|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4777/KH-BHXH
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Chu Mạnh Sinh
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4777/KH-BHXH
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 12 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025
Thực hiện Công văn số
3759/BNV-CCHC ngày 02/8/2021 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai Chương
trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021-2030; căn cứ
Kế hoạch số 3035/KH-BHXH ngày 28/9/2021 của Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam thực
hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030, BHXH Việt Nam xây
dựng Kế hoạch công tác CCHC năm 2025 như sau:
I. YÊU CẦU
1. CCHC phải xuất phát từ
lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm;
lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục
vụ của ngành BHXH Việt Nam.
2. CCHC phải gắn với
nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy và hành động sáng tạo; đổi mới lề lối làm việc,
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, thực hiện chuyển đổi số.
3. Tiếp tục đẩy mạnh
giao dịch điện tử, dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC); bảo đảm xử lý kịp thời, công khai,
đầy đủ, đúng quy định các chế độ chính sách BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm
thất nghiệp (BHTN) đối với người lao động và nhân dân.
4. Nhiệm vụ CCHC phải cụ
thể, xác định rõ kết quả đạt được, rõ mốc thời gian hoàn thành và xác định rõ
đơn vị chủ trì, chịu trách nhiệm chính. Bố trí nguồn lực và có các giải pháp
triển khai cụ thể để bảo đảm tính thực tiễn, khả thi của Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu chung
Tiến hành CCHC đồng bộ, thống
nhất ở các lĩnh vực: TTHC, tổ chức bộ máy, chế độ công vụ, tài chính công và
xây dựng phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số. Chú trọng xây dựng đội ngũ
công chức, viên chức ngành BHXH Việt Nam chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất
đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ, xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ
số.
2. Mục
tiêu cụ thể
2.1. Mục
tiêu cải cách TTHC
a) Cắt giảm, đơn giản hóa tối
thiểu 20% số quy định và cắt giảm tối thiểu 20% chi phí tuân thủ quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến
hết ngày 31/5/2020.
b) Hoàn thành việc đổi mới thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng nâng
cao chất lượng phục vụ, không phụ thuộc vào địa giới hành chính, tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi
cho người dân, doanh nghiệp.
c) 100% TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết được tiếp nhận, giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành
chính, trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra,
thẩm định tại cơ sở.
d) 100% hồ sơ, giấy tờ, kết quả
giải quyết TTHC được số hóa và kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết
TTHC.
đ) Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan BHXH trong đó mức độ hài lòng
của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%.
2.2. Mục
tiêu cải cách tổ chức bộ máy
Sắp xếp tổ chức bộ máy của BHXH
Việt Nam theo hướng tinh gọn, chuyên nghiệp, hiện đại, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả, đáp ứng yêu cầu cải cách, hiện đại hóa ngành BHXH, gắn tinh giản biên chế
với sắp xếp, tinh gọn bộ máy, đảm bảo thực hiện đúng quan điểm, chủ trương của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, phù hợp tình hình thực tiễn, đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ.
2.3. Mục
tiêu cải cách chế độ công vụ
Cơ cấu lại đội ngũ công chức,
viên chức và người lao động; nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức về
trình độ, năng lực, phẩm chất; nêu cao tinh thần trách nhiệm và ý thức về hành
chính phục vụ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
2.4. Mục
tiêu cải cách tài chính công
a) Nghiên cứu, tham mưu sửa đổi,
bổ sung các quy định về quản lý tài chính của Ngành; quản lý, sử dụng tài sản
theo hướng gắn với nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong quản
lý, sử dụng nguồn kinh phí, tài sản được giao.
b) Tiếp tục đẩy mạnh vận động,
khuyến khích người hưởng nhận các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp qua phương
thức thanh toán không dùng tiền mặt tại khu vực đô thị.
