ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/KH-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 26 tháng 02 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
HỆ
THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA KỲ 2014 - 2018
Thực hiện Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật; Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống
nhất trong cả nước kỳ 2014 -2018. Để triển khai nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật theo định kỳ bảo đảm tiến độ, chất lượng, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa kỳ 2014 - 2018 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể nội dung các
công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan nhà nước
trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản; đảm bảo công bố đầy đủ các
văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi
hành pháp luật được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch
của hệ thống pháp luật.
b) Xác định cơ chế phối hợp hiệu
quả giữa các cơ quan trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản.
2. Yêu cầu
a) Phối hợp tổ chức thực
hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản phải bảo đảm sự chủ động, tích cực, thường
xuyên, hiệu quả giữa Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
b) Xác định cụ thể thời gian
hoàn thành công việc.
c) Thủ trưởng các cơ quan có
trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản tập trung chỉ đạo triển khai thực
hiện các công việc theo đúng Kế hoạch.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HỆ
THỐNG HÓA
1. Đối tượng hệ thống hóa
Đối tượng hệ thống hóa là
văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và văn bản quy phạm pháp luật do HĐND,
UBND các cấp ban hành nhưng chưa có hiệu lực tính đến ngày 31/12/2018.
2. Phạm vi văn bản hệ
thống hóa
Phạm vi văn bản hệ thống hóa
là tất cả các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành đến hết
ngày 31/12/2018 qua rà soát xác định còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản được
ban hành nhưng đến hết ngày 31/12/2018 chưa có hiệu lực).
III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Xây dựng Kế hoạch hệ
thống hóa văn bản QPPL kỳ 2014 - 2018
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian hoàn thành:
Tháng 03/2018.
2. Tập huấn, hướng dẫn
nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 -
2018
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Quý
II/2018.
3. Tổ chức thực hiện hệ
thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian hoàn thành:
Tháng 12/2018.
4. Công bố kết quả hệ
thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban
nhân dân các cấp (Thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 6 Điều 167 Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Chậm
nhất ngày 01/3/2019.
5. Báo cáo kết quả hệ
thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban
nhân dân các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian hoàn thành:
Tháng 3/2019.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc các sở,
Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm hệ thống hóa văn bản căn cứ nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tế
tại cơ quan, đơn vị mình ban hành Kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện hệ
thống hóa văn bản bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
Ủy ban nhân dân cấp huyện
chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật kỳ 2014 - 2018 của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định.
2. Kinh phí thực hiện
Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng
năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Các cơ quan được phân công
chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách
nhiệm lập dự toán và sắp xếp, bố trí kinh phí bảo đảm việc triển khai hệ thống
hóa văn bản. Việc lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí cho công
tác triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản thực hiện theo quy định của pháp
luật về ngân sách nhà nước
3. Sở Tư pháp theo
dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có
liên quan trong việc triển khai thực hiện các nội dung được nêu trong Kế hoạch
theo đúng tiến độ và báo cáo Bộ Tư pháp, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện
Kế hoạch này.
Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng
hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|