|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 416/KH-UBND 2022 khắc phục hạn chế Chỉ số hiệu quả hành chính công Bắc Kạn
Số hiệu:
|
416/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Phạm Duy Hưng
|
Ngày ban hành:
|
01/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 416/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 01
tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ
HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH NĂM 2021, NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂM 2022 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP
THEO
Chỉ số Hiệu quả Quản trị và
Hành chính công cấp tỉnh (viết tắt theo tiếng Anh là PAPI) là công cụ phản ánh
tiếng nói người dân về mức độ hiệu quả điều hành, quản lý nhà nước, thực thi
chính sách và cung ứng dịch vụ công của chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện và cấp
xã. Chỉ số này do Trung tâm Nghiên cứu phát triển và Hỗ trợ cộng đồng (CECODES)
phối hợp với Trung tâm bồi dưỡng cán bộ và Nghiên cứu khoa học Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam (VFF-CRT), Công ty Phân tích Thời gian thực (RTA) và Chương trình Phát
triển Liên hợp quốc tại Việt Nam (UNDP) thực hiện đánh giá.
Chỉ số PAPI có 08 chỉ số nội
dung với 28 nội dung thành phần, điểm tối đa là 80 điểm trên 08 chỉ số nội
dung, mỗi chỉ số nội dung có điểm tối đa là 10 điểm; được phân theo nhóm, có 04
nhóm gồm: Nhóm đạt điểm cao nhất; nhóm đạt điểm trung bình cao; nhóm đạt điểm
trung bình thấp; nhóm đạt điểm thấp nhất.
Theo kết quả công bố Chỉ số
PAPI năm 2021, tỉnh Bắc Kạn đạt 42,153/80 điểm, giảm 0,567 điểm so với năm
2020; tính điểm từ cao đến thấp xếp thứ 34/63 tỉnh, thành phố, giảm 02 bậc so với
năm 2020; ở nhóm thứ 3 là nhóm đạt điểm trung bình thấp.
Những kết quả đạt được trong
năm qua là tích cực, tuy nhiên vẫn còn những tồn tại, hạn chế như:
- 04/8 chỉ số nội dung đạt điểm
thấp so với điểm tối đa, gồm: Tham gia của người dân ở cấp cơ sở đạt 4,86/10 điểm;
Trách nhiệm giải trình với người dân đạt 4,25/10 điểm; Quản trị môi trường đạt
3,65/10 điểm; Quản trị điện tử đạt 2,58/10 điểm. Có 02/8 chỉ số nội dung xếp ở
nhóm điểm thấp nhất, là: Thủ tục hành chính công và Quản trị điện tử; chưa có
chỉ số nội dung xếp ở nhóm điểm cao nhất.
- Trong 28 nội dung thành phần
chưa có nội dung thành phần đạt điểm tối đa và còn một số nội dung thành phần đạt
điểm thấp, gồm: Tri thức công dân 0,66/2,5 điểm; Đóng góp tự nguyện 0,96/2,5 điểm;
Tiếp cận thông tin 0,84/2,5 điểm; Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người
dân 0,57/3,3 điểm; Chất lượng nước 0,79/3,3 điểm; Sử dụng cổng thông tin điện tử
của chính quyền địa phương 0,46/3,4 điểm; Phúc đáp qua cổng thông tin điện tử
0,44/3,3 điểm.
Để tiếp tục duy trì những kết
quả đã đạt được và khắc phục những tồn tại, hạn chế trong năm qua, Ủy ban nhân
dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế Chỉ số PAPI
năm 2021, nâng cao Chỉ số năm 2022 và những năm tiếp theo như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Phát huy sự tham gia giám sát của
người dân vào quá trình xây dựng, thực thi chính sách.
Nâng cao trách nhiệm của người
đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức trong
thực thi nhiệm vụ, phục vụ nhân dân, góp phần nâng cao chất lượng công tác chỉ
đạo, điều hành, thực thi công vụ.
Khắc phục những tồn tại, hạn chế
trong thực hiện Chỉ số PAPI của tỉnh, xác định nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chất
lượng, hiệu quả quản trị hành chính công trên 08 chỉ số nội dung, gồm: Tham gia
của người dân ở cấp cơ sở; công khai, minh bạch; trách nhiệm giải trình với người
dân; kiểm soát tham nhũng trong khu vực công; thủ tục hành chính công; cung ứng
dịch vụ công; quản trị môi trường; quản trị điện tử.
Phấn đấu Chỉ số PAPI năm 2022 của
tỉnh xếp hạng ở vị trí cao hơn năm 2021 và tiếp tục cải thiện, nâng cao vị trí
xếp hạng trong những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
Thực hiện kế hoạch nâng cao Chỉ
số PAPI cần gắn với thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh. Đồng
thời, gắn với việc cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX)
và Chỉ số hài lòng của người dân (SIPAS) cấp tỉnh.
Tổ chức triển khai có hiệu quả
đồng bộ cả 08 chỉ số nội dung Chỉ số PAPI tại các cấp chính quyền của tỉnh.