2.5. Mục
tiêu xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
a) Triển khai cơ sở dữ liệu quốc
gia về Bảo hiểm theo quy định tại Nghị định số 43/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của
Chính phủ quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm, đảm bảo nguyên tắc dữ liệu
chỉ từ một nguồn, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ tài nguyên thông tin dữ liệu.
b) 100% TTHC có dịch vụ công đủ
điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình, được cung cấp trên Cổng dịch vụ công
BHXH Việt Nam, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, tối thiểu 50% dịch vụ
công trực tuyến toàn trình dành cho cá nhân được cung cấp trên ứng dụng
VssID-BHXH số.
c) 100% người dân, doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt
và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của BHXH Việt Nam.
d) (1) 100%
các hệ thống thông tin của BHXH Việt Nam có liên quan đến người dân, doanh nghiệp
đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia hoặc các nền tảng khác theo quy định. (2)
Thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, đã được chia sẻ với BHXH Việt Nam
thì không phải cung cấp lại khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
đ) Cung cấp dữ liệu mở theo quy
định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 9/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết
nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
e) Duy trì kết nối liên thông,
chia sẻ dữ liệu giữa hệ thống báo cáo của BHXH Việt Nam với Hệ thống thông tin
báo cáo quốc gia.
g) Duy trì Hệ thống tổng hợp và
phân tích dữ liệu tập trung ngành BHXH (DWH); nghiên cứu sử dụng công nghệ dữ
liệu lớn (Big Data), trí tuệ nhân tạo (AI) để quản lý, phân tích dữ liệu, cung
cấp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và các hoạt động nghiệp vụ của
Ngành.
h) 95% hồ sơ trình ký điện tử
và văn bản ký số phát hành trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành trong
toàn ngành BHXH Việt Nam (không bao gồm hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trên các
phần mềm nghiệp vụ khác, trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
i) 40% số người tham gia BHXH,
BHYT, BHTN có tài khoản VssID, trong đó có 30% đăng nhập sử dụng ứng dụng
VssID.
III. NHIỆM VỤ:
(Chi tiết tại Phụ lục 1)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các
đơn vị: Văn phòng, Tổ chức cán bộ, Tài chính - Kế toán, Công nghệ thông tin,
Chăm sóc khách hàng, Truyền thông, Lưu trữ, Thu - sổ thẻ:
a) Chủ trì tham mưu giúp Tổng
Giám đốc trong công tác CCHC theo chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực được phân
công phụ trách.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố xây dựng Kế hoạch CCHC đối với các
nhiệm vụ liên quan (nếu cần thiết) và đôn đốc việc thực hiện.
c) Định kỳ hằng quý, 6 tháng và
cả năm (hoặc đột xuất) gửi Vụ Pháp chế báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ cải
cách và chốt số liệu báo cáo liên quan theo hướng dẫn tại Công văn số
489/BHXH-PC ngày 25/2/2022 của BHXH Việt Nam
d) Căn cứ mục tiêu, yêu cầu,
nhiệm vụ cải cách tại Kế hoạch số 3035/KH- BHXH ngày 28/9/2021 của BHXH Việt
Nam về thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 và Kế
hoạch này cùng với tình hình thực tế để xây dựng Kế hoạch công tác cải cách
hành chính năm 2026 theo Khung Kế hoạch với các tiêu chí tương tự Phụ lục 1
kèm Kế hoạch này; gửi Vụ Pháp chế chậm nhất là ngày 15/12/2025 để tổng hợp
chung.
2. Các
đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc và đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH
Việt Nam
a) Phối hợp với các đơn vị nêu
tại điểm 1 tham mưu giúp Tổng Giám đốc trong công tác CCHC theo chức năng, nhiệm
vụ và lĩnh vực được phân công phụ trách.
b) Đẩy mạnh việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ;
c) Đẩy mạnh việc nghiên cứu,
khuyến khích các sáng kiến, mô hình cải cách mới và các giải pháp có tính đột
phá để nâng cao hiệu quả, tạo chuyển biến rõ nét trong thực hiện CCHC; triển
khai thí điểm, tiến tới nhân rộng việc áp dụng các sáng kiến, mô hình, giải
pháp thiết thực, có hiệu quả cao;
d) Căn cứ Kế hoạch này và tình
hình thực tiễn của đơn vị để thực hiện công tác CCHC đảm bảo hiệu quả, phù hợp.
3. BHXH
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Thực hiện việc xây dựng kế
hoạch theo hướng dẫn tại Công văn số 4032/BHXH-PC ngày 9/12/2021 của BHXH Việt
Nam.
b) Thực hiện việc báo cáo CCHC
định kỳ theo hướng dẫn tại Công văn số 489/BHXH-PC ngày 25/2/2022 của BHXH Việt
Nam.
c) Tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm
bảo hiệu quả.
