|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
416/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 416/KH-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 28
tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH
BẮC NINH NĂM 2024
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước
giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 55-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc
Ninh về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn 2021- 2030; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành nhà nước tỉnh Bắc
Ninh năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả Nghị
quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban
hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021-
2030; Nghị quyết số 55-NQ/TU của BTV Tỉnh ủy Bắc Ninh về Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021- 2030; Quyết định số
235/QĐ-UBND ngày 20/5/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh Ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025, các
văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ và các Bộ, ngành
Trung ương. Trong đó, chú trọng cải thiện nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ
công, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, khuyến khích khởi nghiệp, sáng tạo,
góp phần cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu quả
quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR
INDEX) của tỉnh năm 2024 góp phần thực
hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội tỉnh.
- Tiếp tục cải cách thể chế, cải
cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục cao chất lượng giải quyết thủ tục hành
chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; đổi mới nâng cao hiệu quả thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông với mục tiêu thực hiện phi địa giới hành
chính trên môi trường điện tử và đa dạng hóa phương thức
tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính; lấy người dân, doanh nghiệp làm
trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo đánh giá chất
lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Xây dựng và phát triển Chính phủ điện
tử, Chính phủ số: Cải cách hành chính nhà nước gắn với nâng cao nhận thức, đổi
mới về tư duy; chủ động áp dụng hiệu quả những thành tựu tiến bộ khoa học công
nghệ trong hoạt động hành chính; từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả trong
công tác quản lý hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
phải được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với
tình hình thực tế của từng cơ quan, đơn vị, địa phương, bảo đảm nghiêm túc, hiệu
quả, hoàn thành đúng thời gian quy định và bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ,
các Bộ, ngành trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh tiếp tục
đổi mới, nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
(chuyển đổi số) trong hoạt động công vụ ở các cơ quan, đơn vị, địa phương và
chính quyền cấp xã; Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức; thực hiện việc trao đổi, đối thoại với
tổ chức, công dân trên các phương tiện truyền thông.
- Xác định cải cách hành chính là nhiệm
vụ trọng tâm, xuyên suốt trong hoạt động hành chính của từng cá nhân, cơ quan,
đơn vị; xây dựng chương trình, kế hoạch cải cách hành chính gắn với ngành, lĩnh
vực quản lý và có sự phân công rõ về nhiệm vụ và thời gian thực hiện. Tăng cường
kiểm tra, đôn đốc các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính, đạo đức công vụ; đồng thời thực hiện các chính sách đãi ngộ, khuyến
khích cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Gắn việc
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm với đánh giá
trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
trong công tác bình xét thi đua, khen thưởng.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo điều hành
- Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị, địa phương tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nghiêm túc
các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước năm 2024. Kịp
thời ban hành và triển khai kế hoạch cải cách hành chính riêng của
cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo đầy đủ nội dung công tác cải cách hành
chính và theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Triển khai công
tác xác định Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (PAR INDEX ); Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan
hành chính Nhà nước (SIPAS) do Bộ Nội vụ đánh giá tỉnh; Thực hiện công bố Chỉ số
cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức, triển
khai công tác thanh tra, kiểm tra, tuyên truyền, tập huấn về cải cách hành
chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Cải
cách thể chế
- Nâng cao chất lượng
công tác tham mưu, đề xuất xây dựng, ban hành văn bản quy phạm phát luật hàng
năm đúng thẩm quyền, có chất lượng và đảm bảo trình tự theo quy định của pháp
luật.
- Chủ động thực hiện việc
rà soát thường xuyên các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực
Sở, ngành quản lý. Thông qua rà soát, kiến nghị, tham mưu cơ quan có thẩm quyền
xử lý các văn bản không phù hợp hoặc mâu thuẫn, chồng chéo nhằm hoàn thiện hệ
thống pháp luật đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả.
- Tăng cường
công tác kiểm tra, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền; đôn
đốc và theo dõi việc xử lý văn bản trái pháp luật của UBND các cấp.
- Hệ thống hoá văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành năm
2024, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định. Bảo đảm công khai và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức,
doanh nghiệp tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật.
- Tăng cường hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật, đảm bảo thi
hành pháp luật nghiêm minh, nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của
cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra, điều
tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực trọng tâm nhằm kịp
thời nắm bắt việc đáp ứng yêu cầu thực tiễn quản lý của các quy định pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn tỉnh; công bố kịp thời,
đầy đủ, minh bạch các TTHC mới được nhà nước ban hành. Tăng cường tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính.