Có sự tham gia vào cuộc của các
cấp ủy, các tổ chức chính trị xã hội trong triển khai thực hiện; trong đó trọng
tâm là các cơ quan, đơn vị được giao trách nhiệm chủ trì thực hiện các chỉ số nội
dung nâng cao Chỉ số PAPI cấp tỉnh.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
Tiếp tục triển khai thực hiện đồng
bộ 08 chỉ số nội dung PAPI, cụ thể:
1. Tham gia của người dân ở cấp
cơ sở: Thực hiện các phương thức phù hợp để người dân được tham gia tích cực
vào các hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh - quốc phòng của địa
phương. Phát huy quyền làm chủ của người dân trong thực thi chính sách, pháp luật
ở địa phương.
2. Công khai, minh bạch: Thực
hiện công khai, minh bạch trong việc ra quyết định theo quy định tại Pháp lệnh
thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. Tiếp thu ý kiến đóng góp, kiến nghị của
người dân; thực hiện giải đáp, xử lý kịp thời, đúng quy định những ý kiến của
người dân.
3. Trách nhiệm giải trình với
người dân: Nâng cao trách nhiệm giải trình với người dân; tăng cường các phương
thức tương tác giữa chính quyền và người dân; thực hiện tốt công tác tiếp công
dân, tập trung giải quyết có hiệu quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của
công dân.
4. Kiểm soát tham nhũng trong
khu vực công: Tiếp tục kiểm soát tham nhũng trong chính quyền các cấp, các dịch
vụ công; đặc biệt các lĩnh vực thiết yếu liên quan đến đời sống dân sinh, như:
y tế, giáo dục, tuyển dụng vào cơ quan nhà nước.
5. Thủ tục hành chính công:
Nâng cao chất lượng rà soát đơn giản hóa và giải quyết thủ tục hành chính tại
các cơ quan nhà nước, chú trọng các thủ tục hành chính: cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng, chứng thực, xác nhận và các dịch vụ hành
chính ở cấp xã. Đẩy mạnh việc thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản
chính.
6. Cung ứng dịch vụ công: Nâng
cao chất lượng các dịch vụ thiết yếu liên quan đến người dân, như: y tế công lập,
giáo dục công. Cải thiện cơ sở hạ tầng căn bản nâng cao chất lượng cuộc sống
người dân, như: điện, đường, nước sạch, quản lý rác thải, an ninh trật tự...
7. Quản trị môi trường: Thực hiện
đồng bộ các giải pháp bảo vệ môi trường sống của người dân xanh, sạch; cân bằng
giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế.
8. Quản trị điện tử: Triển khai
thực hiện có hiệu quả kế hoạch phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn
thông tin mạng tỉnh Bắc Kạn năm 2022; Kế hoạch thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử và chuyển đổi số trong giải quyết thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022. Nâng cao chất lượng Cổng/trang thông tin điện
tử của tỉnh và các đơn vị.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này xây dựng kế hoạch của đơn vị để triển khai thực hiện. Cuối năm báo cáo kết
quả thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh chậm nhất ngày 12/12/2022 (qua Sở Nội vụ).
2. Giao Sở Nội vụ, theo dõi,
đôn đốc và kiểm tra các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với
các cơ quan liên quan đẩy mạnh tuyên truyền để nâng cao nhận thức của cán bộ,
công chức, viên chức về Chỉ số PAPI; cuối năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả
triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng kết đánh giá những mặt làm được, những mặt
còn hạn chế để có giải pháp khắc phục kịp thời, giúp nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh
trong thời gian tới.
3. Đài Phát thanh và Truyền
hình Bắc Kạn, đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này;
đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện để nhân dân biết, giám
sát.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; đa dạng hóa hình thức tuyên
truyền phù hợp với từng đối tượng.
Tuyên truyền, vận động người
dân kết nối mạng Internet để tra cứu thông tin, cập nhật các tin tức trong nước,
trong tỉnh, nhất là thông tin về thủ tục hành chính, trong đó có việc giải quyết
thủ tục hành chính theo dịch vụ công trực tuyến.
4. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
thường xuyên chỉ đạo, phổ biến các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị và hành
chính công; những quy định của pháp luật liên quan đến việc cung cấp dịch vụ
công trong cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao nhận thức, nâng cao chất lượng
phục vụ nhân dân.
5. Đề nghị đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp tăng cường công tác tiếp xúc cử tri tại các đơn vị.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh chỉ đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp trên địa bàn tỉnh phối hợp
với chính quyền cùng cấp tuyên truyền trong các tầng lớp nhân dân để hiểu rõ về
08 nội dung của Chỉ số PAPI, tham gia đóng góp xây dựng chính quyền; tăng cường
công tác giám sát việc tổ chức thực hiện Kế hoạch. Thực hiện tốt công tác tuyên
truyền, vận động đoàn viên, hội viên tham gia thực hiện tốt Kế hoạch này.
Tổ chức tập huấn nâng cao nghiệp
vụ, kỹ năng, chất lượng hoạt động Ban thanh tra nhân dân cấp cơ sở.
7. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh;
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh dân chủ, công khai minh bạch các hoạt động tư pháp ở
địa phương để tạo lòng tin cho người dân đối với các cơ quan tư pháp.