4. Vụ
Pháp chế
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan kiểm tra công tác CCHC;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác CCHC và xây dựng Kế
hoạch công tác CCHC theo chỉ đạo, hướng dẫn của Chính phủ và Bộ Nội vụ.
- Theo dõi, đánh giá chung việc
xây dựng kế hoạch công tác CCHC, tổ chức thực hiện Kế hoạch và chấm điểm thi
đua về công tác CCHC của BHXH các tỉnh, thành phố.
Trên đây là Kế hoạch công tác
CCHC năm 2025, yêu cầu các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam và BHXH các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các đơn vị thuộc BHXHVN;
- BHXH các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Chu Mạnh Sinh
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4777/KH-BHXH ngày 20 tháng 12 năm
2024 của BHXH Việt Nam)
STT
|
1. Mục tiêu
|
2. Nhiệm vụ
|
3. Hoạt động
|
4. Sản phẩm
|
5. Chủ trì
|
6. Phối hợp
|
7. Thời gian
|
8. Kinh phí
|
I. Cải
cách thủ tục hành chính
|
|
Mục tiêu 1
Cắt giảm, đơn giản hóa tối
thiểu 20% số quy định và cắt giảm tối thiểu 20% chi phí tuân thủ quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành
tính đến hết ngày 31/5/2020
|
Nhiệm vụ 1
Rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản nghiệp vụ của Ngành liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
Thực hiện rà soát TTHC
|
- Đề xuất cắt giảm, đơn giản
hóa quy định và chi phí tuân thủ;
- Kiến nghị cơ quan nhà nước
có thẩm quyền sửa đổi những quy định không phù hợp
|
TST
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH VN;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Năm 2025
|
|
Nhiệm vụ 2
Sửa đổi, bổ sung các quy
trình nghiệp vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh theo hướng giảm chỉ tiêu
phải kê khai đối với đơn vị sử dụng lao động và người lao động. Hồ sơ giấy tờ
được số hóa, giảm thời gian thực hiện TTHC của đơn vị sử dụng lao động và người
lao động
|
Sửa đổi, bổ sung các quy
trình nghiệp vụ
|
Quy trình nghiệp vụ được ban
hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung
|
TST
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH VN;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Năm 2025
|
|
|
Mục tiêu 2
Hoàn thành việc đổi mới thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng nâng
cao chất lượng phục vụ, không phụ thuộc vào địa giới hành chính, tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận
lợi cho người dân, doanh nghiệp
|
Nhiệm vụ 1
Rà soát, đơn giản hóa TTHC
|
Hoạt động 1
Xây dựng Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa TTHC thuộc Kế hoạch kiểm soát TTHC
|
Kế hoạch kiểm soát TTHC
|
VP
|
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH VN
|
Quý I/2025
|
|
Hoạt động 2
Thực hiện rà soát TTHC
|
- Đề xuất phương án đơn giản
hóa TTHC;
- Kiến nghị sửa đổi những quy
định không phù hợp;
- Ban hành mới hoặc sửa đổi,
bổ sung QĐ quy định về quy trình, thủ tục, hồ sơ thực hiện TTHC
|
TST, TCKT, CSXH, CSYT
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH VN;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Năm 2025
|
|
Nhiệm vụ 2
Nâng cấp, kết nối, liên thông
các phần mềm nghiệp vụ tạo thuận lợi trong việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết
TTHC
|
|
Phần mềm nghiệp vụ được nâng
cấp, hoàn thiện
|
CNTT
|
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH VN
|
Năm 2025
|
|
Nhiệm vụ 3
Sửa đổi, bổ sung các quy
trình nghiệp vụ theo hướng tiếp nhận, giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa
giới hành chính, trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá
kiểm tra, thẩm định tại cơ sở
|
|
Quy trình nghiệp vụ được ban
hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung
|
TST, CSXH, CSYT, TCKT
|
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH VN
|
Năm 2025
|
|
|
Mục tiêu 3
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết được tiếp nhận, giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính,
trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm
định tại cơ sở
|
Nhiệm vụ 1
Tiếp tục rà soát, tái cấu
trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC đáp ứng
yêu cầu công tác tiếp nhận, giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa
giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC theo Quyết định số 468/QĐ-TTg
|
|
Phương án đơn giản hóa Biểu mẫu,
Tờ khai, quy trình nghiệp vụ được lãnh đạo Ngành phê duyệt
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH VN;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
VP
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
Nhiệm vụ 2
Hướng dẫn, kiểm tra việc tiếp
