xét và đảm bảo chất lượng, hiệu quả trong việc bố trí, sử dụng
hoặc tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức; bổ sung tiêu chí
thi đua gắn với kết quả thực hiện công tác đánh giá, phân loại và tinh giản
biên chế của từng cơ quan, đơn vị; thực hiện đảm bảo chất lượng việc tuyển dụng
đối tượng có trình độ, năng lực theo chỉ tiêu được thay thế cho đối tượng tinh
giản; riêng đối với các cơ quan, đơn vị không tinh giản biên chế, tuyệt đối
không giao bổ sung biên chế trên năm thực hiện.
3. Nâng cao chất
lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:
- Xây dựng đề án nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 trên cơ sở Đề án tổng thể của Chính phủ
nhưng đảm bảo theo hướng tập trung đào tạo sau đại học, tăng cường bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm để phù hợp với nhu cầu nâng cao chất
lượng nhân lực, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và nhu cầu
nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng trong thực thi nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công
chức, viên chức các cấp;
Riêng đối với cán bộ, công chức cấp
xã, kết hợp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 1956
trong giai đoạn 2016 - 2020 và cũng tập trung theo hướng đẩy mạnh đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng trên các lĩnh vực phù hợp với nhu cầu công tác thực tế
(tránh dàn trãi) để nâng cao năng lực quản lý thực thi nhiệm vụ của cấp chính
quyền cơ sở.
- Tăng cường đẩy mạnh thực hiện liên
kết với các trường đại học có quan hệ hợp tác với tỉnh và có năng lực để thực
hiện và đảm bảo chất lượng, hiệu quả đào tạo sau đại học trong, ngoài nước, kể
cả bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức của
tỉnh; liên kết đào tạo ở nước ngoài đối với ứng viên Đề án đào tạo cán bộ sau đại
học ở nước ngoài để đảm bảo phù hợp với nhu cầu thực tế, thuận lợi trong công
tác quản lý, tiết kiệm chi phí từ nguồn ngân sách và chuẩn bị phương án bố trí,
sử dụng hiệu quả ứng viên sau khi được đào tạo.
- Kịp thời điều chỉnh, bổ sung chế độ
hỗ trợ phù hợp với tình hình thực tế đối với cán bộ, công chức, viên chức được
cử đi đào tạo, bồi dưỡng - đặc biệt là chế độ hỗ trợ đào tạo sau đại học, đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp cơ sở; đồng thời đẩy mạnh thực hiện gắn liền với
quy hoạch bố trí, sử dụng theo trình độ, kết quả đào tạo, bồi dưỡng để khuyến
khích, động viên cán bộ, công chức, viên chức tích cực tham gia học tập.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN.
1. Giao
Thủ trưởng các Sở, ban ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thường xuyên quán triệt và chỉ đạo
thủ trưởng các đơn vị thuộc hoặc trực thuộc cùng triển khai thực hiện Kế hoạch
này; theo dõi và thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được phân công cụ thể tại Phụ lục
đính kèm Kế hoạch này; xây dựng kế hoạch triển khai, phân công thực hiện nhiệm
vụ cụ thể đối với tổ chức, cá nhân có liên quan trong cơ quan, đơn vị và tăng
cường công tác kiểm tra, giám sát, tổ chức đánh giá kết quả thực hiện theo định
kỳ hàng quý, hàng năm.
2. Giao Sở
Nội vụ theo dõi, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch tại các
cơ quan, đơn vị; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo chấn chỉnh và kiểm
điểm đối với những cơ quan, đơn vị không chấp hành nghiêm túc nhiệm vụ được
phân công tại Kế hoạch này; lồng ghép kết quả thực hiện Kế hoạch trong xem xét
kết quả thi đua - khen thưởng và đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức,
cơ quan, đơn vị trong từng năm của giai đoạn thực hiện Kế hoạch.