8. Đề nghị Công an tỉnh đẩy mạnh
công tác tuyên truyền về phòng, chống tội phạm tại các khu dân cư trên địa bàn
tỉnh, không để phát sinh diễn biến phức tạp hoặc tạo thành điểm nóng về an ninh
trật tự tại địa phương. Tiếp tục quan tâm xây dựng, củng cố các tổ chức nòng cốt
làm công tác đảm bảo an ninh trật tự ở cơ sở; phát huy hiệu quả các mô hình bảo
vệ an ninh trật tự ở khu dân cư...
9. Đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh,
tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực bảo hiểm y tế; tăng cường
tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế để góp phần tăng tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm y tế tự nguyện.
10. Đề nghị Báo Bắc Kạn, các cơ
quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, phát huy vai trò của cơ quan
thông tấn, báo chí, giám sát của người dân trong việc tố giác các hành vi nhũng
nhiễu, vòi vĩnh của cán bộ, công chức, viên chức để góp phần giảm thiểu tham
nhũng, hối lộ.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch do
ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện Kế
hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện có vấn đề vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Công an tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- LĐVP;
- Công ty điện lực Bắc Kạn;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng Nội vụ các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT, Luyên, Vân.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN
CHẾ
CHỈ
SỐ PAPI NĂM 2021, NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂM 2022 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
TT
|
Chỉ số nội
dung/ Nội dung thành phần
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
|
|
1
|
Tham gia của người dân ở cấp cơ sở
|
|
|
1.1
|
Tri thức công dân
|
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền bằng
nhiều hình thức phong phú, đa dạng (tuyên truyền tại các cuộc họp, hội nghị,
niêm yết tại trụ sở làm việc và nhà văn hóa thôn/tổ phố, loa truyền thanh
xã,...) để nâng cao nhận thức trong đội ngũ cán bộ, công chức và các tầng
lớp nhân dân về Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
|
Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Đa dạng các hình thức tuyên truyền, phổ biến những
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; vị trí lãnh đạo các
cấp ở địa phương đến các tầng lớp nhân dân; đảm bảo mọi người dân đều hiểu biết
về quyền, nghĩa vụ và chính sách liên quan.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; Ban Dân vận cấp tỉnh, cấp huyện
|
Triển khai các quy định về bầu Trưởng thôn, Tổ
trưởng dân phố đến các tầng lớp nhân dân biết thực hiện và giám sát.
|
UBND cấp huyện
|
|
1.2
|
Cơ hội tham gia
|
Tuyên truyền, vận động người dân tích cực tham
gia hoạt động vào các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các hội, nhóm,
câu lạc bộ ở cơ sở.
|
UBND cấp huyện;
Ban Dân vận cấp tỉnh, cấp huyện
|
|
1.3
|
Chất lượng bầu cử
|
Thực hiện đúng các quy định về công tác bầu Trưởng
thôn/Tổ trưởng dân phố.
|
UBND cấp huyện
|
Theo nhiệm kỳ
|
Dân chủ, công khai minh bạch bầu Trưởng thôn/Tổ
trưởng dân phố.
|
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện bầu Trưởng
thôn/Tổ trưởng dân phố.
|
1.4
|
Đóng góp tự nguyện
|
Công khai minh bạch đầy đủ và sử dụng có hiệu quả
các khoản đóng góp của nhân dân trong đầu tư xây dựng, tu sửa các công trình
công cộng, dân sinh như nhà văn hóa, làm đường giao thông nông thôn, tu sửa
trường lớp.. .để tạo lòng tin trong nhân dân tự nguyện đóng góp; đảm bảo người
dân được bàn bạc, quyết định đầu tư xây dựng các công trình công cộng, dân
sinh và tự nguyện đóng góp.
|
UBND cấp huyện;
các Tổ chức chính trị, xã hội cấp xã
|
Thường xuyên
|
2
|
Công khai, minh bạch
|
|
|
2.1
|
Tiếp cận thông tin
|
Đảm bảo thực hiện quyền tiếp cận thông tin của
công dân theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin năm 2016; công khai, cung
cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ; thường xuyên cập nhật và
công khai thông tin theo đúng Danh mục thông tin phải được công khai; rà
soát, phân loại, kiểm tra và bảo đảm tính bí mật của thông tin trước khi cung
cấp.
|
Các sở, ngành;
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Đẩy mạnh hướng dẫn công dân thực hiện tiếp cận thông
tin tại cơ sở. Bảo đảm thông tin cung cấp phải kịp thời, cụ thể, chính xác.
|
2.2
|
Công khai, minh bạch danh sách hộ nghèo
|
Dân chủ, công khai minh bạch việc bình xét, công
nhận hộ nghèo trong năm; đối tượng được công nhận hộ nghèo phải đúng các quy
định tại Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ và
các quy định hiện hành.
|
UBND cấp huyện;
Ban thanh tra nhân dân cấp xã
|
Thường xuyên
|
Niêm yết công khai danh sách hộ nghèo tại trụ sở
UBND cấp xã, nhà văn hóa thôn, tổ dân phố và thông tin qua hệ thống loa truyền
thanh cơ sở; trên trang/cổng thông tin điện tử của địa phương; thông báo bằng
văn bản cho Đảng ủy, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã thôn/tổ dân phố.
|
2.3
|
Công khai, minh bạch ngân sách xã
|
Thực hiện thu, chi các khoản kinh phí theo đúng
quy định của Luật ngân sách.