- Tiếp tục thực hiện các
nhiệm vụ về đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC với
các nhiệm vụ trọng tâm: số hóa hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC; thực hiện chia sẻ dữ liệu
trong giải quyết TTHC nhằm đơn giản hóa quy trình và thành phần hồ sơ trong giải
quyết TTHC; đồng bộ hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC; thực hiện giải quyết TTHC
không phụ thuộc và địa giới hành chính; nâng cao bộ chỉ số phục vụ người dân và
doanh nghiệp theo Quyết định 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Nêu cao tinh thần
trách nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức trong quá trình triển khai nhiệm vụ về cải
cách TTHC, nhất việc tiếp nhận và giải quyết TTHC; phát huy tính chủ động, kịp
thời của mỗi cá nhân, tổ chức trong công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn; tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính đối với các cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết
TTHC, không để xảy ra chậm trễ, gây phiền hà trong giải quyết TTHC.
- Tiếp tục thực hiện các
nội dung theo Quyết định 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quyết
gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030…
- Rà soát, tái cấu trúc
quy trình thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, triển khai thực hiện công bố
và tích hợp DVC trực tuyến toàn trình và từng phần theo quy định tại Nghị định
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của TTCP quy định về cung cấp thông tin và DVC trực
tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Rà soát, công bố và thực
hiện đơn giản hóa TTHC nội bộ theo Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 27/10/2022
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
- Thực hiện đảm các mục tiêu, yêu cầu của UBND tỉnh
tại Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 01/6/2023 về việc tăng cường các biện pháp nâng
cao chất lượng cung cấp và thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh.
- Tiếp tục triển khai, thực hiện có hiệu quả các nội
dung về cải cách TTHC tại các văn bản: Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022
của Chính phủ về đầy mạnh cải cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều
hành phục vụ người dân, doanh nghiệp; Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu
quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), cung cấp dịch vụ công phục vụ người
dân, doanh nghiệp...
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy tinh giản
biên chế theo tinh thần Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023, Kết luận số
62-KL/TW ngày 02/10/2023 của Bộ Chính trị; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị
định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thực hiện có hiệu quả việc sắp xếp, tổ chức lại
các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn
hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế và mục tiêu phát triển của địa
phương.
- Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ
chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp các dịch vụ sự nghiệp
công, đặc biệt lĩnh vực giáo dục, y tế, khoa học công nghệ.
- Rà soát việc quản lý, sử dụng biên chế hành
chính, sự nghiệp và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các cơ quan chuyên
môn, đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo việc quản lý sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
theo đúng quy định.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tình hình
tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện.
5. Cải
cách chế độ công vụ
- Triển khai Kế hoạch xét tuyển công chức các cơ
quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán
bộ khoa học trẻ theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của
Chính phủ.
- Triển khai Kế hoạch Tuyển dụng giáo viên năm 2024
đảm bảo đúng quy định.
- Triển khai sử dụng có hiệu quả
Đề án vị trí việc làm tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; bố
trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo đúng quy định, nâng cao chất
lượng hoạt động của đội ngũ công chức, viên chức.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2024; nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng,
nhất là năng lực và kỹ năng thực thi công vụ, tinh thần trách
nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức.
- Thực hiện đánh giá, xếp loại hằng
năm đối với cán bộ, công chức, viên chức theo hướng thực chất và hiệu quả; thực
hiện nghiêm việc đánh giá, xếp loại hàng năm đối thủ trưởng cơ quan, đơn vị,
làm rõ trách nhiệm đối với các tồn tại hạn chế của đơn vị, lĩnh vực phụ trách.
- Thực hiện nghiêm và chấn chỉnh
kỷ luật, kỷ cương hành chính; chú trọng kiểm tra công vụ, kiểm tra đột xuất,
tái kiểm tra việc khắc phục tồn tại được chỉ ra từ đợt kiểm tra trước; tăng cường
kiểm tra việc thực hiện quy định về tuyển dụng, bố trí sử dụng công chức, viên
chức theo biên chế được giao.