nhận, giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính, trừ trường hợp
TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở
|
|
|
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH VN;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
|
Mục tiêu 4
100% hồ sơ, giấy tờ, kết quả
giải quyết TTHC được số hóa và kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết
TTHC
|
Nhiệm vụ 1
Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy
tờ, kết quả giải quyết TTHC; kết nối, chia sẻ trong nội bộ Ngành với cơ quan,
tổ chức, cá nhân
|
Hoạt động 1
Đề xuất các trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu công tác số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ
phận một cửa trong toàn ngành
|
|
VP
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH VN;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Năm 2025
|
|
Hoạt động 2
Tổ chức triển khai số hóa hồ
sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa trong toàn Ngành
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải
quyết TTHC được số hóa
|
VP
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH VN;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Định kỳ hằng năm
|
|
Hoạt động 3
Kiểm tra việc thực hiện quy
trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại BHXH các tỉnh, thành
phố
|
|
VP
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH VN;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Định kỳ hằng năm
|
|
Nhiệm vụ 2
Lưu trữ điện tử đối với hồ sơ
TTHC
|
Hoạt động 1
Tổ chức triển khai quy định về
hồ sơ lưu trữ điện tử đảm bảo việc tiếp nhận và lưu trữ hồ sơ, kết quả giải
quyết TTHC
|
|
TTLT
|
VP, CNTT, TST, CSXH, CSYT, TCKT; BHXH các tỉnh, thành phố
|
Định kỳ hằng năm
|
|
Hoạt động 2
Nâng cấp, mở rộng phần mềm
lưu trữ hồ sơ điện tử ngành BHXH Việt Nam đáp ứng việc tiếp nhận và lưu trữ hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC
|
Phần mềm được nâng cấp, hoàn
thiện
|
CNTT
|
TTLT
|
Năm 2025
|
|
|
Mục tiêu 5
Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan BHXH trong đó mức độ hài
lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%
|
Nhiệm vụ 1
Xây dựng kế hoạch đánh giá sự
hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan BHXH về
giải quyết TTHC
|
Xây dựng Kế hoạch
|
Kế hoạch
|
CSKH
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH VN;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Năm 2025
|
|
Nhiệm vụ 2
Thực hiện Kế hoạch đánh giá sự
hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan BHXH về
giải quyết TTHC
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch
|
Báo cáo kết quả đánh giá sự
hài lòng
|
CSKH
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH VN;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Năm 2025
|
|
Nhiệm vụ 3
Giám sát, đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng CNTT
|
Tổ chức triển khai thực hiện
giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ
|
Báo cáo kết quả giám sát,
đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
|
VP
|
- Các đơn vị liên quan thuộc BHXH VN;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Năm 2025
|
|
II.
Cải cách tổ chức bộ máy
|
|
Mục tiêu
Sắp xếp tổ chức bộ máy của
BHXH Việt Nam theo hướng tinh gọn, chuyên nghiệp, hiện đại, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả, đáp ứng yêu cầu cải cách, hiện đại hóa ngành BHXH, đảm bảo thực hiện
đúng quan điểm, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phù hợp tình
hình thực tiễn, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; gắn tinh giản biên chế với sắp xếp,
tinh gọn bộ máy. Phấn đấu đến năm 2030 hoàn thành mục tiêu xây dựng bộ máy
BHXH Việt Nam chuyên nghiệp, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả
|
Nhiệm vụ
Tiếp tục nghiên cứu, sắp xếp
tổ chức bộ máy làm bảo hiểm xã hội theo yêu cầu của Nghị quyết 18-NQ-TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính
trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
|
Hoạt động 1
Tiếp tục triển khai thực hiện
khảo sát tại một số tỉnh
|
Báo cáo
|
TCCB
|
Các đơn vị trực thuộc; BHXH các tỉnh, thành phố
|
Năm 2025
|
|
Hoạt động 2
Xây dựng các chuyên đề báo
cáo trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Báo cáo
|
TCCB
|
Các đơn vị trực thuộc; BHXH các tỉnh, thành phố
|
Năm 2025
|
|
Hoạt động 3
Xây dựng Dự thảo Đề án lần 1
|
Đề án
|
TCCB
|
Các Bộ, ngành liên quan; các đơn vị trực thuộc; BHXH các tỉnh, thành phố
|
Năm 2025
|
|
Hoạt động 4:
Dự thảo Quyết định phê duyệt
Đề án
|
Quyết định phê duyệt Đề án
|
TCCB
|
Các Bộ, ngành liên quan; các đơn vị trực thuộc; BHXH các tỉnh, thành phố
|
Năm 2025
|
|
III.