|
Ủy ban MTTQ cấp
xã; Ban thanh tra nhân dân cấp cơ sở
|
Thường xuyên
|
Niêm yết công khai minh bạch thu - chi ngân sách
tại trụ sở UBND cấp xã, nhà văn hóa thôn, tổ dân phố và thông tin qua hệ thống
loa truyền thanh cơ sở; trên Trang/cổng thông tin điện tử của địa phương;
thông báo bằng văn bản cho Đảng ủy, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã
thôn/tổ dân phố.
|
2.4
|
Công khai, minh bạch quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, khung giá đất
|
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khung giá đất phải
niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã và nhà văn hóa thôn/tổ phố; trên hệ thống loa
truyền thanh cơ sở.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; UBND cấp huyện
|
|
3
|
Trách nhiệm giải trình với người dân
|
|
|
3.1
|
Tương tác với các cấp chính quyền
|
Chủ động tương tác tích cực với người dân thông
qua các buổi tiếp dân định kỳ hoặc đột xuất để nâng cao trách nhiệm giải
trình trực tiếp với người dân; thường xuyên tổ chức đối thoại với người dân.
|
Ủy ban MTTQ cấp xã
|
Thường xuyên
|
Tương tác với người dân qua INTERNET, mạng xã hội.
|
3.2
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tố giác của người
dân
|
Nâng cao trách nhiệm giải trình với người dân
theo Quy định tại Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ. Thực
hiện tốt Luật tiếp công dân năm 2013, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và Quyết định
số 62/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về giải quyết kiến
nghị của cử tri.
|
Ủy ban MTTQ cấp xã
|
Thường xuyên
|
Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, trong đó tập
trung giải quyết dứt điểm, có hiệu quả những khúc mắc, khiếu nại, tố cáo của
công dân.
|
Nâng cao vai trò, trách nhiệm hoạt động của Ban
thanh tra nhân dân cấp cơ
sở
|
3.3
|
Tiếp cận dịch vụ tư pháp
|
Đẩy mạnh tuyên truyền về công tác trợ giúp pháp
lý tại địa phương để người dân biết.
|
Trung tâm Trợ giúp
pháp lý nhà nước (Sở Tư pháp)
|
4
|
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công
|
|
|
4.1
|
Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền
|
Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến các quy định
của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong đội ngũ cán bộ, công chức biết
thực hiện và người dân giám sát, góp phần nâng cao hiệu quả công tác phòng,
chống tham nhũng tại địa phương.
|
Ủy ban MTTQ cấp xã
|
Thường xuyên
|
Thực hiện nghiêm túc việc thu, chi ngân sách theo
quy định.
|
5
|
Thủ tục hành chính công
|
|
|
5.1
|
Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền địa
phương
|
Nâng cao chất lượng rà soát đánh giá TTHC về dịch
vụ chứng thực, đề nghị cấp có thẩm quyền đơn giản hóa để cắt giảm tối đa các
thành phần hồ sơ rườm rà, không cần thiết, giảm thời gian, chi phí giải quyết
TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Cập nhật đầy đủ, kịp thời và niêm yết công khai,
minh bạch các TTHC đúng quy định. Công khai, minh bạch các loại phí, lệ phí
giải quyết TTHC.
|
5.2
|
Dịch vụ hành chính cấp xã/phường
|
Thực hiện tốt công tác rà soát đánh giá TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của đơn vị, đề nghị cấp có thẩm quyền đơn giản hóa để cắt
giảm tối đa các thành phần hồ sơ rườm rà, không cần thiết, giảm thời gian,
chi phí giải quyết TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Nâng cao năng lực và kỹ năng ứng xử, đạo đức công
vụ đội ngũ công chức, viên chức trong giải quyết TTHC cho người dân.
|
Sở Nội vụ
|
Chú trọng nâng cao chất lượng giải quyết TTHC,
trong đó duy trì thực hiện có hiệu quả Bộ phận một cửa cấp xã trong giải quyết
TTHC cho người dân; hướng dẫn người dân cụ thể, rõ ràng khi tiếp nhận hồ sơ
TTHC; giải quyết hồ sơ đúng thời gian, quy trình theo quy định; đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện
|
6
|
Cung ứng dịch vụ công
|
|
|
6.1
|
Cơ sở hạ tầng căn bản
|
Phát huy tinh thần nhà nước và nhân dân cùng làm
để bê tông hóa các tuyến đường ở nông thôn phục vụ nhu cầu đi lại, sản xuất
kinh doanh của nhân dân và học sinh đến trường.
|
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
6.2
|
An ninh trật tự khu dân cư
|
Thực hiện tốt các chương trình, mục tiêu quốc gia
về phòng, chống tội phạm.
|
Công an tỉnh
|
7
|
Quản trị môi trường
|
|
|
7.1
|
Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường
|
Phát huy vai trò tích cực của người dân trong
công tác bảo vệ môi trường, nhất là việc giám sát vấn đề môi trường, giúp cho
các cơ quan quản lý môi trường giải quyết kịp thời sự ô nhiễm môi trường ngay
từ khi mới xuất hiện.