6. Cải
cách tài chính công
Triển khai thực hiện nhiệm
vụ thu, chi, điều hành ngân sách nhà nước theo quy định; tăng cường công tác quản
lý thu phù hợp với lĩnh vực, địa bàn, đối tượng, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu
kịp thời các khoản thu vào ngân sách Nhà nước. Tổ chức điều hành, quản lý chi
ngân sách Nhà nước theo dự toán, đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức, phân cấp quản
lý ngân sách, phân cấp quản lý dự án đầu tư công, đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm,
đúng quy định; nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.
Tiếp tục thực hiện cơ chế
khoán kinh phí hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ; triển khai quy định cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021của Chính phủ, chú trọng công tác quản lý sử dụng hiệu quả tài sản, giảm
chi thường xuyên cho ngân sách. Tạo điều kiện cho các cơ quan hành chính chủ động
sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập tự
chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc tổ chức, sắp xếp bộ máy, biên chế và nguồn
lực tài chính để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao, từng bước nâng
cao đời sống của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Tiếp tục đẩy nhanh việc
báo cáo kê khai, lập phương án xử lý đối với nhà, đất phải sắp xếp lại của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị đảm bảo quy định.
Nâng cao năng lực, hiệu
quả công tác thanh tra, kiểm tra, công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện đầy đủ các quy định về công khai
ngân sách nhà nước.
Kiểm tra, đôn đốc thực hiện
các kiến nghị của kiểm toán nhằm thực hiện dứt điểm các kết luận kiểm toán còn
phải thực hiện trên địa bàn tỉnh.
7. Xây dựng, phát triển Chính
quyền điện tử, Chính quyền số
- Đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển chính quyền số.
Thay đổi tư duy trong triển khai chuyển đổi số, hình thành tư duy số, là tư duy
mới, không truyền thống, không tuần tự; lấy con người làm trung tâm trong chuyển
đổi số; tạo sự thay đổi toàn diện, mang tính tất yếu, đạt kết quả cao.
- Đẩy mạnh tiến độ triển khai các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước đối với các
ngành, lĩnh vực và cắt giảm giấy tờ, hồ sơ trong giải quyết thủ tục hành chính,
nâng cao sự hài lòng của tổ chức, cá nhân; từng bước hình thành kho dữ liệu tỉnh
với cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu mở để sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ
liệu.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác chỉ đạo, điều hành, trao đổi các văn bản, tài liệu giữa các cơ quan hành
chính nhà nước qua mạng thông tin điện tử.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc sử dụng các ứng dụng đã
triển khai một cách có hiệu quả: hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống
thư điện tử, Cổng thông tin điện tử, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính, ứng dụng chữ ký số, phản ánh kiến nghị, các mô hình kết nối với CSDL, hệ
thống thông tin của các Bộ ngành TW… bảo đảm an toàn thông tin khi trao đổi văn
bản trên môi trường mạng, đưa các dịch vụ công trực tuyến lên toàn trình, thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết TTHC
theo quy định.
- Triển khai có hiệu quả các hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết chặt chẽ với chương trình cải cách
hành chính hướng tới xây dựng Chính quyền số tỉnh Bắc Ninh.
III. CÁC NHIỆM VỤ
CỤ THỂ
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
IV.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Căn cứ Thông tư số
26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính; các cơ
quan, đơn vị chủ động lập dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch cải cách hành
chính năm 2024, gửi Sở Tài chính và Sở Nội vụ để tổng hợp, trình cơ quan có thẩm
quyền xem xét, phê duyệt.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan
có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện
Kế hoạch này và lồng ghép trong kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của cơ
quan, đơn vị, địa phương và gửi về Sở Nội vụ theo dõi kết quả thực hiện. Đối với các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện
nhiệm vụ CCHC tại Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, có
hiệu quả và hoàn thành đúng thời gian quy định. Người đứng đầu các cơ quan, đơn
vị chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao
trong Kế hoạch này.
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt
các văn bản chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh về cải cách hành chính.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo tình hình
kết quả triển khai thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Đối với các cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại phần III
của Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng
và thời gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ được giao trong kế hoạch.
2. Sở Nội
vụ
- Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo triển khai các nội dung: Cải cách tổ chức bộ máy; Cải
cách chế độ công vụ.