Cải cách công vụ
|
|
Mục tiêu
Cơ cấu lại đội ngũ công chức,
viên chức và người lao động; nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
về trình độ, năng lực, phẩm chất; nêu cao tinh thần trách nhiệm và ý thức về
hành chính phục vụ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
|
Nhiệm vụ 1:
Tiếp tục thực hiện công tác
rà soát quy hoạch giai đoạn 2021- 2026 và xây dựng quy hoạch giai đoạn 2026-
2031 đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị trực thuộc cơ quan
BHXH Việt Nam và BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Hoạt động 1
Xây dựng Kế hoạch tổ chức thực
hiện
|
Kế hoạch
|
TCCB
|
Các đơn vị trực thuộc; BHXH các tỉnh, thành phố
|
Năm 2025
|
|
Hoạt động 2
Chủ trì tổ chức triển khai thực
hiện/kiểm tra, giám sát việc thực hiện tại các đơn vị theo phân cấp
|
Báo cáo
|
|
|
Năm 2025
|
|
Hoạt động 3
Tổng hợp, thẩm định, báo cáo
Lãnh đạo xem xét, quyết định/phê duyệt theo thẩm quyền
|
Quyết định
|
|
|
Năm 2025
|
|
IV.
Cải cách tài chính công
|
|
Mục tiêu 1
Nghiên cứu, tham mưu sửa đổi,
bổ sung các quy định về quản lý tài chính của Ngành; quản lý, sử dụng tài sản
theo hướng gắn với nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong quản
lý, sử dụng nguồn kinh phí, tài sản được giao
|
Nhiệm vụ 1
Hoàn thiện các quy định liên
quan đến quản lý tài chính, tài sản và kế toán để nâng cao hiệu quả hoạt động
quản lý.
|
Hoạt động 1
Hoàn thiện các mẫu biểu thẩm
định quyết toán theo quy định, các quy trình đối chiếu, tổng hợp số liệu quyết
toán
|
Các mẫu biểu thẩm định quyết
toán đã được hoàn thiện theo quy trình thẩm định quyết toán
|
TCKT
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN
|
Hoạt động 2
Định kỳ rà soát các văn bản
quy định, hướng dẫn công tác quản lý tài chính, tài sản, kế toán để kịp thời
sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Các văn bản hướng dẫn
|
TCKT
|
Các đơn vị có liên quan
|
|
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN
|
Hoạt động 3
Hướng dẫn chuyển kinh phí chi
trả chế độ BHXH, BHTN
|
Công văn hướng dẫn chuyển
kinh phí chi trả chế độ BHXH, BHTN
|
TCKT
|
BHXH các tỉnh, thành phố
|
Sau khi TTCP ban hành NĐ quy định cơ chế tài chính về BHXH, BHYT, BHTN,
chi tổ chức và hoạt động BHXH, BHYT, BHTN
|
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN
|
Nhiệm vụ 2
Sửa đổi quy chế quản lý tài
chính của Ngành, hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ.
|
Hoạt động 1
Rà soát, kiến nghị các cơ
quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các Luật có liên quan, các văn bản hướng
dẫn cơ chế tài chính và chi phí quản lý của Ngành và các văn bản quy định về
nội dung chi, định mức chi
hành chính nói chung
|
Nghị định của Chính phủ ban
hành cơ chế tài chính BHXH, BHYT, BHTN, chi tổ chức và hoạt động BHXH, BHYT,
BHTN.