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
7.2
|
Chất lượng không khí; nguồn nước sinh hoạt
|
Giám sát chặt chẽ việc thu gom, vận chuyển, xử lý
các chất thải thông thường, đảm bảo không khí, nguồn nước không bị ô nhiễm
|
Các ngành liên
quan
|
Tuyên truyền, vận động người dân tham gia bảo vệ
môi trường xanh, sạch, an toàn.
|
UBND cấp huyện
|
Thực hiện tốt việc thu gom rác thải, tái sử dụng,
tái chế và xử lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
8
|
Quản trị điện tử
|
|
|
|
8.1
|
Tiếp cận và sử dụng mạng INTERNET
|
Tăng cường tuyên truyền vận động người dân kết nối
mạng INTERNET để tra cứu thông tin, cập nhật các tin tức trong nước, trong tỉnh,
nhất là thông tin về TTHC, trong đó có việc giải quyết TTHC qua dịch vụ công
trực tuyến.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức, hỗ trợ
người dân, doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến do cơ
quan nhà nước cung cấp.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
II
|
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CHỦ
TRÌ THỰC HIỆN
|
|
|
1
|
Tham gia của người dân ở cấp cơ sở
|
|
|
1.1
|
Cơ hội tham gia
|
Tạo điều kiện thuận lợi nhất để nhân dân tham gia
thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định.
|
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
2
|
Công khai, minh bạch
|
|
|
2.1
|
Tiếp cận thông tin
|
Đảm bảo thực hiện quyền tiếp cận thông tin của
công dân theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin năm 2016; công khai, cung cấp
thông tin một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ; thường xuyên cập nhật và công
khai thông tin theo đúng Danh mục thông tin phải được công khai; rà soát,
phân loại, kiểm tra và bảo đảm tính bí mật của thông tin trước khi cung cấp.
|
Các cơ quan liên
quan
|
Thường xuyên
|
Bảo đảm thông tin cung cấp phải kịp thời, cụ thể,
chính xác.
|
2.2
|
Công khai, minh bạch quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, khung giá đất
|
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khung giá đất
đăng tải công khai trên Cổng/trang thông tin điện tử của huyện, thành phố;
qua hệ thống loa truyền thanh cơ sở; niêm yết tại trụ sở UBND cấp huyện
|
Ủy ban MTTQ cấp
huyện; UBND cấp xã; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Trách nhiệm giải trình với người dân
|
|
|
3.1
|
Tương tác với các cấp chính quyền
|
Chủ động tương tác tích cực với người dân thông
qua các buổi tiếp dân định kỳ hoặc đột xuất để nâng cao trách nhiệm giải
trình trực tiếp với người dân; thường xuyên tổ chức đối thoại với người dân.
|
Ủy ban MTTQ cấp
huyện
|
Thường xuyên
|
3.2
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tố giác của người
dân
|
Nâng cao trách nhiệm giải trình với người dân
theo Quy định tại Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ. Thực
hiện tốt Luật tiếp công dân năm 2013, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và Quyết định
số 62/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về giải quyết kiến
nghị của cử tri.
|
Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, trong đó tập
trung giải quyết dứt điểm, có hiệu quả những khúc mắc, khiếu nại, tố cáo của
công dân.
|
4
|
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công
|
|
|
4.1
|
Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền
|
Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến các quy định
của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức biết thực hiện và người dân giám sát, góp phần nâng cao hiệu quả công
tác phòng, chống tham nhũng tại địa phương.
|
Thanh tra tỉnh
|
Thường xuyên
|
Thực hiện tốt việc thu, chi ngân sách theo quy định.
Không sử dụng công quỹ vào mục đích cá nhân, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để
tư lợi.
|
Sở Tài chính; Ủy
ban MTTQ cấp huyện
|
4.2
|
Công bằng trong tuyển dụng vào khu vực công
|
Tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyển dụng viên
chức
|
Sở Nội vụ; Ủy ban
MTTQ cấp huyện
|
4.3
|
Quyết tâm chống tham nhũng
|
Xử lý hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm
các hành vi tham nhũng, lãng phí; các hành vi vòi vĩnh trong xử lý công việc,
nhất là giải quyết TTHC.
|
Thanh tra tỉnh; Ủy
ban MTTQ cấp huyện
|
5
|
Thủ tục hành chính công
|
|
|
5.1
|
Dịch vụ hành chính công
|
Nâng cao chất lượng rà soát đánh giá TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết, đề nghị cấp có thẩm quyền đơn giản hóa để cắt giảm tối
đa các thành phần hồ sơ rườm rà, không cần thiết, giảm thời gian, chi phí giải
quyết TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Cập nhật đầy đủ, kịp thời và niêm yết công khai,
minh bạch các TTHC đúng quy định. Công khai, minh bạch các loại phí, lệ phí
giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Nâng cao năng lực và kỹ năng ứng xử, đạo đức công
vụ đội ngũ công chức, viên chức trong giải quyết TTHC cho người dân.