- Là cơ quan thường trực về công tác
cải cách hành chính có trách nhiệm giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn,
đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức, thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách
hành chính theo Kế hoạch; chủ trì, giúp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh theo dõi,
đôn đốc, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Chỉ số cải cách hành chính của UBND tỉnh;
phối hợp Sở Tài chính tham mưu ban hành Kế hoạch sử dụng kinh phí cải cách hành
chính của tỉnh năm 2023.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng và báo
cáo năm (trước ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo) tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh
và Bộ Nội vụ về tình hình, kết quả công tác cải cách hành chính trên phạm vi
toàn tỉnh; Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh theo chỉ đạo của Chính phủ.
3. Sở Tư pháp
Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo triển khai nội dung “Cải cách thể chế”; xây dựng, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, kiểm tra rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
4. Văn phòng
UBND tỉnh
- Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo triển khai nội dung “Cải cách thủ tục hành chính”.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
triển khai “thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông” trong giải quyết
thủ tục hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; thực hiện
công tác kiểm tra hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả dịch vụ
công trực tuyến theo chỉ đạo của Chính phủ.
5. Sở Tài chính
- Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo triển khai nội dung “Cải cách tài chính công”. Chủ trì, theo
dõi, đôn đốc, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công của tỉnh. Báo
cáo thực hiện cải cách tài chính công theo quy định tại các cơ quan hành chính
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm
định trình UBND tỉnh kinh phí thực hiện cải cách hành chính hàng năm của tỉnh.
6. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo triển khai nội dung “Xây dựng và phát triển Chính phủ
điện tử, Chính phủ số”.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan tham mưu UBND tỉnh các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý hành chính. Báo cáo, đánh giá việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
điều hành, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Chỉ đạo các cơ quan thông tin,
tuyên truyền trên địa bàn tỉnh đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp nhằm
nâng cao chất lượng tuyên truyền về cải cách hành chính.
7. Các cơ quan
thông tin truyền thông: Báo Bắc Ninh, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử
các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh chủ động, đẩy mạnh tuyên truyền nội dung về chương
trình, kế hoạch và kết quả công tác cải cách hành chính với các hình thức đa dạng,
phù hợp; đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch
cải cách hành chính năm 2024 của tỉnh Bắc Ninh, trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời (qua
Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- BCĐ CCHC của Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Báo Bắc Ninh, Đài PT&TH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NC, CVP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC NINH NĂM
2024
(Kèm theo Kế hoạch số 416/KH-UBND ngày 28/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Ninh)
TT
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Kết quả/ Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
I
|
Công tác chỉ đạo điều hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch
CCHC tỉnh năm 2024
|
Tham mưu UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính và triển khai cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 của tỉnh.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Tháng 02/2024
|
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt
kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính
quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng năm 2024
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở TTTT
|
Các sở, ban, ngành
và UBND cấp huyện
|
Tháng 01/2024
|
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các Kế hoạch công tác Tư pháp năm 2024
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Tháng 12/2023
|
|
Tham mưu UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2024
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
và UBND cấp huyện
|
Tháng 01/2024
|
|
2
|
Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền về CCHC của
tỉnh, của các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách
hành chính năm 2024 của tỉnh.
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở,ban, ngành
và UBND cấp huyện
|
Tháng 02/2024
|
|
Lựa chọn một số nội dung trọng tâm tuyên truyền về
công tác CCHC trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch của Báo Bắc
Ninh, Đài PTTH tỉnh
|
Báo Bắc Ninh, Đài
PTTH tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Quý I/2024
|
|
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về công tác CCHC
năm 2024 của Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Kế hoạch của cơ
quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành
và UBND cấp huyện
|
|
Quý I/2024
|
|
3
|
Kiểm tra công tác CCHC tỉnh
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác CCHC đảm bảo
tỷ lệ 30% số cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
và UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
|
Xử lý các vấn đề phát hiện khi kiểm tra
|
Biên bản, Công
văn, Báo cáo …
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành và
UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
|
4
|
Đối thoại lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp
|
Đảm bảo có từ 2-3 cuộc đối thoại/ diễn đàn được tổ
chức trong năm
|
Các văn bản triển
khai thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Năm 2024
|
|
5
|
Hoàn thành các nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao
|
Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào các nhiệm vụ của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện
|
Các văn bản: Nghị
quyết, Quyết định, Báo cáo….