Quyết định của Tổng Giám đốc
BHXH Việt Nam ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý và sử dụng các quỹ đối
với các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam
|
TCKT
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN
|
Hoạt động 2
Phối hợp rà soát các quy định
về cơ chế tài chính để đề xuất sửa đổi, bổ sung, xây dựng báo cáo tình hình
thực hiện cơ chế quản lý tài chính BHXH, BHYT, BHTN
|
TCKT
|
Các đơn vị có liên quan
|
|
|
Hoạt động 3
Rà soát, sửa đổi quy chế chi
tiêu nội bộ, quản lý và sử dụng các quỹ áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc
BHXH Việt Nam
|
TCKT
|
Các đơn vị có liên quan
|
|
|
|
Mục tiêu 2
Tiếp tục đẩy mạnh vận động,
khuyến khích người hưởng nhận các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp qua phương
thức thanh toán không dùng tiền mặt tại khu vực đô thị
|
Nhiệm vụ
Xây dựng các giải pháp chủ yếu
nhằm đẩy mạnh thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp
qua phương thức thanh toán không dùng tiền mặt,
|
Hoạt động 1
Đôn đốc BHXH các tỉnh, thành
phố tiếp tục vận động, khuyến khích nhằm tăng tỷ lệ người nhận các chế độ
BHXH, trợ cấp thất nghiệp qua phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại
khu vực đô thị.
|
Công văn gửi BHXH tỉnh, thành
phố về đôn đốc thực hiện nhiệm vụ
|
TCKT
|
BHXH các tỉnh, thành phố
|
Năm 2025
|
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN
|
Hoạt động 2
Báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt đối với chi trả các chế độ
BHXH, trợ cấp thất nghiệp
|
Báo cáo
|
TCKT
|
BHXH các tỉnh, thành phố
|
Tháng 12/2025
|
Chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN
|
V. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử,
Chính phủ số
|
|
Mục tiêu 1
Triển khai CSDL quốc gia về Bảo
hiểm theo quy định tại Nghị định số 43/2021/NĐ-CP, đảm bảo nguyên tắc dữ liệu
chỉ từ một nguồn, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ tài nguyên thông tin dữ liệu.
|
Nhiệm vụ 1
Xây dựng quy chế khai thác,
chia sẻ dữ liệu từ CSDL quốc gia về bảo hiểm
|
|
Quyết định ban hành quy chế
khai thác, chia sẻ dữ liệu từ CSDL quốc gia về bảo hiểm
|
CNTT
|
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; Các đơn bộ/ngành và các cơ quan trực
thuộc Chính phủ
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
Nhiệm vụ 2
Chia sẻ cho các Bộ, Ngành,
các tổ chức, cá nhân các thông tin về BHXH, BHYT, BHTN đáp ứng nhu cầu khai
thác, trích xuất thông tin tổ chức và cá nhân.
|
|
Danh sách các dịch vụ chia sẻ
dữ liệu
|
CNTT
|
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; Các bộ/ngành và các cơ quan trực thuộc
Chính phủ
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
|
Mục tiêu 2
100% TTHC có DVC đủ điều kiện
thực hiện trực tuyến toàn trình, được cung cấp trên Cổng DVC BHXH Việt Nam,
tích hợp trên Cổng DVC quốc gia; tối thiểu 50% TTHC có DVC trực tuyến toàn
trình dành cho cá nhân được cung cấp trên ứng dụng VssID-BHXH số
|
Nhiệm vụ
Tích hợp, cung cấp DVC
trực tuyến dành cho cá nhân trên Cổng DVC quốc gia và ứng dụng VssID
|
|
100% TTHC có DVC đủ điều kiện
thực hiện trực tuyến toàn trình được tích hợp trên Cổng DVC quốc gia; tối thiểu
50% TTHC có DVC trực tuyến toàn trình dành cho cá nhân được cung cấp trên ứng
dụng VssID
|
CNTT
|
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; Văn phòng Chính phủ
|
Năm 2025
|
|
|
Mục tiêu 3
100% người dân, doanh nghiệp
sử dụng DVC trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp
nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của BHXH Việt Nam.
|
Nhiệm vụ
Kết nối với Hệ thống định
danh và xác thực điện tử quốc gia, sử dụng tài khoản định danh do Bộ Công an
cấp để người dân, doanh nghiệp truy cập, thực hiện DVC trực tuyến của BHXH Việt
Nam
|
|
Tích hợp tài khoản định danh
điện tử do Bộ Công an cấp để đăng nhập, sử dụng Cổng DVC BHXH Việt Nam, ứng dụng
VssID
|
CNTT
|
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; Bộ Công an
|
Năm 2025
|
|
|
Mục tiêu 4
a) 100% các hệ thống thông tin của BHXH Việt Nam có liên quan đến người dân,
doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Trục
liên thông văn bản quốc gia và/hoặc Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia hoặc các nền tảng khác theo quy định.