|
Sở Nội vụ
|
Chú trọng nâng cao chất lượng giải quyết TTHC,
trong đó duy trì thực hiện có hiệu quả Bộ phận một cửa cấp huyện trong giải quyết
TTHC cho người dân; hướng dẫn người dân cụ thể, rõ ràng khi tiếp nhận hồ sơ
TTHC; giải quyết hồ sơ đúng thời gian, quy trình theo quy định; đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Cung ứng dịch vụ công
|
|
|
6.1
|
Dịch vụ giáo dục tiểu học
|
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trường lớp,
trang thiết bị dạy học cho các trường, nhất là cấp tiểu học; sắp xếp trường,
lớp phù hợp với thực tế địa phương, đơn vị nhằm đảm bảo thuận lợi cho người học,
an toàn cho học sinh, nâng cao chất lượng dạy và học; đảm bảo đường sắt giao
thông thuận tiện, an toàn cho học sinh đến trường.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Thường xuyên
|
Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên cả về năng lực,
kỹ năng giảng dạy và phẩm chất đạo đức.
|
6.2
|
Cơ sở hạ tầng căn bản
|
Chỉ đạo các đơn vị cấp xã trực thuộc tuyên truyền,
vận động phát huy tinh thần nhà nước và nhân dân cùng làm để bê tông hóa các
tuyến đường ở nông thôn phục vụ nhu cầu đi lại, sản xuất kinh doanh của nhân
dân và học sinh đến trường.
|
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
7
|
Quản trị môi trường
|
|
|
7.1
|
Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao
nhận thức về bảo vệ môi trường; đa dạng hóa hình thức tuyên truyền phù hợp với
từng đối tượng
|
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Thực hiện tốt việc thu gom rác thải, tái sử dụng,
tái chế và xử lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
|
8
|
Quản trị điện tử
|
|
|
|
8.1
|
Cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương
|
Tăng cường công tác tuyên truyền về hoạt động của
Trang thông tin điện tử của đơn vị để người dân biết truy cập, khai thác.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Đăng tải đầy đủ, kịp thời các văn bản về chế độ
chính sách, quyền, nghĩa vụ của người dân; công khai thông tin chỉ dẫn, biểu
mẫu thực hiện TTHC đầy đủ, cụ thể, rõ ràng, dễ tiếp cận trên Trang thông tin
điện tử của đơn vị.
|
8.2
|
Tiếp cận và sử dụng mạng INTERNET
|
Tăng cường tuyên truyền vận động người dân kết nối
mạng INTERNET để tra cứu thông tin, cập nhật các tin tức trong nước, trong tỉnh,
nhất là thông tin về TTHC, trong đó có việc giải quyết TTHC theo dịch vụ công
trực tuyến.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
8.3
|
Phúc đáp của chính quyền qua cổng thông tin điện
tử
|
Nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện theo hướng
thân thiện, dễ tiếp cận, dễ sử dụng mục hỏi đáp trên Cổng/trang thông tin điện
tử của tỉnh và các đơn vị.
|
Đảm bảo các khúc mắc của cá nhân, tổ chức qua mục
hỏi đáp trên Cổng/trang thông tin điện tử được phúc đáp kịp thời thỏa mãn yêu
cầu của cá nhân, tổ chức.
|
Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức, hỗ trợ người
dân, doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan nhà
nước cung cấp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông;
Văn phòng UBND tỉnh
|
III
|
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
|
|
1
|
Công khai, minh bạch
|
|
|
1.1
|
Công khai, minh bạch quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, khung giá đất
|
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khung giá đất
đăng tải công khai trên Cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường và các địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Phát huy tính dân chủ trong xây dựng quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, khung giá đất trong nhân dân, đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, khung giá đất trước khi ban hành người dân được tham gia góp ý.
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
2
|
Thủ tục hành chính công
|
|
|
2.1
|
Dịch vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Nâng cao chất lượng rà soát đánh giá TTHC về đất
đai, đề nghị cấp có thẩm quyền đơn giản hóa để cắt giảm tối đa các thành phần
hồ sơ rườm rà, không cần thiết, giảm thời gian, chi phí giải quyết TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
3
|
Quản trị môi trường
|
|
|
3.1
|
Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ
môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh và các dự án công trình xây
dựng, nhất là các dự án có nguồn thải ra sông, suối; xử lý hoặc đề nghị cấp
có thẩm quyền xử lý nghiêm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
3.2
|
Chất lượng không khí; nguồn nước sinh hoạt
|
Giám sát chặt chẽ việc thu gom, vận chuyển, xử lý
các chất thải thông thường, đảm bảo không khí, nguồn nước không bị ô nhiễm;
chủ động ứng phó với sự cố môi trường, các vụ việc gây ô nhiễm môi trường thuộc
chức năng, nhiệm vụ.
|
Các cấp, các ngành
liên quan
|
IV
|
SỞ TƯ PHÁP CHỦ TRÌ THỰC
HIỆN
|
|
|
1
|
Trách nhiệm giải trình với người dân
|
|
|
1.1
|
Tiếp cận dịch vụ tư pháp
|
Chỉ đạo, đôn đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý đẩy mạnh
tuyên truyền công tác trợ giúp pháp lý tại địa phương để người dân biết.