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
và UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
|
II
|
Cải cách thể chế
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện văn bản QPPL đồng bộ
trên tất cả các lĩnh vực. Trong đó tập trung các quy định về thu hút đầu tư,
phát triển kinh tế- xã hội; tổ chức, bộ máy; lao động, việc làm, an sinh xã hội;
bảo vệ môi trường; đảm bảo an ninh trật tự…
|
Kịp thời tham mưu cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL điều chỉnh các nội dung
thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương đảm bảo tính hợp pháp, đồng bộ
và khả thi
|
Nghị quyết/ Quyết
định
|
Các Sở, ngành
|
Các Sở, ngành
|
Năm 2024
|
|
- Chủ động thực hiện việc rà soát thường xuyên
các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực Sở, ngành quản
lý. Thông qua rà soát, kiến nghị, tham mưu cơ quan có thẩm quyền xử lý các
văn bản không phù hợp hoặc mâu thuẫn, chồng chéo nhằm hoàn thiện hệ thống
pháp luật đồng bộ, hiệu lực.
|
Các văn bản báo
cáo việc rà soát, kiến nghị xử lý
|
Các Sở, ngành
|
Các Sở, ngành
|
Năm 2024
|
|
- Tổng hợp kết quả hệ thống hoá VBQPPL do HĐND,
UBND tỉnh ban hành năm 2024, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định
|
Quyết định công bố
kết quả hệ thống hoá VBQPPL năm 2024
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ngành
|
Tháng 01/2025
|
|
Thường xuyên thực hiện tự kiểm tra và kiểm tra
văn bản QPPL theo thẩm quyền, theo Kế hoạch.
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra/ Thông báo kết luận kiểm tra
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ngành, các, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Năm 2024
|
|
2
|
Gắn việc xây dựng, hoàn thiện văn bản QPPL với việc
tăng cường hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; đảm bảo thi hành pháp luật
nghiêm minh, nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ
chức trên địa bàn tỉnh.
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình
thi hành pháp luật
|
Kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật
|
- Sở Tư pháp (đối
với Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của UBND tỉnh).
|
Các Sở, ngành;
UBND cấp huyện.
|
- Kế hoạch của
UBND tỉnh: trước ngày 31/12/2023
|
|
- Các Sở, ngành,
UBND cấp huyện (đối với Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật thuộc ngành,
lĩnh vực, phạm vi quản lý)
|
- Kế hoạch của các
sở, ngành, UBND cấp huyện: trước ngày 31/01/2024.
|
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Báo cáo theo dõi
tình hình thi hành pháp luật
|
- Sở Tư pháp (đối
với Kế hoạch của UBND tỉnh);
- Các sở, ngành; UBND
cấp huyện (đối với Kế hoạch thuộc ngành, lĩnh vực, phạm vi quản lý)
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện.
|
- Báo cáo của UBND
tỉnh: trước ngày 10/12/2024;
- Báo cáo của các
sở, ngành, UBND cấp huyện: trước ngày 04/12/2024
|
|
Tổ chức kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình
thi hành pháp luật trong các lĩnh vực trọng tâm nhằm kịp thời nắm bắt việc
đáp ứng yêu cầu thực tiễn quản lý của các quy định pháp luật.
|
Các
văn bản hướng dẫn, đôn đốc; Thông báo kết quả kiểm tra/ Báo cáo kết quả kiểm
tra, điều tra khảo sát
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành; UBND
cấp huyện.
|
Năm
2024
|
|
III
|
Cải cách TTHC
|
|
|
|
|
|
|
1
|
100% Danh mục và TTHC được công bố đúng thời hạn
quy định
|
Công bố TTHC và danh mục TTHC
|
Quyết
định công bố TTHC và danh mục TTHC của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành
thuộc tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Quyết định
công bố của Bộ và việc ban hành văn bản QPPL của tỉnh
|
|
2
|
100% nội dung TTHC được đăng tải công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
và Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành và địa phương
|
Công khai nội dung TTHC trên trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
và Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành và địa phương
|
Các
TTHC được công khai, tích hợp trên Cổng DVC Quốc gia, và Trang thông tin điện
tử của sở, ban, ngành và địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên theo
QĐ công bố của tỉnh
|
|
3
|
100% TTHC được niêm yết công
khai tại Bộ phận Một cửa các cấp; nơi tiếp nhận và trả kết quả đúng quy định
|
Niêm yết công khai TTHC
|
TTHC
được công khai
|
-
Trung tâm Hành chính công tỉnh;
-
Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
-
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
|
- Sở, ban, ngành;
- Các phòng chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện;
- Cơ quan, đơn vị
có liên quan.