b) Thông tin của người dân,
doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các CSDL quốc gia, CSDL chuyên
ngành, đã được chia sẻ với BHXH Việt Nam thì không phải cung cấp lại khi thực
hiện DVC trực tuyến
|
Nhiệm vụ 1
Duy trì kết nối liên thông với
Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia.
|
|
Duy trì kết nối liên thông với
Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia.
|
CNTT
|
|
Năm 2025
|
|
Nhiệm vụ 2
Kết nối, chia sẻ, khai thác
thông tin người dân, doanh nghiệp với các CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành.
|
|
Kết nối, chia sẻ, khai thác
thông tin người dân, doanh nghiệp với các CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành
|
CNTT
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
|
Mục tiêu 5
Cung cấp dữ liệu mở theo quy
định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số
của cơ quan nhà nước
|
Nhiệm vụ
Cập nhật, bổ sung danh mục dữ
liệu mở (nếu có phát sinh)
|
|
Quyết định điều chỉnh, bổ
sung danh mục dữ liệu mở (nếu có)
|
CNTT
|
Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
|
Mục tiêu 6
Duy trì kết nối liên thông,
chia sẻ dữ liệu giữa hệ thống báo cáo của BHXH VN với Hệ thống thông tin báo
cáo quốc gia
|
Nhiệm vụ
Chia sẻ dữ liệu giữa hệ thống
báo cáo của BHXH Việt Nam với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
|
Các báo cáo của BHXH Việt Nam
(theo yêu cầu) được gửi đến Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
CNTT
|
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam.
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
|
Mục tiêu 7
Duy trì Hệ thống tổng hợp và
phân tích dữ liệu tập trung ngành BHXH (DWH); nghiên cứu sử dụng công nghệ dữ
liệu lớn (Big Data), trí tuệ nhân tạo (AI) để quản lý, phân tích dữ liệu,
cung cấp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và các hoạt động nghiệp
vụ của Ngành
|
Nhiệm vụ 1
Duy trì Hệ thống DWH.
|
|
Hệ thống tổng hợp và phân
tích dữ liệu tập trung ngành BHXH được duy trì
|
CNTT
|
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam
|
Năm 2025
|
|
Nhiệm vụ 2
Nghiên cứu sử dụng công nghệ
Big Data, AI để quản lý và phân tích dữ liệu
|
|
|
CNTT
|
Các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt Nam; các chuyên gia; doanh nghiệp
lĩnh vực CNTT, chuyển đổi số
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
|
Mục tiêu 8
95% hồ sơ trình ký điện tử và
văn bản ký số phát hành trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành trong toàn
ngành BHXH Việt Nam (không bao gồm hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trên các phần
mềm nghiệp vụ khác), trừ văn bản, hồ sơ thuộc phạm vi bí mật nhà nước
|
Nhiệm vụ
Theo dõi, đôn đốc các đơn vị,
BHXH tỉnh trình ký và phát hành văn bản điện tử
|
Hoạt động 1:
Kiểm soát văn bản ký số theo
Danh mục văn bản phát hành giấy và văn bản điện tử kèm giấy (Phụ lục 1) kèm
theo Quyết định số 3012/QĐ- BHXH ngày 26/10/2022
|
Văn bản điện tử trình ký và
phát hành đảm bảo tỷ lệ, mục tiêu đề ra
|
VP, Các đơn vị liên quan thuộc BHXH VN; - BHXH các tỉnh, thành phố
|
|
Năm 2025
|
|
Hoạt động 2
Thống kê kết quả phát hành
văn bản điện tử để đôn đốc các đơn vị, BHXH tỉnh thực hiện.
|
|
VP, BHXH các tỉnh, thành phố
|
|
Năm 2025
|
|
|
Mục tiêu 9
40% số người tham gia BHXH,
BHYT, BHTN có tài khoản VssID, trong đó có 30% đăng nhập sử dụng ứng dụng
VssID.
|
Nhiệm vụ 1
Đẩy mạnh hoạt động truyền
thông, tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ người tham gia, thụ hưởng chế độ, chính sách
BHXH, BHYT, BHTN cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID
|
|
- Các hoạt động tư vấn, hướng
dẫn, hỗ trợ về giao dịch điện tử, VssID
- Các sản phẩm truyền thông
|
CSKH
|
CNTT, TT và các đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
|
VI.