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
2
|
Thủ tục hành chính công
|
|
|
2.1
|
Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền địa
phương
|
Nâng cao chất lượng rà soát đánh giá TTHC về dịch
vụ chứng thực, đề nghị cấp có thẩm quyền đơn giản hóa để cắt giảm tối đa các
thành phần hồ sơ rườm rà, không cần thiết, giảm thời gian, chi phí giải quyết
TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
V
|
THANH TRA TỈNH CHỦ TRÌ THỰC
HIỆN
|
|
|
1
|
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công
|
|
|
1.1
|
Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền
|
Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra để ngăn chặn
các hành vi cán bộ, công chức sử dụng công quỹ vào mục đích cá nhân, lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để tư lợi. Trong đó, có việc thu chi, ngân sách.
|
Các sở, ngành;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Quyết tâm chống tham nhũng
|
Xử lý hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm
các hành vi tham nhũng, lãng phí; các hành vi vòi vĩnh trong xử lý công việc,
nhất là giải quyết TTHC.
|
VI
|
SỞ Y TẾ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
|
|
1
|
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công
|
|
|
1.1
|
Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công
|
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát tham nhũng trong
cung ứng dịch vụ y tế công (tình trạng vòi vĩnh, lót tay trong các bệnh viện)
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
2
|
Cung ứng dịch vụ công
|
|
|
2.1
|
Dịch vụ y tế công lập
|
Đầu tư nâng cấp một số trang thiết bị hiện đại
cho các bệnh viện ở địa phương để phục vụ công tác khám, chữa bệnh.
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Nâng cao trình độ chuyên môn, tinh thần trách nhiệm
và đạo đức của đội ngũ y, bác sĩ các cấp thuộc tỉnh.
|
Nâng cao chất lượng các Trạm y tế tuyến xã, Bệnh
viện tuyến huyện để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh cho
người dân; bảo đảm cho mọi người dân đều được chăm sóc sức khỏe ban đầu với
chi phí thấp, hiệu quả, nhất là trẻ em dưới 6 tuổi và người nghèo, góp phần
thực hiện công bằng xã hội, tạo niềm tin cho nhân dân.
|
VII
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỦ
TRÌ THỰC hiện
|
|
|
1
|
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công
|
|
|
1.1
|
Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công
|
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát tham nhũng trong
cung ứng dịch vụ giáo dục công (tình trạng lạm thu trong các trường học
công lập hay phụ huynh phải “bồi dưỡng” giáo viên để học sinh được quan tâm
hơn).
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
2
|
Cung ứng dịch vụ công
|
|
|
2.1
|
Dịch vụ giáo dục công
|
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trường lớp,
trang thiết bị dạy học cho các trường; sắp xếp trường, lớp và đẩy mạnh các loại
hình trường phù hợp với thực tế địa phương, đơn vị nhằm đảm bảo thuận lợi cho
người học, an toàn cho học sinh, nâng cao chất lượng dạy và học.
|
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên cả về năng
lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức; bố trí đội ngũ đảm bảo đáp ứng và thực
hiện tốt chương trình giáo dục phổ thông mới.
|
|
|
Đẩy mạnh công tác chuyển đổi số trong giáo dục,
tăng cường triển khai các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ giáo dục nhằm
tạo điều kiện thuận lợi và đáp ứng các nhu cầu của người dân.
|
|
|
VIII
|
SỞ NỘI VỤ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
|
|
1
|
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công
|
|
|
1.1
|
Công bằng trong tuyển dụng vào khu vực công
|
Tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyển dụng công
chức, viên chức.
|
Các sở, ngành;
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
IX
|
SỞ CÔNG THƯƠNG CHỦ TRÌ THỰC
HIỆN
|
|
|
1
|
Cung ứng dịch vụ công
|
|
|
1.1
|
Cơ sở hạ tầng căn bản
|
Đảm bảo cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội và phục vụ sinh hoạt của người dân trên địa bàn tỉnh.
|
Công ty điện lực Bắc
Kạn
|
Thường xuyên
|
X
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
|
|
1
|
Cung ứng dịch vụ công
|
|
|
1.1
|
Cơ sở hạ tầng căn bản
|
Tiếp tục thực hiện việc cung cấp nước sạch cho
người dân theo Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn.
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
XI
|
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
|
|
1
|
Quản trị điện tử
|
|
|
|
1.1
|
Cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương
|
Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động của các Cổng/trang
thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ngành;
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Tiếp cận và sử dụng mạng INTERNET
|
Đẩy mạnh đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin đồng bộ
giữa thành thị và vùng nông thôn để người dân tiếp cận, sử dụng. Phối hợp với
các nhà cung cấp dịch vụ mạng INTERNET kết nối mạng INTERNET đến các vùng
nông thôn và có cơ chế khuyến khích người dân sử dụng.
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
1.3
|
Phúc đáp của chính quyền qua cổng thông tin điện
tử
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành; UBND ^ cấp ^ huyện,;UBND cấp xã
|
|
Đôn đốc các sở, ngành địa phương triển khai các
hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức; hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử
dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan nhà nước cung cấp.
|
XII
|
VĂN PHÒNG UBND TỈNH CHỦ
TRÌ THỰC HIỆN
|
|
|
1
|
Quản trị điện tử
|
|
|
|
1.1
|
Cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương
|
Tăng cường công tác tuyên truyền về hoạt động của
Cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh để người dân biết truy cập, khai thác.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Đăng tải đầy đủ, kịp thời các văn bản về chế độ
chính sách, quyền, nghĩa vụ của người dân; công khai thông tin chỉ dẫn, biểu
mẫu thực hiện TTHC đầy đủ, cụ thể, rõ ràng, dễ tiếp cận trên cổng/trang thông
tin điện tử của tỉnh, của các đơn vị.