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Số hóa kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực
|
Cấp tỉnh:
100% kết quả được số hóa
|
Số hóa kết quả giải quyết
TTHC lịch sử còn hiệu lực
|
Kết quả giải quyết TTHC được số hóa đảm bảo việc kết nối
chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC
|
- Sở, ngành thuộc UBND tỉnh;
-Các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại
Trung tâm HCC tỉnh.
|
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
-Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
|
Cấp huyện:
80% kết quả được số hóa
|
Số hóa kết quả giải quyết
TTHC lịch sử còn hiệu lực
|
Kết quả giải quyết TTHC được số hóa đảm bảo việc kết nối
chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
- Các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại
Trung tâm HCC cấp huyện
|
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
-Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
|
75% kết quả được số hóa
|
Số hóa kết quả giải quyết
TTHC lịch sử còn hiệu lực
|
Kết quả giải quyết TTHC được số hóa đảm bảo việc kết nối
chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC
|
- Các bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại
Bộ phận tiếp nhận cấp xã.
|
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
-Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
|
5
|
100% hồ sơ
và kết quả giải quyết TTHC được số hóa
|
Thực hiện tiếp nhận, số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC theo Khoản 11 Điều 1 Nghị định
107/NĐ-CP
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa đảm bảo
việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC
|
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị
có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh và Bộ phận Một cửa của
đơn vị theo quy định.
- Phòng, ban thuộc UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị
có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC cấp huyện và Bộ phận Một cửa
của đơn vị theo quy định.
- Các bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp xã và các cơ
quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết
quả cấp xã theo quy định.
|
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
-Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
|
Thường xuyên
|
|
6
|
100% Bộ phận Một cửa
các cấp niêm yết công khai địa chỉ phản ánh kiến nghị
|
Công khai địa chỉ cơ
quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh.
|
Niêm yết công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị theo quy định.
|
-Trung tâm HCC tỉnh, huyện;
- Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Thường xuyên
|
|
7
|
100% PAKN được giải quyết
đúng và công khai kết quả xử lý đúng quy định
|
Tổ chức việc tiếp nhận,
xử lý, phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia, Cổng Thông tin dịch vụ công tỉnh và các địa chỉ tiếp nhận PAKN
khác của tỉnh về quy định hành chính, TTHC và thực hiện TTHC; công khai kết
quả xử lý theo quy định
|
PAKN được tiếp nhận, phân loại, chuyển xử lý; Kết quả trả
lời PAKN được công khai
|
-Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị được phân công làm đầu mối tiếp nhận
|
-Trung tâm HCC tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện; cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường xuyên
|
|
IV
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ
quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; các tổ chức bên trong trực thuộc Sở, ngành
|
Hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các CQCM cấp tỉnh
|
Quyết định/báo cáo
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
2
|
Rà soát, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Quyết định/báo cáo
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
3
|
Thực hiện sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Kế hoạch, lộ trình triển khai thực hiện theo quy
định của pháp luật
|
Kế hoạch/ Quyết định
thành lập, sáp nhập
|
Các Sở, ngành;
UBND cấp huyện; các ĐVSN công lập
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
4
|
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
Quyết định/báo cáo
|
Các cơ quan, đơn vị;
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định/báo cáo
|
Các cơ quan, đơn vị;
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
Thực hiện việc tinh giản biên chế theo quy định
|
Quyết định/báo cáo
|
Các cơ quan, đơn vị;
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
5
|
Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý
|
Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền
trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
Báo cáo
|
Các cơ quan, đơn vị;
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
6
|
Thực hiện việc điều chỉnh,
phê duyệt vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10/9/2020 của Chính phủ
|
Quyết định phê duyệt Đề
án VTVL và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
của các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Quyết định
|
Các cơ quan, đơn vị;
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Hoàn thành trước
31/3/2024
|
|
V
|
Cải cách chế độ công
vụ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CB,CC,VC được sử dụng
đúng theo vị trí việc làm
|
Sử dụng CB,CC,VC, người
lao động theo đề án VTVL đã được phê duyệt của các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan đơn vị;
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
2
|
Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác quản lý CB,CC,VC
|
Duy trì, cập nhật danh
sách CB,CC,VC trên phần mềm Quản lý CB,CC,VC.