3. Giao Sở
Tài chính phối hợp theo dõi để kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
bố trí kinh phí để các cơ quan, đơn vị đảm bảo điều kiện thực hiện nhiệm vụ được
phân công theo Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy; (để
b/c)
- TT HĐND tỉnh; (để b/c)
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy ; (để p/h)
- Huyện ủy, Thành ủy; (để p/h)
- Các CQ, ĐV tại Khoản 1 - Mục III của KH;
- VPUB: CVP, PVP (Đ.T.Định);
- Lưu: VT, VX. PD
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH HÀNH ĐỘNG “ĐỔI MỚI TRONG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ ĐÁNH
GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (CB, CC, VC)” NĂM 2016 VÀ GIAI ĐOẠN 2016 –
2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 487/KH-UBND ngày 18/02/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Số
TT
|
Thời
gian thực hiện;
Nội
dung thực hiện (bao gồm các nội dung có liên quan để bổ trợ - NDBT)
|
Dụ
kiến kết quả đạt được sau khi thực hiện
|
Hình
thức triển khai, thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì tham mưu, thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp tham mưu, thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Năm 2016
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng hợp, phân tích chất lượng
CB, CC, VC qua đánh giá, phân loại năm 2015
|
Là
cơ sở để đào tạo, bồi dưỡng và bố trí công tác CB, CC, VC hiệu quả
|
Báo
cáo tổng hợp kết quả của các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP
|
Trong
quý I
|
2
|
Đôn đốc các cơ quan, đơn vị rà
soát, xác lập, bổ sung - điều chỉnh Kế hoạch, Đề án tinh giản biên chế (NDBT)
|
100%
Cơ quan, đơn vị thực hiện đạt chỉ tiêu
|
Văn
bản chỉ đạo và Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy; các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP
|
Trong
quý I
|
3
|
Tiến hành các thủ tục liên kết với
các đơn vị có quan hệ hợp tác với tỉnh, đẩy mạnh đào tạo sau đại học trong và
ngoài nước
|
Theo
đúng chỉ tiêu cam kết hỗ trợ của các đơn vị trong việc nâng cao chất lượng
CB, CC, VC và nguồn nhân lực
|
Văn
bản chỉ đạo và Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Trong
quý I
|
4
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CB, CC cấp xã theo Đề án 1956, theo hướng liên kết với các đơn vị có năng lực
để tổ chức thực hiện
|
Đạt
95% chỉ tiêu
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Trong
quý I
|
5
|
Xây dựng đề án nâng cao chất lượng
đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025
theo hướng tập trung đào tạo sau đại học, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh, vị trí việc làm
|
Đạt
95% chỉ tiêu; qua đó chất lượng, hiệu quả của công tác đào tạo, bồi dưỡng
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy; các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP
|
Sau
khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể
|
6
|
Tổ chức thực hiện thí điểm đổi mới
trong công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với chức danh lãnh đạo phòng chuyên
môn và đơn vị trực thuộc của một số Sở ngành và UBND thành phố PR - TC thông
qua tổ chức đánh giá năng lực CC trước khi tiến hành bổ nhiệm (NDBT)
|
100%
cơ quan (được chọn thí điểm) tổ chức thực hiện đạt chất lượng, hiệu quả
|
Văn
bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các
Sở ngành có liên quan và UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
Sở Nội
vụ
|
Trong
quý II
|
7
|
Xây dựng bổ sung tiêu chí đánh
giá thực hiện công tác cải cách hành chính, tiêu chí thi đua gắn với công tác
tinh giản biên chế và công tác đào tạo, nâng cao chất lượng CB, CC, VC (NDBT)
|
Góp
phần thực hiện đạt chỉ tiêu tinh giản biên chế và đào tạo, bồi dưỡng
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP
|
Trong
quý II
|
8
|
Triển khai thực hiện thí điểm thi
tuyển CC cấp xã tại một số đơn vị thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
100%
đơn vị (được chọn thí điểm) tổ chức thực hiện đạt chất lượng, hiệu quả
|
Văn
bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
UBND
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
Sở Nội
vụ
|
Trong
quý III
|
9
|
Rà soát bổ sung, điều chỉnh về
tiêu, chí, thời gian tổ chức và xác lập hồ sơ đánh giá, phân loại CB, CC, VC
phù hợp với quy định của pháp luật, tình hình thực tế của địa phương
|
Thực
hiện thống nhất, đồng bộ giữa các cơ quan, đơn vị thuộc các ngành, các cấp
|
Văn
bản chỉ đạo hoặc Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy; các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP
|
Trong
quý III
|
10
|
Đẩy mạnh thực hiện đổi mới trong