|
1.2
|
Phúc đáp của chính quyền qua cổng thông tin điện
tử
|
Nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện theo hướng
thân thiện, dễ tiếp cận, dễ sử dụng mục hỏi đáp trên Cổng/trang thông tin điện
tử của tỉnh
|
Đảm bảo các khúc mắc của cá nhân, tổ chức qua mục
hỏi đáp trên Cổng/trang thông tin điện tử được phúc đáp kịp thời thỏa mãn yêu
cầu của cá nhân, tổ chức.
|
XIII
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CHỦ
TRÌ THỰC HIỆN
|
|
|
1
|
Tham gia của người dân ở cấp cơ sở
|
|
|
1.1
|
Cơ hội tham gia
|
Xây dựng cơ chế chính sách liên quan đến người
dân thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị phải tạo điều kiện để người dân tham
gia đóng góp ý kiến; tạo điều kiện thuận lợi nhất để người dân được tham gia
thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định.
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
2
|
Công khai, minh bạch
|
|
|
2.1
|
Tiếp cận thông tin
|
Đảm bảo thực hiện quyền tiếp cận thông tin của
công dân theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin năm 2016; công khai, cung cấp
thông tin một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ đối với lĩnh vực chuyên môn của
đơn vị có nội dung liên quan đến người dân; thường xuyên cập nhật và công
khai thông tin theo đúng Danh mục thông tin phải được công khai; rà soát,
phân loại, kiểm tra và bảo đảm tính bí mật của thông tin trước khi cung cấp.
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
3
|
Trách nhiệm giải trình với người dân
|
|
|
3.1
|
Tương tác với các cấp chính quyền
|
Chủ động tương tác tích cực với người dân thông qua
các buổi tiếp dân định kỳ hoặc đột xuất về các lĩnh vực chuyên môn liên quan
đến người dân để nâng cao trách nhiệm giải trình trực tiếp với người dân; thường
xuyên tổ chức đối thoại với người dân.
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
3.2
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tố giác của người
dân
|
Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, trong đó tập
trung giải quyết dứt điểm, có hiệu quả những khúc mắc, khiếu nại, tố cáo của
công dân.
|
4
|
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công
|
|
|
4.1
|
Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền
|
Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến các quy định
của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức biết thực hiện, góp phần nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống
tham nhũng tại cơ quan, đơn vị
|
Các ngành liên
quan
|
Thường xuyên
|
4.2
|
Quyết tâm chống tham nhũng
|
Xử lý hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm
các hành vi tham nhũng, lãng phí; các hành vi vòi vĩnh trong xử lý công việc,
nhất là giải quyết TTHC.
|
5
|
Thủ tục hành chính công
|
|
|
5.1
|
Dịch vụ hành chính công
|
Nâng cao chất lượng rà soát đánh giá TTHC, đề nghị
cấp có thẩm quyền đơn giản hóa để cắt giảm tối đa các thành phần hồ sơ rườm
rà, không cần thiết, giảm thời gian, chi phí giải quyết TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Cập nhật đầy đủ, kịp thời và niêm yết công khai,
minh bạch các TTHC đúng quy định. Công khai, minh bạch các loại phí, lệ phí
giải quyết TTHC.
|
|
|
Nâng cao năng lực và kỹ năng ứng xử, đạo đức công
vụ đội ngũ công chức, viên chức trong giải quyết TTHC cho người dân.
|
Sở Nội vụ
|
|
Chú trọng nâng cao chất lượng giải quyết TTHC, hướng
dẫn người dân cụ thể, rõ ràng khi tiếp nhận hồ sơ TTHC; giải quyết hồ sơ đúng
thời gian, quy trình theo quy định; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong giải quyết TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Quản trị điện tử
|
|
|
|
6.1
|
Cổng thông tin điện tử của đơn vị
|
Tăng cường công tác tuyên truyền về hoạt động của
trang thông tin điện tử của đơn vị để người dân biết truy cập, khai thác.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Đăng tải đầy đủ, kịp thời các văn bản về chế độ chính
sách, quyền, nghĩa vụ của người dân; công khai thông tin chỉ dẫn, biểu mẫu thực
hiện TTHC đầy đủ, cụ thể, rõ ràng, dễ tiếp cận trên cổng/trang thông tin điện
tử của của đơn vị.
|
6.2
|
Phúc đáp của chính quyền qua cổng thông tin điện
tử
|
Nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện theo hướng
thân thiện, dễ tiếp cận, dễ sử dụng mục hỏi đáp trên Trang thông tin điện tử
của đơn vị.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đảm bảo các khúc mắc của cá nhân, tổ chức qua mục
hỏi đáp trên Cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh, của đơn vị được phúc đáp
kịp thời thỏa mãn yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức, hỗ trợ
người dân, doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến do cơ
quan nhà nước cung cấp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 416/KH-UBND năm 2022 về khắc phục những tồn tại, hạn chế Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh năm 2021, nâng cao Chỉ số năm 2022 và những năm tiếp theo do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 416/KH-UBND ngày 01/07/2022 về khắc phục những tồn tại, hạn chế Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh năm 2021, nâng cao Chỉ số ngày 01/07/2022 và những năm tiếp theo do tỉnh Bắc Kạn ban hành
3.020
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|