Công tác chỉ đạo, điều hành
|
|
|
Nhiệm vụ 1
Chỉ đạo chung việc thực hiện
cải cách hành chính
|
Xây dựng các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn, đôn đốc chung
|
Kế hoạch, công văn, báo cáo
|
PC
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
|
Nhiệm vụ 2
Đẩy mạnh việc nghiên cứu,
khuyến khích các sáng kiến, mô hình cải cách mới và các giải pháp có tính đột
phá để nâng cao hiệu quả, tạo chuyển biến rõ nét trong thực hiện CCHC; triển
khai thí điểm, tiến tới nhân rộng việc áp dụng các sáng kiến, mô hình, giải
pháp thiết thực, có hiệu quả cao
|
Hoạt động 1
Nghiên cứu khuyến khích các
sáng kiến, mô hình cải cách mới và các giải pháp có tính đột phá để nâng cao
hiệu quả, tạo chuyển biến rõ nét trong thực hiện CCHC.
|
Đề án, đề tài, chuyên đề,
sáng kiến, giải pháp
|
VKH; BHXH tỉnh, thành phố
|
- Các đơn vị thuộc BHXH VN;
- BHXH các tỉnh, thành phố
|
Năm 2025
|
|
Hoạt động 2
Thí điểm, tiến tới nhân rộng
việc áp dụng các sáng kiến, mô hình, giải pháp thiết thực, có hiệu quả cao
|
|
BHXH VN; BHXH tỉnh, thành phố
|
|
Năm 2025
|
|
Nhiệm vụ 3
Tăng cường kiểm tra, đôn đốc, theo dõi đánh giá việc triển khai công tác
CCHC; đưa chuyên đề CCHC vào thảo luận tại các cuộc họp định kỳ của đơn vị;
siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện nhiệm vụ
|
Hoạt động 1
Kiểm tra công tác CCHC
|
Báo cáo kết quả kiểm tra và
Thông báo kết luận sau kiểm tra
|
PC; BHXH tỉnh, thành phố
|
Các đơn vị trực thuộc BHXHVN
|
Năm 2025
|
|
Hoạt động 2
Đôn đốc, theo dõi đánh giá việc
triển khai công tác CCHC theo lĩnh vực được giao
|
|
TCCB, TCKT, VP, CNTT, CSKH
|
PC; BHXH các tỉnh, thành phố
|
Năm 2025
|
|
Hoạt động 3
Thảo luận, chuyên đề CCHC, siết
chặt kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện nhiệm vụ
|
Chuyên đề CCHC được đưa ra thảo
luận
|
Các đơn vị thuộc BHXH VN; BHXH tỉnh, thành phố
|
|
Năm 2025
|
|
Nhiệm vụ 4
Truyền thông các giải pháp, kết
quả của ngành BHXH VN trong thực hiện công tác CCHC
|
Hoạt động 1
Truyền thông qua các kênh
truyền thông của Ngành
|
Các sản phẩm truyền thông
(tin, bài, phóng sự, video, clip…)
|
TT; TCBH; BHXH tỉnh, thành phố
|
Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam có liên quan
|
Năm 2025
|
Kinh phí tuyên truyền được giao hằng năm
|
Hoạt động 2
Truyền thông qua cơ quan
thông tấn, báo chí Trung ương, địa phương, qua hệ thống truyền thanh cơ sở
|
Các sản phẩm truyền thông
(tin, bài, phóng sự, video, clip…)
|
TT; TCBH; BHXH tỉnh, thành phố
|
Các đơn vị trực thuộc BHXH VN có liên quan; Cơ quan thông tấn, báo chí
TW và địa phương
|
Năm 2025
|
Kinh phí tuyên truyền được giao hằng năm
|
Kế hoạch 4777/KH-BHXH năm 2024 cải cách hành chính năm 2025 do Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 4777/KH-BHXH ngày 20/12/2024 cải cách hành chính năm 2025 do Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành
37
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|