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
3
|
Cán bộ lãnh đạo quản lý
từ cấp phòng được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý
|
Triển khai tổ chức các
lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch
|
Kế hoạch
|
Trường Chính trị Nguyễn Văn Cừ
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
|
Cơ quan, địa phương,
đơn vị cử CB,CC,VC tham gia các lớp bồi dưỡng, chấp hành tốt các quy định
|
Báo cáo
|
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện; các ĐVSN công lập
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong năm
|
|
4
|
Xây dựng đội ngũ
CB,CC,VC chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp lý.
|
Tuyển dụng giáo viên
năm 2024
|
Kế hoạch
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
|
Tuyển dụng công chức
theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP
|
Quyết định tuyển dụng
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2024
|
|
VI
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
Đôn đốc các cơ quan, tổ chức đơn vị ban hành, sửa
đổi, bổ sung Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
Quyết định ban
hành Quy chế/ Báo cáo
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản
|
Các Sở, ngành;
UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà đất:
80% cơ quan, tổ chức, đơn vị được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất
|
Quyết định/ Báo
cáo
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng nhà đất; các Sở, ngành;UBND cấp huyện
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
|
Thực hiện công tác kiểm tra việc sử dụng tài sản
công của cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch kiểm tra.
Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra và Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị được kiểm
tra
|
Năm 2024
|
|
2
|
Cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Sở Tài chính rà soát về dự toán kinh phí hỗ trợ
chi thường xuyên giao tự chủ, cho các đơn vị sự nghiệp công lập khối tỉnh quản
lý, cụ thể:
|
Báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành
và các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Năm 2024
|
|
- Các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên, giảm tối thiểu 3% hỗ trợ trực tiếp chi thường xuyên giao tự
chủ từ NSNN so với dự toán năm 2023, giảm biên chế sự nghiệp hưởng lương từ
NSNN theo đúng Nghị quyết số 19-NQ/TW.
|
- Các đơn vị sự nghiệp công lập do NSNN bảo đảm
chi thường xuyên, giảm tối thiểu 2% trực tiếp chi thường xuyên giao tự chủ từ
NSNN so với dự toán năm 2023 trừ các dịch vụ công cơ bản, thiết yếu do NSNN đảm
bảo.
|
3
|
Đôn đốc thực hiện kết luận của kiểm toán, thanh
tra Bộ Tài chính
|
Thực hiện các kết luận của kiểm toán, thanh tra Bộ
Tài chính
|
Báo cáo kiểm tra
tình hình thực hiện kết luận của kiểm toán nhà nước khu vực I
|
Các sở, ban,
ngành, các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị được kiểm toán, thanh tra
|
Kiểm toán nhà nước
KVI, Thanh tra Bộ Tài chính
|
Năm 2024
|
|
4
|
Đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công thuộc
ngân sách cấp tỉnh quản lý
|
Đôn đốc; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
tháo gỡ khó khăn; đề xuất giải pháp thực hiện thu hồi vốn; điều chuyển vốn,
quyết toán vốn,...nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện giải ngân vốn đầu tư công
thuộc ngân sách cấp tỉnh quản lý. Đạt trên 95% vốn kế hoạch được UBND tỉnh
giao
|
Báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị được
giao vốn đầu tư công ngân sách tỉnh quản lý
|
Năm 2024
|
|
VII
|
Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử,
Chính quyền số
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển nền tảng, cơ
sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai, duy trì, cập
nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử (Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính
phủ số Việt Nam, phiên bản 3.0) theo quy định
|
Ban hành Kiến trúc
Chính quyền điện tử (Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính phủ số Việt
Nam, phiên bản 3.0) theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền
thông.