công tác nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (NDBT)
|
Đảm
bảo công bằng, khách quan trong thực hiện và chất lượng tương ứng theo chức
danh của CC, VC
|
Văn
bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP
|
Trong
quý III
|
11
|
Triển khai vận hành, áp dụng phần mềm quản lý dữ liệu CB, CC, VC theo chương trình tổ chức thực hiện
thí điểm của Bộ Nội vụ hoặc của đơn vị có chức năng, năng lực xây dựng và
chuyển giao (NDBT)
|
Nâng
cao hiệu quả trong công tác theo dõi tuyển dụng, sử dụng và quản lý CB, CC,
VC
|
Văn
bản chỉ đạo hoặc Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP
|
Trong
quý IV
|
12
|
Đẩy mạnh thực hiện sắp xếp, kiện
toàn tổ chức, điều chỉnh, bổ sung Đề án vị trí việc làm của các cơ quan hành
chính, các đơn vị sự nghiệp công lập; kịp thời rà soát, chuyển xếp ngạch CC,
chức danh nghề nghiệp VC theo quy định của Bộ ngành (NDBT)
|
Là
cơ sở để giao biên chế, tuyển dụng, sử dụng và đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC
đảm bảo hiệu quả
|
Văn
bản chỉ đạo và Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP
|
Trong
năm
|
13
|
Kịp thời triển khai thực hiện
chính sách trọng dụng nhà khoa học trẻ, đãi ngộ chuyên gia và người có có tài
năng trên một số ngành, lĩnh vực
|
Theo
tình hình thực tế
|
Văn
bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan Đảng, đoàn thể; các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện,
TP
|
Trong
năm, theo hướng dẫn của Bộ ngành
|
II
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
Kế hoạch trọng tâm, công tác và nội
dung chi tiết trong năm 2016, theo Mục I của Kế hoạch này
|
2
|
Điều chỉnh, bổ sung chế độ hỗ trợ
phù hợp với tình hình thực tế đối với CB, CC, VC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
- đặc biệt là chế độ đào tạo sau đại học và đào tạo, bồi dưỡng CB, CC cấp cơ
sở
|
Đẩy
mạnh và thực hiện đạt chỉ tiêu đào tạo sau đại học đối với CB, CC, VC
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy; các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP
|
Trong
quý I/2017
|
3
|
Tổ chức kiểm tra văn bằng chuyên
môn, kể cả văn bằng tốt nghiệp phổ thông đối với CB, CC, VC các cấp (NDBT)
|
100%
cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện đạt yêu cầu
|
Văn
bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, TP
|
Trong
quý II/2017
|
4
|
Xây dựng và triển khai thực hiện chính
sách thu hút tạo nguồn cán bộ từ nhân lực có trình độ sau đại học, sinh viên
tốt nghiệp xuất sắc
|
Theo
tình hình thực tế
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan Đảng, đoàn thể; các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện,
TP
|
Trong
quý II/2017)
|
5
|
Xây dựng Đề án thí điểm kết nối dữ
liệu quản lý VC tại các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo,
ngành Y tế đến Sở Nội vụ (NDBT)
|
Nâng
cao hiệu quả trong công tác theo dõi tuyển dụng, sử dụng và quản lý VC
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, các ĐV sự nghiệp trực thuộc và các CQ có liên
quan
|
Trong
quý III/2017
|
6
|
Tiếp tục đổi mới tuyển dụng CC,
VC trên cơ sở theo nhu cầu vị trí việc làm, biên chế được sử dụng; ứng dụng
công nghệ TT và ưu tiên đối với thí sinh tốt nghiệp sau đại học hoặc tốt nghiệp
Đại học loại Khá trở lên
|
Đảm
bảo nhu cầu của các cơ quan, đơn vị về số lượng, chất lượng
|
Thực
hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành
|
Sở Nội
vụ, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
|
Các
Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, thành phố
|
Quý
IV/năm có nhu cầu (kể từ năm 2017)
|
7
|
Rà soát kết quả đào tạo ở nước
ngoài đối với ứng viên Đề án đào tạo cán bộ sau đại học ở nước ngoài và lập
phương án bố trí, sử dụng hiệu quả ứng viên sau khi được đào tạo
|
Đạt
trên 50% chỉ tiêu của Đề án
|
Văn
bản chỉ đạo và Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Trong
giai đoạn 2017-2018
|
8
|
Tổ chức và nâng cao chất lượng,
hiệu quả thực hiện các nội dung còn chuyển tiếp từ năm trước sang những năm
tiếp theo và các nội dung phát sinh có liên quan trong giai đoạn thực hiện Kế
hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch hành động 487/KH-UBND năm 2016 Đổi mới trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công, viên chức năm 2016 và giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch hành động 487/KH-UBND ngày 18/02/2016 Đổi mới trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công, viên chức ngày 18/02/2016 và giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
1.436
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|