|
Quyết định ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử (Khung
Kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính phủ số Việt Nam, phiên bản 3.0) theo quy định
của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông; Văn bản triển khai.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm 2024
|
|
1.2
|
Triển khai Trung tâm dữ
liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đảm
bảo kết nối với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ theo quy định
|
Triển khai Trung tâm dữ
liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đảm
bảo kết nối với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ theo quy định
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo
hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đảm bảo kết nối với Nền tảng điện
toán đám mây Chính phủ theo quy định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Năm 2024
|
|
1.3
|
100% các hệ thống thông
tin/CSDL chuyên ngành của cơ quan, đơn vị đã đầu tư, thuộc phạm vi quản lý được
kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
Hoàn thành triển khai kết
nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) đối với các hệ thống
thông tin/CSDL chuyên ngành được đầu tư và thuộc phạm vi quản lý của các sở,
ban, ngành
|
100% các hệ thống thông tin/CSDL chuyên ngành được đầu tư
và thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban, ngành được kết nối với Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024
|
|
1.4
|
100% dữ liệu trao đổi trong
kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với
CSDL/HTTT của Bộ, ngành TW qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia
(NDXP) được khai thác, sử dụng trong giải quyết thủ tục hành chính của sở,
ban, ngành, địa phương
|
100% dữ liệu trao đổi
trong kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với
CSDL/HTTT của Bộ, ngành TW qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia
(NDXP) được khai thác, sử dụng trong giải quyết thủ tục hành chính của sở,
ban, ngành, địa phương
|
Có phát sinh dữ liệu kết nối giữa Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh với CSDL/HTTT của Bộ, ngành TW qua Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP)
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Từ tháng 01/2024
|
|
2
|
Phát triển các ứng dụng,
dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ văn bản đi được tạo
hồ sơ công việc có ký số được xử lý trên môi trường mạng: cấp tỉnh trên 95%,
cấp huyện trên 85%, cấp xã trên 55%
|
Đẩy mạnh tạo lập hồ sơ công
việc có ký số được xử lý trên môi trường mạng: cấp tỉnh trên 95%, cấp huyện
trên 85%, cấp xã trên 55%
|
Tỷ lệ văn bản đi được tạo hồ sơ công việc có ký số được xử
lý trên môi trường mạng: cấp tỉnh trên 95%, cấp huyện trên 85%, cấp xã trên
55%
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Từ tháng 01/2024
|
|
2.2
|
Xây dựng, vận hành Hệ
thống thông tin báo cáo cấp tỉnh đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật
theo quy định và kết nối đầy đủ chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu của
tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Xây dựng, vận hành Hệ
thống thông tin báo cáo cấp tỉnh đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật
theo quy định và kết nối đầy đủ chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu của
tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh
đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định và kết nối đầy đủ chế
độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu của tỉnh với Hệ thống thông tin báo
cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh và các sở,
ban, ngành, địa phương liên quan
|
Tháng 12/2023 - Năm 2024
|
|
3
|
Phát triển ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân, tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính lịch sử còn hiệu lực: cấp tỉnh tối thiểu 90%, cấp
huyện tối thiểu 80%, cấp xã tối thiểu 75%
|
Tỷ lệ số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính lịch sử còn hiệu lực: cấp tỉnh tối thiểu 90%, cấp
huyện tối thiểu 80%, cấp xã tối thiểu 75%
|
Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính lịch sử
còn hiệu lực: cấp tỉnh tối thiểu 90%, cấp huyện tối thiểu 80%, cấp xã tối thiểu
75%
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm 2024
|
|
3.2
|
Tỷ lệ số hóa thành phần
hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử: cấp tỉnh 100%,
cấp huyện 100%, cấp xã đạt tối thiểu 90%
|
Tỷ lệ số hóa thành phần
hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử: cấp tỉnh 100%,
cấp huyện 100%, cấp xã đạt tối thiểu 90%
|
Tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính bản điện tử: cấp tỉnh 100%, cấp huyện 100%, cấp xã đạt tối thiểu
90%
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm 2024
|
|
3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ có nghĩa vụ
tài chính được thanh toán trực tuyến qua nền tảng thanh toán trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công quốc gia đạt tối thiểu 95%
|
Tỷ lệ hồ sơ có nghĩa vụ
tài chính được thanh toán trực tuyến qua nền tảng thanh toán trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công quốc gia đạt tối thiểu 95%
|
Tỷ lệ hồ sơ có nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực
tuyến qua nền tảng thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia đạt
tối thiểu 95%
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm 2024
|
|
3.4
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
trực tuyến trên tổng số hồ sơ: cấp tỉnh tối thiểu 90%, cấp huyện tối thiểu 85%,
cấp xã tối thiểu 80%
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
trực tuyến trên tổng số hồ sơ: cấp tỉnh tối thiểu 90%, cấp huyện tối thiểu
85%, cấp xã tối thiểu 80%
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ: cấp
tỉnh tối thiểu 90%, cấp huyện tối thiểu 85%, cấp xã tối thiểu 80%
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm 2024
|
|
Kế hoạch 416/KH-UBND năm 2023 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 416/KH-UBND ngày 28/12/2023 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2024
355
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|